Tiếng Anh 10 Unit 3C Listening trang 37 - Friends Global Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 3C lớp 10 Listening trang 37 trong Unit 3: On screen Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 3.

1 10,585 10/08/2023
Tải về


Tiếng Anh 10 Unit 3C Listening trang 37 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 37 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Do the slogans quiz. Then decide which slogan is the best, in your opinion. Say why. (Làm việc theo cặp. Làm câu đố về khẩu hiệu. Sau đó, quyết định khẩu hiệu nào là tốt nhất, theo ý kiến của bạn. Hãy nói tại sao.)

Tiếng Anh 10 Unit 3C Listening trang 37 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1-b

2-f

3-a

4-d

5-e

6-g

f-c

From my point of view, “melts in your mouth, not in your hand” is the most impressive slogan because consumers can taste and feel their products just by hearing the slogan.

Hướng dẫn dịch:

Theo quan điểm của tôi, “tan trong miệng, không tan trong tay” là khẩu hiệu ấn tượng nhất vì người tiêu dùng có thể nếm và cảm nhận sản phẩm của họ chỉ cần nghe câu khẩu hiệu.

2 (trang 37 SGK Tiếng Anh 10): Read the Listening Strategy. You are going to hear an advertisement for bread. What kind of language do you think you will hear? Choose one from the list below. (Đọc Chiến lược Nghe. Bạn sẽ nghe một quảng cáo về bánh mì. Bạn nghĩ bạn sẽ nghe loại ngôn ngữ nào? Chọn một từ danh sách dưới đây.)

Language for:

a agreeing and disagreeing (đồng ý và không đồng ý)

b giving directions (chỉ đường)

c narrating events (tường thuật sự kiện)

d complaining (phàn nàn)

e persuading (thuyết phục)

Đáp án:

I think I will hear language for persuading. (tôi nghĩ tôi sẽ nghe ngôn ngữ thuyết phục)

3 (trang 37 SGK Tiếng Anh 10): Listen to the advert and complete these phrases. Write one to three words for each gap. Do the phrases support your answer to exercise 2? (Nghe quảng cáo và hoàn thành các cụm từ này. Viết một đến ba từ cho mỗi khoảng trống. Các cụm từ có hỗ trợ câu trả lời của bạn cho bài tập 2 không?)

Bài nghe:

1 ________ Hathaway's new organic bread?

2  ________ for sandwiches and toast.

3 ________ Hathaway's organic wholemeal.

4 ________ the day with Hathaway.

Đáp án:

1 Why not try

2 It’s perfect

3 Ask for

4 Start

Nội dung bài nghe:

Mom: Your toast’s ready

Boy: but I hate brown bread

Mom: just try it

Boy: do I have to? okay just one bite. Not bad. It tastes like white bread

Mom: I know but it's 100 percent organic wholemeal

Boy: really? well it tastes great. 

Man: Do you want the goodness of brown bread but the taste of white bread? Why not try Hathaway's new organic bread? It's baked from 100 percent whole meal flour with a delicious natural taste. It's perfect for sandwiches and toast and it gives kids the energy they need for a busy day. Ask for Hathaway’s organic whole meal - a delicious and convenient food for all the family. Start the day with Hathaway.

Hướng dẫn dịch:

Mẹ: Bánh mì nướng của con đã sẵn sàng

Chàng trai: nhưng con ghét bánh mì nâu

Mẹ: cứ thử đi

Chàng trai: con có phải không? Được rồi, con chỉ ăn một miếng thôi. Ngon quá. Nó có vị giống như bánh mì trắng

Mẹ: mẹ biết nhưng đó là bột nguyên cám 100% hữu cơ

Chàng trai: thật không ạ? nó có vị rất tuyệt.

Người đàn ông: Bạn có muốn vị ngon của bánh mì nâu nhưng vị của bánh mì trắng không? Tại sao không thử bánh mì hữu cơ mới của Hathaway? Nó được nướng từ 100% bột mì nguyên cám với hương vị thơm ngon tự nhiên. Nó hoàn hảo cho bánh mì và bánh mì nướng và nó cung cấp cho trẻ em năng lượng cần thiết cho một ngày bận rộn. Yêu cầu bữa ăn toàn phần hữu cơ của Hathaway - một món ăn ngon và tiện lợi cho cả gia đình. Bắt đầu một ngày với Hathaway.

4 (trang 37 SGK Tiếng Anh 10): In pairs, take turns to ask and answer the questions below about the advert in exercise 3. (Theo cặp, lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi dưới đây về bài quảng cáo trong bài tập 3.)

1 Is it a good advert, in your opinion? Why? / Why not? (Theo bạn, nó có phải là một quảng cáo tốt không? Tại sao? / Tại sao không?)

2 Is it aimed at children or adults? (Nó nhắm đến trẻ em hay người lớn?)

3 Which extract from exercise 3 do you think is the slogan? (Bạn nghĩ câu khẩu hiệu nào được trích từ bài tập 3?)

Đáp án:

1. I think it is a great advert because the script is natural and the voiceover is perfect too

2. I suppose it is aimed at children.

3 “Start the day with Hathaway” may be the slogan, I think.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi nghĩ đó là một quảng cáo tuyệt vời vì kịch bản tự nhiên và phần lồng tiếng cũng hoàn hảo

2. Tôi cho rằng nó là nhằm vào trẻ em.

3 “Bắt đầu ngày mới với Hathaway” có thể là khẩu hiệu, tôi nghĩ vậy.

5 (trang 37 SGK Tiếng Anh 10): Read situations 1-3 below. What kind of language from exercise 2 (a—e) would you expect to hear in each situation? (Đọc các tình huống 1-3 bên dưới. Bạn mong đợi loại ngôn ngữ nào trong bài tập 2 (a — e) trong mỗi tình huống?)

1 an advertising executive in a business meeting (một giám đốc điều hành quảng cáo trong một cuộc họp kinh doanh)

2 somebody telling a friend what happened earlier (ai đó kể cho một người bạn nghe những gì đã xảy ra trước đó)

3 somebody trying to follow a satnav (ai đó đang cố gắng theo dõi satnav)

Đáp án:

1. agreeing and disagreeing

2. narrating events

3. giving directions

6 (trang 37 SGK Tiếng Anh 10): Now listen to the three situations. Match them with sentences A—D below. There is one extra sentence. (Bây giờ hãy lắng nghe ba tình huống. Ghép chúng với các câu A-D dưới đây. Có một câu thừa.)

Bài nghe:

A Not everyone is happy with the final decision. (Không phải ai cũng hài lòng với quyết định cuối cùng.)

B One of the speakers was very unlucky. (Một trong những người nói rất xui xẻo.)

C This person finds it impossible to make a decision. (Người này cảm thấy không thể đưa ra quyết định .)

D This person gets confused and cross. (Người này bối rối và giận dữ)

Đáp án:

1 B

2 D

3 A

Nội dung bài nghe:

1

Man: So how did it go?

Woman: Not very well. Very start I arrived late

Man: Why?

Woman: My taxi broke down. Can you believe it?

Man: How awful! That's really bad luck

Woman: so I had to run to the interview. I was too mess when I arrived

Man: How annoying!

Woman: and I answered the questions really badly

Man: Maybe you did okay. It's difficult to know.

Woman: Not this time

Man: But you’re great at your job

Woman: Thanks but I'm disappointed because I did badly in the interview. It's a shame. Good jobs in advertising are very hard to find.

Man: well never mind. You’ll get another chance. Sometimes when one door closes another opens. 

2

Satnav: at the traffic lights, go straight on. 

Man: Traffic lights? What traffic lights? There won't be any traffic lights

Satnav: turn left. 

Man: Oh, okay. 

Satnav: Turn right

Man: right? you said left

Satnav: in 50 meters turn right

Man: 50 meters? 50 meters there isn’t on road. This is so confusing. 

Satnav: Turn right now. 

Man: How can I turn right when it isn’t on road. How can I? I don't understand Satnav: era you have followed an incorrect route. Recalculating

Man: this is impossible. I'm exhausted. I'm turning the satnav off. 

Satnav: Good bye. 

3. 

Woman: This is the slogan for the new online advert - yoga holidays, put your feet up. And the picture shows a woman standing on her head in a yoga position

Man: mmhm. 

Woman: Do you see? It's a play on words. “Put your feet up” as in relax but your feet’re in the air. I'm really happy with that slogan. 

Man: I'm not very keen on it. She looks a bit uncomfortable to me. Have you got any other ideas?

Woman: Well we thought of a few others but we rejected them. Someone’s inappropriate, others were just a bit boring

Man: Can you tell us what they were?

Woman: Yes, of course. Our first idea was just yoga learn to relax

Man: oh I like that I don't think it's boring, it's clear, it's simple

Man 2: I think you're right it's perfect

Woman: Don't you think the new one is more amusing?

Man: no definitely not

Woman: Well of course it's your decision.

Hướng dẫn dịch:

1

Người đàn ông: Vậy nó diễn ra như thế nào?

Người phụ nữ: Không tốt lắm. Rất bắt đầu, tôi đến muộn

Người đàn ông: Tại sao?

Người phụ nữ: Xe taxi của tôi bị hỏng. Bạn có thể tin được không?

Người đàn ông: Thật kinh khủng! Thật là xui xẻo

Người phụ nữ: vì vậy tôi phải chạy đến cuộc phỏng vấn. Tôi đã quá lộn xộn khi tôi đến

Người đàn ông: Thật khó chịu!

Người phụ nữ: và tôi đã trả lời các câu hỏi rất tệ

Người đàn ông: Có lẽ bạn đã làm không sao. Rất khó để biết.

Người phụ nữ: Không phải lúc này

Người đàn ông: Nhưng bạn rất giỏi trong công việc của mình

Người phụ nữ: Cảm ơn nhưng tôi thất vọng vì tôi đã làm không tốt trong cuộc phỏng vấn. Thật là xấu hổ. Rất khó tìm được công việc tốt trong ngành quảng cáo.

Người đàn ông: cũng đừng bận tâm. Bạn sẽ có một cơ hội khác. Đôi khi khi cánh cửa này đóng lại thì cánh cửa khác sẽ mở ra.

2

Satnav: tại đèn giao thông, đi thẳng.

Người đàn ông: Đèn giao thông? Đèn giao thông gì? Sẽ không có bất kỳ đèn giao thông nào

Satnav: rẽ trái.

Người đàn ông: Ồ, được rồi.

Satnav: Rẽ phải

Người đàn ông: phải không? bạn nói trái

Satnav: rẽ phải 50 mét nữa

Người đàn ông: 50 mét? 50 mét không có đường. Thật là khó hiểu.

Satnav: Rẽ phải ngay bây giờ.

Người đàn ông: Làm sao tôi có thể rẽ phải khi nó không ở trên đường. Làm thế nào tôi có thể? Tôi không hiểu Satnav: bạn đã đi theo một con đường không chính xác. Tính toán lại

Người đàn ông: điều này là không thể. Tôi kiệt sức rồi. Tôi đang tắt satnav.

Satnav: Tạm biệt.

3.

Người phụ nữ: Đây là khẩu hiệu cho quảng cáo trực tuyến mới - những ngày nghỉ tập yoga, hãy gác chân lên. Và bức ảnh cho thấy một người phụ nữ đang đứng trên đầu trong tư thế yoga

Người đàn ông: mmhm.

Người phụ nữ: Bạn có thấy không? Đó là một cách chơi chữ. “Đưa chân lên” giống như đang thư giãn nhưng chân của bạn ở trên không. Tôi thực sự hài lòng với khẩu hiệu đó.

Người đàn ông: Tôi không quan tâm lắm. Cô ấy trông hơi khó chịu với tôi. Bạn có ý tưởng nào khác không?

Người phụ nữ: Chúng tôi đã nghĩ đến một vài người khác nhưng chúng tôi đã từ chối họ. Ai đó không phù hợp, những người khác hơi nhàm chán

Người đàn ông: bạn có thể cho chúng tôi biết họ là gì không?

Người phụ nữ: Vâng, tất nhiên. Ý tưởng đầu tiên của chúng tôi chỉ là học yoga để thư giãn

Người đàn ông: ồ tôi thích điều đó, tôi không nghĩ nó nhàm chán, rõ ràng, nó đơn giản

Người đàn ông 2: Tôi nghĩ bạn nói đúng, nó hoàn hảo

Người phụ nữ: Bạn không nghĩ cái mới thú vị hơn sao?

Người đàn ông: không chắc chắn không

Người phụ nữ: tất nhiên đó là quyết định của bạn.

7 (trang 37 SGK Tiếng Anh 10): Listen again. Complete the adjectives with the ending that you hear, -ed or -ing. (Nghe lại. Hoàn thành các tính từ với đuôi mà bạn nghe thấy, -ed hoặc -ing.)

Bài nghe:

1 annoy___

2 disappoint___ 

3 confus___ 

4 exhaust___ 

5 bor___ 

6 amus 

Đáp án:

1 annoying

2 disappointed

3 confusing

4 exhausted

5 boring

6 amusing

8 (trang 37 SGK Tiếng Anh 10): Write and perform your own TV advert in groups. Choose from the products below or use your own ideas. Think of five adjectives to describe the product and make up a good slogan. (Viết và thực hiện quảng cáo truyền hình của riêng bạn theo nhóm. Chọn từ các sản phẩm dưới đây hoặc sử dụng ý tưởng của riêng bạn. Hãy nghĩ ra năm tính từ để mô tả sản phẩm và tạo thành một khẩu hiệu hay.)

computer game (trò chơi điện tử) electric car (xe điện) fruit snack (kẹo dẻo trái cây) online language course (khóa học ngôn ngữ online) smartphone (điện thoại thông minh) sports club (câu lạc bộ thể thao) trainers (giày)

Đáp án gợi ý:

Product: online language course

Five adjectives: unique, fun, student-focused, effective, economical

Slogan: make learning english fun

Hướng dẫn dịch:

Sản phẩm: khóa học ngoại ngữ trực tuyến

Năm tính từ: độc đáo, vui vẻ, tập trung vào người học, hiệu quả, tiết kiệm

Khẩu hiệu: Làm cho việc học tiếng Anh trở nên thú vị 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 3A Vocabulary (trang 34 - 35 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at photos A—D. Do you know any of these films or TV programmes... 2. Match four of the words below with photos A—D...

Unit 3B Grammar (trang 36 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Which of these kinds of video games do you prefer... 2. Read the text. Does the game sound interesting to you?...

Unit 3D Grammar (trang 38 Tiếng Anh lớp 10): 1. Do you know the game show in the photo? What happens on the show?... 2. Read and listen to the dialogue and circle the correct verbs...

Unit 3E Word skills (trang 39 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the notices. What are they warning you not to do?...2. Read the views of some teenagers. Who thinks illegally downloading things...

Unit 3F Reading (trang 40 - 41 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the headlines... 2. Read the text. How many different video games does the writer mention by name?...

Unit 3G Speaking (trang 42 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the posters. What genres of film are they... 2. Read the Speaking Strategy and the task below...

Unit 3H Writing (trang 43 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photo. Do you know this film? Can you name the actor...2. Read the task below and the letter on the right...

Unit 3I Culture (trang 44 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photo. Do you know this TV series?... 2. Read the text. Check your answer to exercise 1...

Unit 3 Review (trang 45 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the following passage and circle True (T), False (F) or Doesn't say (DS)... 2. You will hear four speakers talk about entertainment...

Unit 3 Grammar Builder (trang 112 Tiếng Anh lớp 10): 1. Complete the dialogue with some or any... 2. Complete the recipe with a little or a few...

Unit 3 Vocabulary Builder (trang 125 Tiếng Anh lớp 10): 1. Complete the sentences using the prepositions below...2. Use the bold phrases in exercise 1 (including the correct prepositions) to...

1 10,585 10/08/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: