Unit 2 lớp 10: Adventure - Friends Global Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 2 lớp 10: Adventure sách Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2.

1 1575 lượt xem


Giải Tiếng Anh 10 Unit 2: Adventure

Unit 2A Vocabulary trang 22, 23

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 2A Vocabulary trang 22, 23 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 22 SGK Tiếng Anh 10): Look at the photos (A—E). Would you enjoy these activities? Why?/ Why not? (Nhìn vào các bức ảnh (A-E). Bạn có thích những hoạt động này không? Tại sao/ tại sao không?)

Đáp án gợi ý:

I love all of these activities because they are exciting and adventurous. (Tôi thích tất cả các hoạt động này vì chúng thú vị và đầy mạo hiểm.)

2 (trang 22 SGK Tiếng Anh 10): Match two or more of the nouns below with each photo (A—E). Then listen to the descriptions and check your answers. (Ghép hai hoặc nhiều danh từ bên dưới với mỗi ảnh (A-E). Sau đó, nghe mô tả và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Bài nghe:

Landscape (cảnh quan): features (bao gồm)

Cave (hang động) cliff (vách đá) desert (sa mạc) forest (rừng) hill (đồi) lake (hồ) mountain (núi) ocean (đại dương) river (sông) rocks (đá) shore (bờ biển) stream (suối) valley (thung lũng) volcano (núi lửa) waterfall (thác nước)

Đáp án:

A: waterfall, rocks, river

B: rocks, hill, valley

C: cliff, ocean, valley

D: cave, ocean, rocks

E: lake, mountain

Nội dung bài nghe:

A. There are 2 people on a bridge near a forest. There's a waterfall and some rocks below them. The bridge goes across the river. 

B. There is a man standing on some rocks at the top of a hill. He's looking out over a valley. 

C. This man is climbing up a cliff. You can see the ocean and the rocks below. 

D. This diver is inside an underwater cave in the ocean. He's looking between the rocks. 

E. This person is in a small boat. It's a kayak. The kayak is on a lake near the shore. In the background, there are mountains.

Hướng dẫn dịch:

A. Có 2 người trên một cây cầu gần một khu rừng. Có một thác nước và một số tảng đá bên dưới chúng. Cây cầu bắc qua sông.

B. Có một người đàn ông đang đứng trên một số tảng đá ở đỉnh đồi. Anh ấy đang nhìn ra một thung lũng.

C. Người đàn ông này đang leo lên một vách đá mà bạn có thể nhìn thấy đại dương và những tảng đá bên dưới.

D. Người thợ lặn này đang ở bên trong một hang động dưới nước trong đại dương. Anh ấy đang nhìn giữa những tảng đá.

E. Người này đang ở trên một chiếc thuyền nhỏ. Đó là một chiếc thuyền kayak. Thuyền kayak trên một hồ nước gần bờ. Trong nền có những ngọn núi.

3 (trang 22 SGK Tiếng Anh 10): Check the meanings of the adjectives below. Find three pairs of opposites. (Kiểm tra ý nghĩa của các tính từ bên dưới. Tìm ba cặp đối lập.)

Landscape: adjectives

dark deep icy low narrow rocky shallow steep tall wide

Đáp án:

Dark (tối tăm) deep (sâu) icy (phủ băng) low (thấp) narrow (hẹp) rocky (nhiều đá) shallow (nông) steep (dốc) tall (cao) wide (rộng)

Pairs of opposites (cặp đối lập):

deep and shallow; low and tall; narrow and wide

4 (trang 23 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Match each adjective in exercise 3 with two or more nouns from exercise 2. (Làm việc theo cặp. Nối mỗi tính từ trong bài tập 3 với hai hoặc nhiều danh từ ở bài tập 2.)

dark forest, dark cave, dark valley; deep

Đáp án:

Deep lake, deep ocean, deep river, deep valley

Icy ocean, icy river

Low cliff, low hill, low mountain, low waterfall

Narrow cave, narrow river, narrow stream, narrow valley

Rocky cave, rocky cliff, rocky desert, rocky mountain, rocky ocean

Shallow river, shallow stream, shallow valley, shallow lake

Steep cliff, steep hill, steep valley

Tall cave, tall cliff, tall hill, tall waterfall

Wide desert, wide forest, wide lake, wide river

5 (trang 23 SGK Tiếng Anh 10): Listen to four adverts. Match three of them with photos A—E. (Nghe bốn quảng cáo. Ghép ba trong số chúng với các ảnh A-E.)

Bài nghe:

Đáp án:

1 E

2 D

3 B

4 A

Nội dung bài nghe:

Speaker 1: Bored with the beach. Hungry for adventure. Why not spend 7 days in a remote and beautiful landscape in Alaska? Kayak across icy lakes and shallow rivers, see eagles best and other fascinating wildlife or just enjoy the amazing scenery from your river kayak journey through mountains and deep valleys. 

Speaker 2: For experienced divers only, this holiday offers an amazing chance to explore the rocky caves by boat along the coast of Mexico. Of the 3 days near the caves. The boat leaves cliffs and hopes for the ocean for 2 days - a chance to see some of Mexico's amazing marine wildlife. 

Speaker 3: On this 7 day walking holiday in the Philippines, you'll see mountains and valleys, lakes, and forests. But the highlight of the week is the chance to stand beside lake Pinatubo, a lake inside a volcano. When mount Pinatubo erupted in 1991 the top of the volcano blew off a shallow lake formed which soon became deep because of all the rain. Enjoy a swim in this beautiful and exotic natural feature. 

Speaker 4: Join forest trekking is on a 2 week Canadian adventure you'll never forget. Kayak down narrow rivers under the trees or walk across high wooden bridges. Find a dark cave behind tall waterfalls. We promise you'll fall in love with this exciting and magical landscape.

Hướng dẫn dịch:

Người nói 1: Chán bãi biển. Thèm khát với cuộc phiêu lưu. Tại sao không dành 7 ngày ở một vùng xa xôi và phong cảnh tuyệt đẹp ở Alaska? Chèo thuyền kayak băng qua các hồ băng giá và sông cạn, ngắm nhìn những chú đại bàng và các loài động vật hoang dã hấp dẫn khác hoặc chỉ cần tận hưởng phong cảnh tuyệt vời từ hành trình chèo thuyền kayak trên sông của bạn qua những ngọn núi và thung lũng sâu.

Người nói 2: Chỉ dành cho những thợ lặn có kinh nghiệm, kỳ nghỉ này mang đến cơ hội tuyệt vời để khám phá các hang động đá bằng thuyền dọc theo bờ biển Mexico. Trong 3 ngày gần các hang động. Con thuyền rời khỏi vách đá và hy vọng đến đại dương trong 2 ngày - cơ hội để xem một số động vật hoang dã biển tuyệt vời của Mexico.

Người nói 3: Trong kỳ nghỉ đi bộ 7 ngày này ở Philippines, bạn sẽ thấy núi và thung lũng, hồ và rừng. Những điểm nổi bật của tuần là cơ hội đứng bên hồ Pinatubo, một cái hồ trong ngọn núi lửa. Khi núi Pinatubo phun trào vào năm 1991, đỉnh núi lửa tắt, một hồ nước cạn được hình thành, nhanh chóng trở thành sâu vì mưa. Hãy bơi lội trong cảnh thiên nhiên tuyệt đẹp và kỳ lạ này.

Người nói 4: Tham gia đi bộ xuyên rừng là chuyến phiêu lưu ở Canada kéo dài 2 tuần mà bạn sẽ không bao giờ quên. Chèo thuyền kayak xuống những con sông hẹp dưới tán cây hoặc đi bộ qua những cây cầu gỗ cao. Tìm hang động tối đằng sau thác nước cao. Chúng tôi hứa bạn sẽ yêu thích cảnh quan thú vị và kỳ diệu này.

6 (trang 23 SGK Tiếng Anh 10): Listen again. Complete the extracts (1-6) from the adverts using the prepositions below, nouns from exercise 2 and adjectives from exercise 3. (Nghe lại. Hoàn thành phần chiết (1-6) từ các trạng từ sử dụng giới từ bên dưới, danh từ từ bài tập 2 và tính từ từ bài tập 3.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 10 Unit 2A Vocabulary trang 22, 23 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

1 Kayak across icy lakes and shallow rivers.

2 Journey _______ mountains and deep _______.

3 Explore the _______ caves _______ the coast of Mexico.

4 Stand _______ Lake Pinatubo, a lake _______ a  _______.

5 A _______ lake formed, which soon became _______.

6 Find dark _______ _______ tall _______.

Đáp án:

1 Kayak across icy lakes and shallow rivers.

2 Journey through mountains and deep valleys. 

3 Explore the rocky caves by boat along the coast of Mexico

4 Stand beside lake Pinatubo, a lake inside a volcano. 

5 A shallow lake formed which soon became deep

6 Find dark cave behind tall waterfalls

Hướng dẫn dịch:

1 Chèo thuyền kayak qua các hồ băng giá và sông cạn.

2 Hành trình xuyên núi và thung lũng sâu.

3 Khám phá các hang động đá bằng thuyền dọc theo bờ biển Mexico

4 Đứng cạnh hồ Pinatubo, một hồ bên trong một ngọn núi lửa.

5 Một hồ nước cạn hình thành và nhanh chóng trở nên sâu

6 Tìm hang tối đằng sau những thác nước cao

7 (trang 23 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Describe a typical landscape in your country. Use as much vocabulary from this lesson as you can. Your partner guesses the landscape you are describing. (Làm việc theo cặp. Mô tả một phong cảnh tiêu biểu ở đất nước của bạn. Sử dụng càng nhiều từ vựng từ bài học này càng tốt. Bạn của bạn đoán phong cảnh mà bạn đang mô tả.)

Đáp án:

This is one of the largest and most famous waterfalls in Vietnam. The waterfall is located in the north of Vietnam and about 300 km away from Hanoi. The landscape features an amazing tall waterfall which is surrounded by large forests.

(Đây là một trong những thác nước lớn và nổi tiếng nhất Việt Nam. Thác nằm ở phía Bắc của Việt Nam và cách thủ đô Hà Nội khoảng 300 km. Cảnh quan có một thác nước cao tuyệt vời được bao quanh bởi những khu rừng rộng lớn.

Unit 2B Grammar trang 24 

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 2B Grammar trang 24 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 24 SGK Tiếng Anh 10): Read the opening paragraph of a story. Why does the narrator notice the tall man? (Đọc đoạn mở đầu của một câu chuyện. Tại sao người kể lại chú ý đến người đàn ông cao lớn?)

With my backpack in my hands, I stepped off the train onto the crowded platform. It was 7.30 in the evening. People were hurrying home. A mother and her two young children were sitting on a bench. The mother was talking to the boy, but he wasn't looking at her. The girl was singing quietly and playing with a toy. Around them, travellers were shouting greetings, waving goodbye, carrying heavy bags or running to catch trains. A very tall man was standing completely still near the exit. Why was he wearing summer clothes in this weather? And why was he looking straight at me?

Đáp án:

The narrator notices the tall man because he was wearing summer clothes in this weather and looking straight at the narrator.

Hướng dẫn dịch:

Người kể chuyện chú ý đến người đàn ông cao lớn vì anh ta mặc quần áo mùa hè trong thời tiết này và nhìn thẳng vào người kể chuyện.

2 (trang 24 SGK Tiếng Anh 10): Read the Learn this box. Then find all the examples of the past continuous in the text in exercise 1. (Đọc phần Learn this!. Sau đó, tìm tất cả các ví dụ về quá khứ tiếp diễn trong văn bản trong bài tập 1)

LEARN THIS!

Past continuous

a We often use the past continuous to set the scene.

It was snowing. Two men were walking home.

b We use the past continuous to talk about an action that was in progress at a particular time.

At midnight, I was doing my homework.

(Quá khứ tiếp diễn

a Chúng ta thường sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để thiết lập bối cảnh.

Trời đang đổ tuyết. Hai người đàn ông đang đi bộ về nhà.

b Chúng ta sử dụng thì quá khứ để nói về một hành động đang được thực hiện tại một thời điểm cụ thể.

Vào lúc nửa đêm, tôi đang làm bài tập.)

Đáp án:

Examples of the past continuous in the text in exercise 1. (các ví dụ về quá khứ tiếp diễn trong văn bản trong bài tập 1)

People were hurrying home.

A mother and her two young children were sitting on a bench.

The mother was talking to the boy, but he wasn't looking at her.

The girl was singing quietly and playing with a toy.

Around them, travellers were shouting greetings, waving goodbye, carrying heavy bags or running to catch trains.

A very tall man was standing completely still near the exit.

Why was he wearing summer clothes in this weather?

And why was he looking straight at me?

3 (trang 24 SGK Tiếng Anh 10): Complete the paragraph below with the past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn văn dưới đây với dạng quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

I left the hotel early the next morning. Already, the sun 1_____ (shine) brightly and the temperature 2 _____ (rise). In the square, café owners 3_____ (carry) tables outside. A dog 4 _____ (lie) on the pavement nearby, but it 5 _____ (not sleep). Two teenage girls 6 _____ (sit) on a bench 7 _____ (share) headphones. What 8 _____ (they / listen) to?

Đáp án:

1. was shining

2. was rising

3. were carrying

4. was lying

5. wasn’t sleeping

6. were sitting

7. sharing

8. were they listening

Hướng dẫn dịch:

Tôi rời khách sạn vào sáng sớm hôm sau. Đã có, mặt trời đang tỏa sáng rực rỡ và nhiệt độ đang tăng. Trong quảng trường, chủ quán cà phê đang khiêng bàn bên ngoài. Một con chó đang nằm trên vỉa hè gần đó, nhưng nó không ngủ. Hai cô gái tuổi teen đang ngồi trên băng ghế chia sẻ tai nghe. Họ đang nghe gì?

4 (trang 24 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Ask and answer questions about the characters in the texts in exercises 1 and 3. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các nhân vật trong văn bản ở bài tập 1 và 3.)

What were they doing? (Họ đang làm gì?)

1 the mother

2 the boy

3 the girl

4 the other travellers

5 the tall man

6 the café owners

7 the dog

8 the teenage girls

Đáp án:

1. What was the mother doing?

The mother was talking to the boy.

2. What was the boy doing?

He wasn't looking at his mother.

3. What was the girl doing?

The girl was singing quietly and playing with a toy.

4. What were the other travellers doing?

They were shouting greetings, waving goodbye, carrying heavy bags or running to catch trains

5. What was the tall man doing?

A very tall man was standing completely still near the exit.

6. What were the café owners doing?

They were carrying tables outside

7. What was the dog doing?

A dog was lying on the pavement nearby, but it wasn’t sleeping.

8. What were the teenage girls doing?

Two teenage girls were sitting on a bench sharing headphones.

Hướng dẫn dịch:

1. Người mẹ đang làm gì?

Người mẹ đang nói chuyện với cậu bé.

2. Cậu bé đã làm gì?

Anh ấy không nhìn mẹ mình.

3. Cô gái đã làm gì?

Cô bé đang hát khẽ và chơi với một món đồ chơi.

4. Những du khách khác đã làm gì?

Họ đang hét lên những lời chào, vẫy tay chào tạm biệt, mang theo túi nặng hoặc chạy để bắt tàu

5. Người đàn ông cao lớn đã làm gì?

Một người đàn ông rất cao đang hoàn toàn đứng yên gần lối ra.

6. Các chủ quán cà phê đã làm gì?

Họ đang mang bàn bên ngoài

7. Con chó đã làm gì?

Một con chó nằm trên vỉa hè gần đó, nhưng nó không ngủ.

8. Các cô gái tuổi teen đang làm gì?

Hai cô gái tuổi teen đang ngồi trên băng ghế chia sẻ tai nghe.

5 (trang 24 SGK Tiếng Anh 10): Imagine that yesterday you arrived in the centre of a new city. Write sentences in the past continuous to describe the scene. Use the words below or your own ideas. (Hãy tưởng tượng rằng ngày hôm qua bạn đến trung tâm của một thành phố mới. Viết các câu trong quá khứ liên tục để tả cảnh. Sử dụng các từ dưới đây hoặc ý tưởng của riêng bạn.)

Tiếng Anh 10 Unit 2B Grammar trang 24 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án gợi ý:

Some birds were singing on the trees (Một số loài chim đang hót trên cây)

Two taxi drivers were arguing (Hai tài xế taxi đã tranh cãi)

A street vendor was smiling (Một người bán hàng rong đang mỉm cười)

A police officer was talking on the phone (Một cảnh sát đang nói chuyện điện thoại)

Some schoolchildren were riding their bike (Một số học sinh đang đạp xe)

A shop owner was reading a magazine. (Một chủ cửa hàng đang đọc tạp chí.)

Some workmen were eating (Một số công nhân đang ăn)

Some shoppers were walking (Một số người mua sắm đã đi bộ)

6 (trang 24 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Swap the sentences you wrote in exercise 5. Choose three of your partner's sentences and write a question about each one using the past continuous. (Làm việc theo cặp. Trao đổi các câu bạn đã viết trong bài tập 5. Chọn ba trong số các câu của bạn của bạn và viết một câu hỏi về mỗi câu bằng cách sử dụng quá khứ tiếp diễn.)

A tourist was reading a book.

What book was the tourist reading?

Đáp án:

1.A shop owner was reading a magazine.

Which magazine was a shop owner reading?

2. Some workmen were eating.

What were some workmen eating?

3. Some shoppers were walking.

Where were some shoppers walking?

7 (trang 24 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Ask and answer the questions you wrote in exercise 6. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi bạn đã viết trong bài tập 6.)

Đáp án:

1. Which magazine was a shop owner reading?

She was reading a fashion magazine.

2. What were some workmen eating?

They were eating Phở

3. Where were some shoppers walking?

They were walking in the park.

Hướng dẫn dịch:

1. Chủ cửa hàng đã đọc tạp chí nào?

Cô ấy đang đọc một tạp chí thời trang.

2. Một số công nhân đã ăn gì?

Họ đang ăn Phở

3. Một số người mua sắm đã đi dạo ở đâu?

Họ đang đi dạo trong công viên.

8 (trang 24 SGK Tiếng Anh 10): Write the opening paragraph of a story. Use your ideas from exercise 5 and include the extra information from exercise 7. (Viết đoạn mở đầu của một câu chuyện. Sử dụng ý tưởng của bạn từ bài tập 5 và bao gồm thông tin bổ sung từ bài tập 7.)

Đáp án:

At about 7 in the morning, I was walking around Sword Lake. People were traveling to work. Some birds were singing on the trees. Two taxi drivers were arguing. A street vendor was smiling. A police officer was talking on the phone. A shop owner was reading a magazine attentively. Which magazine was she reading?

Hướng dẫn dịch:

Khoảng 7 giờ sáng, tôi đang đi dạo quanh Hồ Gươm. Mọi người đã đi du lịch để làm việc. Một số loài chim đang hót trên cây. Hai tài xế taxi đã tranh cãi. Một người bán hàng rong đang mỉm cười. Một cảnh sát đang nói chuyện điện thoại. Một chủ cửa hàng đang chăm chú đọc tạp chí. Cô ấy đang đọc tạp chí nào? 

Unit 2C Listening trang 25

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 2C Listening trang 25 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 25 SGK Tiếng Anh 10): Put the adjectives below into three groups describing: a) people, b) extreme sports and c) landscapes. Some adjectives can go into more than one group.  (Đặt các tính từ dưới đây thành ba nhóm mô tả: a) người, b) thể thao mạo hiểm và c) phong cảnh. Một số tính từ có thể xếp vào nhiều hơn một nhóm.)

Adjectives to describe adventure: athletic brave impressive remote risky spectacular strong terrifying thrilling

Đáp án:

a) people (người): athletic (giỏi thể thao), brave (dũng cảm), strong (khỏe)

b) extreme sports (thể thao mạo hiểm): risky (đầy rủi ro), terrifying (đáng sợ) thrilling (đầy phấn khích)

c) landscapes (phong cảnh): impressive (ấn tượng), remote (xa xôi), spectacular (hùng vĩ)

2 (trang 25 SGK Tiếng Anh 10): Describe the photos above. Where are the people? What are they doing? What kind of people do you think they are? Use adjectives from exercise 1 and words from lesson 2A on page 22. (Mô tả các bức ảnh trên. Những người ở đâu? Họ đang làm gì? Bạn nghĩ họ là người như thế nào? Sử dụng các tính từ trong bài tập 1 và các từ ở bài 2A trang 22.)

Đáp án gợi ý:

People in the first picture are in the mountains. They are jumping from the top of the mountain. I think they are adventurous and brave people.

The woman in the other picture is also in the mountain. She may be going trekking alone. She must be very brave and strong to do this activity.

Hướng dẫn dịch:

Những người trong hình đầu tiên đang ở trên núi. Họ đang nhảy từ trên đỉnh núi xuống. Tôi nghĩ họ là những người thích mạo hiểm và dũng cảm.

Người phụ nữ trong bức ảnh kia cũng ở trên núi. Cô ấy có thể đang đi bộ đường dài một mình. Cô ấy phải rất dũng cảm và mạnh mẽ để thực hiện hoạt động này.

3 (trang 25 SGK Tiếng Anh 10): Read the Listening Strategy. Then listen to six people talking about BASE jumping. Write the synonyms or antonyms that they use for the underlined words. (Đọc Chiến lược Nghe. Sau đó, hãy nghe sáu người nói về nhảy dù mạo hiểm. Viết các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa mà chúng sử dụng cho các từ được gạch dưới.)

Bài nghe:

1 Fred loves being in wild, far-away places. remote

2 Sally says BASE jumping isn't popular with older people. 

3 Chris doesn't consider himself a courageous person.

4 Celina says people who aren't strong and fit shouldn't try BASE jumping. 

5 For Shelley, the appeal of BASE jumping is the breathtaking landscapes where you do it.

6 Martin really didn't enjoy BASE jumping.

Đáp án:

1. Synonyms of “far-away”: remote (xa xôi)

2. Synonyms of “older”: (nhiều tuổi hơn)

Antonyms of “older”: (ít tuổi hơn)

3. Synonyms of “courageous”: brace (dũng cảm)

4. Antonyms of “fit”: unfit (không cân đối)

5. Synonyms of “breathtaking”: spectacular (tuyệt đẹp)

6. Synonyms of “not enjoy”: hate (không thích)

Hướng dẫn dịch:

1 Fred thích ở những nơi hoang sơ, xa xôi.

2 Sally nói rằng nhảy dù mạo hiểm không phổ biến với người lớn tuổi.

3 Chris không coi mình là một người can đảm.

4 Celina nói những người không khỏe và vừa vặn không nên thử nhảy dù mạo hiểm.

5 Đối với Shelley, sự hấp dẫn của trò nhảy dù mạo hiểm là phong cảnh ngoạn mục nơi bạn thực hiện nó.

6 Martin thực sự không thích nhảy dù mạo hiểm.

Nội dung bài nghe:

Fred: I like base jumping because it allows me to get away from the city to remote places where you hardly see anyone.

Sally: Base jumping is really a sport for young people. There aren't many base jumpers who are over 30.

Chris: I love the outdoors, but I'm not particularly brave, so I haven't considered base jumping as a hobby.

Selena: Base jumping certainly isn't a sport to try if you are unfit

Shelly: Base jumping is a great sport, and you get to do it in such spectacular surroundings.

Martin: My friend asked me to go base jumping with him, but I hated it.

Hướng dẫn dịch:

Fred: Tôi thích nhảy dù mạo hiểm vì nó cho phép tôi đi khỏi thành phố đến những nơi hẻo lánh mà bạn hầu như không nhìn thấy ai.

Sally: Nhảy dù mạo hiểm thực sự là một môn thể thao dành cho giới trẻ. Không có nhiều người nhảy cơ sở trên 30 tuổi.

Chris: Tôi yêu thích hoạt động ngoài trời, nhưng tôi không đặc biệt can đảm, vì vậy tôi không coi việc nhảy cầu là một sở thích.

Selena: Nhảy dù mạo hiểm chắc chắn không phải là một môn thể thao để thử. Nếu bạn không thích hợp,

Shelly: Nhảy dù mạo hiểm là một môn thể thao tuyệt vời và bạn có thể thực hiện nó trong môi trường xung quanh ngoạn mục như vậy.

Martin: Bạn tôi rủ tôi đi nhảy dù mạo hiểm với anh ấy, nhưng tôi ghét điều đó.

4 (trang 25 SGK Tiếng Anh 10): Read the sentences. Can you think of synonyms for any of the underlined words? Write them in your notebook. (Đọc các câu. Bạn có thể nghĩ ra từ đồng nghĩa cho bất kỳ từ được gạch dưới nào không? Viết chúng vào vở ghi của bạn.)

1 Tanya likes extreme sports because they're dangerous.

2 A friend told Tanya to try BASE jumping.

3 Tanya didn't enjoy her first experience of BASE jumping.

4 The cliffs in Tonsai, Thailand are the perfect venue for BASE jumping, in Tanya's opinion.

5 Tanya thinks the dangers of BASE jumping make women unwilling to try it.

6 Tanya thinks Roberta Mancino is a great sportswoman.

Đáp án:

1. like: love, enjoy, be keen on, be fond of… (yêu thích)

dangerous: risky, unsafe, hazardous… (nguy hiểm)

2. tell: say, talk, speak, ask… (bảo, nói với)

3. not enjoy : hate, dislike…(ghét)

4. venue: place, location, spot… (vị trí, địa điểm)

5. danger: risk, threat, hazard…(mối nguy hiểm)

6. great sportswoman: great athlete (vận động viên giỏi)

Hướng dẫn dịch:

1 Tanya thích các môn thể thao mạo hiểm vì chúng nguy hiểm.

2 Một người bạn nói với Tanya hãy thử nhảy dù mạo hiểm.

3 Tanya không thích trải nghiệm đầu tiên của cô ấy khi nhảy dù mạo hiểm.

4 Vách đá ở Tonsai, Thái Lan là địa điểm hoàn hảo để nhảy dù mạo hiểm, theo ý kiến của Tanya.

5 Tanya cho rằng sự nguy hiểm của nhảy dù mạo hiểm khiến phụ nữ không muốn thử.

6 Tanya cho rằng Roberta Mancino là một nữ vận động viên giỏi.

5 (trang 25 SGK Tiếng Anh 10): Listen. Are the sentences in exercise 4 true or false? Write T or F. (Nghe. Các câu trong bài tập 4 đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

Bài nghe:

Đáp án:

1 T

2 T

3 F.

4 F

5 F

6 T

Nội dung bài nghe:

Host: Good afternoon and welcome to the program today I'm talking to base jumper Tanya Marks. Thanks for joining us

Tanya: Hi, my pleasure

Host: now Tanya, my first question to you is basically why why you choose a sport with so many dangers? Why not something nice and safe like table tennis? 

Tanya: Extreme sports aren’t safe, that's precisely why I enjoy them so much. I'm the kind of person who loves to feel that thrill of risk and adventure. I like skydiving and hang gliding too. About base jumping, it is my new sports and my obsession. I'm totally addicted. 

Host: How did you first get into it?

Tanya: One of my skydiving friends suggested it. He had the equipment and invited me to join him. My first jump was terrifying but I loved it

Host: What's your favorite place for base jumping?

Tanya: Well I'm always looking for somewhere new, but at the moment I love the cliffs in Tonsai in Thailand though it isn’t ideal as there were no hospitals nearby.

Host: so the danger’s always in your mind when you're jumping

Tanya: Oh yes but that's not just me. That's all base jumpers as we know the dangers

Host: Do you think that's why there are many women who do base jumping, to the risks put them off

Tanya: I'm not sure. I don't really agree more women are joining the sport every year. there is Roberta Mancino for example, she's the new star of base jumping. The media loves her because of the way she looks, but she's also brilliant at this sport. Hopefully she'll encourage more girls to take up extreme sports.

Host: Tanya Marks thank you.

Hướng dẫn dịch:

Người dẫn chương trình: Xin chào và chào mừng bạn đến với chương trình hôm nay, tôi đang nói chuyện với vận động viên nhảy dù mạo hiểm Tanya Marks. Cảm ơn vì đã tham gia cùng chúng tôi

Tanya: Xin chào, hân hạnh

Người dẫn chương trình: Bây giờ Tanya câu hỏi đầu tiên của tôi với bạn về cơ bản là tại sao bạn lại chọn một môn thể thao có nhiều nguy hiểm như vậy? Tại sao không phải là thứ gì đó dễ chịu và an toàn như bóng bàn?

Tanya: Các môn thể thao mạo hiểm không an toàn, đó chính là lý do tại sao tôi rất thích chúng. Tôi là kiểu người thích cảm giác mạo hiểm và mạo hiểm. Tôi cũng thích nhảy dù và lượn. Về môn nhảy dây, đó là môn thể thao mới của tôi và nỗi ám ảnh của tôi là tôi hoàn toàn bị nghiện.

Người dẫn chương trình: Lần đầu tiên bạn tham gia vào nó như thế nào?

Tanya: Một trong những người bạn nhảy dù của tôi đã gợi ý điều đó. Anh ấy có thiết bị và mời tôi tham gia cùng anh ấy. Cú nhảy đầu tiên của tôi thật đáng sợ nhưng tôi yêu nó

Người dẫn chương trình: Địa điểm yêu thích của bạn để nhảy dù mạo hiểm là gì?

Tanya: Chà, tôi luôn tìm kiếm một nơi nào đó mới, nhưng hiện tại tôi yêu những vách đá ở Tonsai ở Thái Lan mặc dù nó không lý tưởng vì không có bệnh viện nào gần đó.

Người dẫn chương trình: vì vậy mối nguy hiểm luôn ở trong tâm trí bạn khi bạn đang nhảy

Tanya: Ồ vâng nhưng đó không chỉ là tôi. Đó là tất cả những người nhảy dù mạo hiểm vì chúng ta biết những nguy hiểm

Người dẫn chương trình: Bạn có nghĩ đó là lý do tại sao có nhiều phụ nữ dù mạo hiểm, với nhiều rủi ro không?

Tanya: Tôi không chắc. Tôi không thực sự đồng ý rằng ngày càng có nhiều phụ nữ tham gia môn thể thao này hàng năm. ví dụ như Roberta Mancino, cô ấy là ngôi sao mới của môn nhảy dù mạo hiểm. Giới truyền thông yêu mến cô ấy vì vẻ ngoài của cô ấy, nhưng cô ấy cũng rất xuất sắc trong môn thể thao này. Hy vọng rằng cô ấy sẽ khuyến khích nhiều cô gái tham gia các môn thể thao mạo hiểm hơn.

Người dẫn chương trình: Tanya Marks xin cảm ơn.

6 (trang 25 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Explain why you would or would not like to try BASE jumping. Give three reasons. Use the adjectives in exercise 1 and ideas from exercise 3 to help you. (Làm việc theo cặp. Giải thích lý do tại sao bạn muốn hoặc không muốn thử nhảy dù mạo hiểm. Đưa ra ba lý do. Sử dụng các tính từ trong bài tập 1 và các ý tưởng từ bài tập 3 để giúp bạn.)

Đáp án gợi ý:

I would like to try BASE jumping because of three reasons. First, I myself can see spectacular and impressive landscapes from above, which will bring me a fabulous feeling. Second, I am an adventurous and risky person, so I enjoy being remote and wild places. Last but not least, my health is good enough to try BASE jumping.

Hướng dẫn dịch:

Tôi muốn thử nhảy dù mạo hiểm vì ba lý do. Đầu tiên, bản thân tôi có thể nhìn thấy những cảnh quan ngoạn mục và ấn tượng từ trên cao, điều này sẽ mang lại cho tôi cảm giác tuyệt vời. Thứ hai, tôi là người thích phiêu lưu và mạo hiểm nên rất thích đến những nơi xa xôi, hoang sơ. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, sức khỏe của tôi đủ tốt để thử nhảy dù mạo hiểm. 

 Unit 2D Grammar trang 26

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 2D Grammar trang 26 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 26 SGK Tiếng Anh 10): Read a short extract from a story. Where is Harry at the start of the paragraph? Where is he at the end? (Đọc một đoạn trích ngắn từ một câu chuyện. Harry ở đầu đoạn văn ở đâu? Cuối cùng thì anh ta đang ở đâu?)

1A cold wind was blowing and large dark clouds were moving across the sky. 2A hundred metres from the cliffs, the boat was rising and falling with the waves. 3Harry took off his jacket and his jeans and put them behind a rock. 4Then he climbed down into the water and began to swim. 5As he was getting near the boat, he heard a shout. 6He held his breath and dived under the waves.

Đáp án:

At the start of the paragraph, Harry is on the cliffs. At the end, he is into the ocean.

(Ở đầu đoạn văn, Harry đang ở trên những vách đá. Cuối cùng, anh ta đang ở trong đại dương.)

Hướng dẫn dịch:

1A gió lạnh thổi qua và những đám mây đen lớn đang di chuyển trên bầu trời. 2Cách vách đá trăm mét, con thuyền đang trồi sụt với sóng biển. 3Harry cởi áo khoác và quần jean của mình và đặt chúng sau một tảng đá. 4 Sau đó, anh ta leo xuống nước và bắt đầu bơi. 5 Khi đang đến gần thuyền, anh ta nghe thấy một tiếng hét. 6Anh ấy nín thở và lặn xuống dưới sóng biển.

2 (trang 26 SGK Tiếng Anh 10): Read the Learn this! box. Match sentences 1-6 from the extract in exercise 1 with rules a—c. (Đọc phần Learn this!. Ghép các câu 1-6 từ đoạn trích trong bài tập 1 với quy tắc a — c.)

Tiếng Anh 10 Unit 2D Grammar trang 26 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1 b

2 b

3 a

4 a

5 c

6 a

Hướng dẫn dịch:

Learn this!

Điểm khác nhau: quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

a Chúng ta sử dụng quá khứ đơn cho một chuỗi các sự kiện trong quá khứ. Các sự kiện lần lượt xảy ra.

Chúng tôi đã ăn trưa. Sau đó chúng tôi mặc áo khoác và rời đi.

b Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả một cảnh trong quá khứ. Các sự kiện được tiến hành cùng một lúc.

Trời đang mưa. Mọi người mặc áo mưa và mang ô.

c Chúng ta sử dụng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cùng nhau cho một sự kiện duy nhất làm gián đoạn một sự kiện dài hơn trong quá khứ.

Khi tôi đang mặc quần áo, bạn tôi gọi điện.

3 (trang 26 SGK Tiếng Anh 10): Complete the sentences. Use the past continuous or past simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn của động từ trong ngoặc.)

a While he  (listen) to their argument, the boat's engines (start).

b Someone (fall) into the water. Harry   (realise) who it was and  (jump) in too.

c Still underwater, he (swim) close to the boat, then (come) up silently and (climb) aboard. Three people  (argue) loudly.

d The boat (begin) to move away. As he  (decide) what to do, he  (hear) a scream.

Đáp án:

a. was listening – started

b. fell – realised – jumped

c. swam – came – climb – were arguing

d. began – decided - heard

Hướng dẫn dịch:

a Trong khi anh ta đang lắng nghe tranh luận của họ, động cơ của con thuyền đã khởi động.

b Có người rơi xuống nước. Harry đã nhận ra đó là ai và nhảy xuống.

c Vẫn ở dưới nước, anh ta bơi đến gần thuyền, sau đó đến một cách âm thầm và leo  lên thuyền. Ba người (cãi nhau) ầm ĩ.

d Con thuyền bắt đầu rời đi. Khi anh ấy quyết định phải làm gì, anh ấy nghe thấy một tiếng hét.

4 (trang 26 SGK Tiếng Anh 10): Put the sentences from exercise 3 in the correct order to continue the story. Then listen and check. (Đặt các câu trong bài tập 3 theo đúng thứ tự để tiếp tục câu chuyện. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Đáp án:

1-c

2-a

3-d

4-b

Nội dung bài nghe:

Still under water he swam close to the boat then came up silently and climbed aboard. Three people were arguing loudly. While he was listening to that argument, the engine started. The boat began to move away. As he was deciding what to do, he heard a scream. Someone fell into the water. Harry realized who it was and jumped into.

Hướng dẫn dịch:

Vẫn ở dưới nước, anh ta bơi sát thuyền rồi lặng lẽ đi lên và leo lên thuyền. Ba người cãi nhau ầm ĩ. Trong khi anh ta đang nghe cuộc tranh cãi đó thì động cơ nổ máy. Con thuyền bắt đầu rời xa. Khi anh đang quyết định phải làm gì, anh nghe thấy một tiếng hét. Có người rơi xuống nước. Harry nhận ra đó là ai và nhảy vào.

5 (trang 26 SGK Tiếng Anh 10): Choose an interruption from box B for each activity in box A. Then write five sentences using the past simple and past continuous. Use while / as or when. (Chọn một gián đoạn từ ô B cho mỗi hoạt động trong ô A. Sau đó viết năm câu sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Sử dụng while / as hoặc when.)

As they were fighting, Harry heard a helicopter. (Khi họ đang đánh nhau, Harry nghe thấy tiếng trực thăng.)

Tiếng Anh 10 Unit 2D Grammar trang 26 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. While they were swimming to the shore, they saw a shark.

2. As she was putting on dry clothes, she heard gunshots.

3. As we were climbing back onto the boat, we called for help.

4. While they were hiding from the police, they found a case of money

5. While I was talking on the phone, I saw a helicopter.

Hướng dẫn dịch:

1. Trong khi họ đang bơi vào bờ, họ nhìn thấy một con cá mập.

2. Khi cô ấy đang mặc quần áo khô, cô ấy nghe thấy tiếng súng.

3. Khi chúng tôi đang leo trở lại thuyền, chúng tôi đã kêu gọi sự giúp đỡ.

4. Trong lúc trốn cảnh sát, họ tìm thấy một chiếc hộp đựng tiền

5. Trong khi tôi đang nói chuyện điện thoại, tôi nhìn thấy một chiếc trực thăng.

6 (trang 26 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. What do you think happened next in Harry's story? Discuss your ideas and make notes. Use the questions below and your sentences from exercise 5 to help you. (Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra tiếp theo trong câu chuyện của Harry? Thảo luận về ý tưởng của bạn và ghi chú. Sử dụng các câu hỏi dưới đây và các câu của bạn từ bài tập 5 để giúp bạn.)

1 Did Harry know the person who fell into the water?

2 Did they fight or help each other?

3 What happened to the boat?

4 Did Harry return to the shore or get on the boat?

5 What happened next?

Đáp án gợi ý:

1. I think Harry knew the person who fell into the water.

2. They might help each other.

3. I think the boat moved away.

4. I think he returned to the shore.

5. I think he saw a helicopter and it helped him.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi nghĩ Harry đã biết người rơi xuống nước.

2. Họ có thể giúp đỡ lẫn nhau.

3. Tôi nghĩ chiếc thuyền đã rời xa.

4. Tôi nghĩ rằng anh ấy đã trở lại bờ.

5. Tôi nghĩ rằng anh ấy đã nhìn thấy một chiếc trực thăng và nó đã giúp anh ấy.

7 (trang 26 SGK Tiếng Anh 10): Listen to the end of the story. Compare it with your ideas from exercise 6. How is it different? (Nghe đến cuối câu chuyện. So sánh nó với ý tưởng của bạn từ bài tập 6. Nó khác nhau như thế nào?)

Bài nghe:

Đáp án:

In my ending I think the boat moved away., but in the actual story the boat was turning round. (Trong phần kết của tôi, tôi nghĩ rằng con thuyền đã rời đi, nhưng trong câu chuyện thực tế, con thuyền đang quay vòng lại.)

Nội dung bài nghe:

The woman in the water was Sophie. She and Harry were both police offices. They were investigating a diamond robbery. Saphie wasn't moving, so Harry held her head above the water and swam with her back to the shore. When they reached the shore. She opened her eyes again. “What happened?” asked Harry. “I told the robbers that I wanted to buy the diamonds.” replied Sophie. “One of them believed me. But  he didn't, he tried to kill me.” Harry looked out to see. The boat was turning round. “Why are they coming back?” he said. “They want the diamond,” said Sophie. “Look! I got them. I was holding them when he pushed me into the sea.”

Hướng dẫn dịch:

Người phụ nữ ở dưới nước là Sophie. Cô và Harry đều là văn phòng cảnh sát. Họ đang điều tra một vụ cướp kim cương. Saphie không cử động, vì vậy Harry giữ đầu cô ấy trên mặt nước và bơi ngửa cô ấy vào bờ. Khi họ đến bờ. Cô lại mở mắt. "Chuyện gì đã xảy ra thế?" Harry hỏi. “Tôi đã nói với bọn cướp rằng tôi muốn mua những viên kim cương.” Sophie đáp. “Một trong số họ đã tin tôi. Nhưng anh ta không làm vậy, anh ta đã cố giết tôi ”. Harry nhìn ra ngoài để xem. Con thuyền đang quay vòng. "Tại sao họ quay lại?" anh ấy nói. "Họ muốn viên kim cương." Sophie nói. "Nhìn! Tôi hiểu rồi. Tôi đang giữ chúng khi anh ấy đẩy tôi xuống biển ”. 

Unit 2E Word skills trang 27

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 2E Word skills trang 27 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 27 SGK Tiếng Anh 10): Read the text. Find the name of the person in the photo. Do you agree with the theory at the end? Why? / Why not? (Đọc văn bản. Tìm tên của người trong ảnh. Bạn có đồng ý với lý thuyết ở cuối? Tại sao? / Tại sao không?)

Yesterday, sixteen-year-old Hector Turner began his attempt to become the youngest Briton to complete a 242 km "ultra-marathon" across the Sahara Desert. On the same day, Geordie Stewart, a twenty-year-old university student, set off for Everest. He wanted to be the youngest Briton to achieve the "Seven Summits" challenge — climbing the highest mountain on each continent. Last year, Mike Perham circumnavigated the world alone by boat at the age of seventeen. Why do today's teenagers feel this need for exploration and adventure? Why do they want to have wild experiences? Mike Perham has a theory: "Kids dream more than adults."

Đáp án:

The person in the photo is Mike Perham.

I agree with the theory because kids always dream and wish to do tons of things. Unlike kids, adults have so many responsibilities and problems that they have to be realistic and less dreamy.

(Người trong ảnh là Mike Perham.

Tôi đồng ý với lý thuyết này vì trẻ em luôn mơ ước và mong muốn làm được nhiều thứ. Không giống như trẻ em, người lớn có nhiều trách nhiệm và vấn đề nên họ phải thực tế và ít mơ mộng hơn.)

Hướng dẫn dịch:

Hôm qua, Hector Turner, mười sáu tuổi, đã bắt đầu nỗ lực trở thành người Anh trẻ tuổi nhất hoàn thành "cự ly siêu marathon" dài 242 km qua sa mạc Sahara. Cùng ngày, Geordie Stewart, một sinh viên đại học hai mươi tuổi, lên đường đến Everest. Anh muốn trở thành người Anh trẻ tuổi nhất đạt được thử thách "Seven Summits" - leo lên đỉnh núi cao nhất ở mỗi lục địa. Năm ngoái, Mike Perham đã đi vòng quanh thế giới một mình bằng thuyền khi mới 17 tuổi. Tại sao thanh thiếu niên ngày nay cảm thấy cần khám phá và phiêu lưu? Tại sao họ muốn có những trải nghiệm hoang dã? Mike Perham có một lý thuyết: "Trẻ em mơ ước nhiều hơn người lớn."

2 (trang 27 SGK Tiếng Anh 10): Complete the table with words from the text in exercise 1. (Hoàn thành bảng với các từ trong văn bản trong bài tập 1.)

Tiếng Anh 10 Unit 2E Word skills trang 27 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. attempt (nỗ lực)

2. complete (hoàn thành)

3. achieve (đạt được)

4. need (nhu cầu)

5. exploration (sự khám phá)

6. experience (trải nghiệm)

7. dream (mơ ước)

3 (trang 27 SGK Tiếng Anh 10): Read the Learn this! box. Which different noun suffixes can you find in the text in exercise 1? Which nouns do not have a suffix? (Đọc phần Learn this!. Bạn có thể tìm thấy những hậu tố danh từ khác nhau nào trong văn bản ở bài tập 1? Những danh từ nào không có hậu tố?)

LEARN THIS! Related verbs and nouns

a Some nouns are formed by adding a suffix (e.g. -(at)ion, -ment, -ure) to a verb. Other spelling changes may be necessary.

argue (v) — argument (n) fail (v) — failure (n) translate (v) — translation (n)

b Some nouns and verbs are identical.

thunder (v) — thunder (n) fall (v) — fall (n)

c In dictionaries, related nouns and verbs sometimes appear under the same entry.

(LEARN THIS! Các động từ và danh từ liên quan

a Một số danh từ được hình thành bằng cách thêm hậu tố (ví dụ - (at) ion, -ment, -ure) vào động từ.

Các thay đổi chính tả khác có thể cần thiết.

argue (v) — argument (n) fail (v) — failure (n) translate (v) — translation (n)

b Một số danh từ và động từ giống hệt nhau.

thunder (v) — thunder (n) fall (v) — fall (n)

c Trong từ điển, các danh từ và động từ có liên quan đôi khi xuất hiện dưới cùng một mục từ.)

Đáp án:

Different noun suffixes in exercise 1:

-er: teenager

-ation: exploration

Nouns do not have a suffix: attempt, need, dream, experience

4 (trang 27 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Using a dictionary, find the nouns related to the verbs below. Check their meanings. (Làm việc theo cặp. Sử dụng từ điển, tìm các danh từ liên quan đến các động từ bên dưới. Kiểm tra ý nghĩa của chúng.)

entertain  motivate  erupt  relax  examine  rescue 

Đáp án:

Entertain (v) – entertainment (n): giải trí

Motivate (v) – motivation (n): động lực

Erupt (v) – eruption (n): sự phun trào

Relax (v) – relaxation (n): sự thư giãn

Examine (v) – examination (n): kì thi

Rescue (v) – rescue (n): cứu

5 (trang 27 SGK Tiếng Anh 10): Listen to the words and underline the stress. Then work in pairs. Take it in turns to say a word and say the form. (Nghe các từ và gạch dưới trọng âm. Sau đó làm việc theo cặp. Lần lượt nói một từ và nói theo mẫu.)

Bài nghe:

Đáp án:

Entertain (v) – entertainment (n): giải trí

Erupt (v) – eruption (n): sự phun trào

Examine (v) – examination (n): kì thi

Motivate (v) – motivation (n): động lực

Relax (v) – relaxation (n): sự thư giãn

Rescue (v) – rescue (n): cứu

6 (trang 27 SGK Tiếng Anh 10): Complete sentence b in each pair with the correct noun formed from the underlined verb in sentence a. Use a dictionary to help you if necessary. (Hoàn thành câu b từng cặp với danh từ đúng được tạo thành từ động từ gạch chân trong câu a. Sử dụng từ điển để giúp bạn nếu cần thiết.)

1 a Teenagers who go on adventures should be proud of what they accomplish.

b Teenagers who go on adventures should be proud of their ________  .

2 a Companies will want to employ them.

b Companies will want to offer them ________.

3 a Preparing for the trips is the most difficult part.

b The most difficult part of the trips is the ________

4 a These trips are a great way to develop personal skills.

b These trips are great for the ________ of personal skills.

5 a Most teenagers dream of becoming famous.

b The ________ of most teenagers is to become famous.

Đáp án:

1. accomplishment

2. employment

3. preparation

4. development

5. dream

Hướng dẫn dịch:

1 a Thanh thiếu niên tham gia vào các cuộc phiêu lưu nên tự hào về những gì họ đạt được.

b Thanh thiếu niên tham gia vào các cuộc phiêu lưu nên tự hào về thành tựu của họ.

2 a Các công ty sẽ muốn tuyển dụng họ.

b Các công ty sẽ muốn cung cấp cho họ việc làm.

3 a Chuẩn bị cho chuyến đi là phần khó khăn nhất.

b Phần khó khăn nhất của chuyến đi là sự chuẩn bị

4 a Những chuyến đi này là một cách tuyệt vời để phát triển các kỹ năng cá nhân.

b Những chuyến đi này rất tốt cho sự phát triển của các kỹ năng cá nhân.

5 a Hầu hết thanh thiếu niên đều mơ ước trở nên nổi tiếng.

b Ước mơ của hầu hết thanh thiếu niên là trở nên nổi tiếng.

7 (trang 27 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Check your answers to exercise 6. Then discuss whether you agree or disagree with the sentences. (Làm việc theo cặp. Kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 6. Sau đó thảo luận xem bạn đồng ý hay không đồng ý với các câu.)

Đáp án gợi ý:

1 Teenagers who go on adventures should be proud of what they accomplish.

Adventures are always full of difficulties and challenges, so when they get over them, I think they deserve to be admired.

2 Companies will want to employ them.

In my opinion, overcoming obstacles during the adventures is much more difficult than finishing work at the office. Therefore, the adventures will be employed by many companies.

3 Preparing for the trips is the most difficult part.

I don’t think so. I think the challenges on the way to finish the trips are the most difficult.

4 These trips are a great way to develop personal skills.

I totally agree with this idea. During the trips, adventurers have to do a lot of things by themselves, which makes them more independent, flexible and confident.

5 Most teenagers dream of becoming famous.

It depends. Some teenagers are introverts and they want to be free from public criticism. But some love being in the limelight. So I think the number of teenagers who dream of becoming famous is not big.

Hướng dẫn dịch:

1 Thanh thiếu niên tham gia vào các cuộc phiêu lưu nên tự hào về những gì họ đạt được.

Những cuộc phiêu lưu luôn đầy khó khăn và thử thách nên khi vượt qua được chúng, tôi nghĩ họ rất đáng được ngưỡng mộ.

2 Công ty sẽ muốn tuyển dụng họ.

Theo tôi, vượt qua những khó khăn trong cuộc phiêu lưu khó hơn nhiều so với việc hoàn thành công việc tại văn phòng. Vì vậy, những cuộc phiêu lưu sẽ được nhiều công ty sử dụng.

3 Chuẩn bị cho chuyến đi là phần khó khăn nhất.

Tôi không nghĩ vậy. Tôi nghĩ những thử thách trên con đường kết thúc chuyến đi là khó nhất.

4 Những chuyến đi này là một cách tuyệt vời để phát triển các kỹ năng cá nhân.

Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến ​​này. Trong các chuyến đi, các phượt thủ phải tự mình làm rất nhiều việc, điều này khiến họ trở nên độc lập, linh hoạt và tự tin hơn.

5 Hầu hết thanh thiếu niên đều mơ ước trở nên nổi tiếng.

Nó phụ thuộc. Một số thanh thiếu niên hướng nội và họ muốn không bị công chúng chỉ trích. Nhưng một số thích được ở trong ánh đèn sân khấu. Vì vậy, tôi nghĩ số thanh thiếu niên mơ ước trở nên nổi tiếng không lớn. 

Unit 2F Reading trang 28, 29

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 2F Reading trang 28, 29 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 28 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Look at the photos. What do you think the text is about? Choose from headlines a, b and c. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức ảnh. Bạn nghĩ văn bản nói về điều gì? Chọn từ các tiêu đề a, b và c.)

a Tourists’ fishing trip disaster (thảm họa chuyến đi câu cá của khách du lịch

b How to protect sea creatures (Cách bảo vệ sinh vật biển)

c Fish rescues sailors (Cá cứu các thủy thủ)

Đáp án:

I think the text is about tourists’ fishing trip disaster.

(Tôi nghĩ văn bản nói về thảm họa trong chuyến đi câu cá của khách du lịch.)

2 (trang 28 SGK Tiếng Anh 10): Read the first paragraph of the text. Did you choose correctly in exercise 1? How do you know? (Đọc đoạn đầu tiên của văn bản. Bạn đã chọn đúng trong bài tập 1? Làm sao bạn biết?)

Bài nghe:

Đáp án:

I chose correctly because in the first paragraph, they said that the fishing trip was a nightmare. (Tôi đã chọn đúng vì trong đoạn đầu tiên, họ nói rằng chuyến đi câu là một cơn ác mộng.)

3 (trang 28 SGK Tiếng Anh 10): Read the Reading Strategy. Then read the text, focusing on each gap and thinking about what might happen next. (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, đọc văn bản, tập trung vào từng khoảng trống và suy nghĩ về những gì có thể xảy ra tiếp theo.)

Tiếng Anh 10 Unit 2F Reading trang 28, 29 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Chiến lược đọc

Khi bạn thực hiện một nhiệm vụ với các câu bị thiếu trong văn bản tường thuật, hãy xem xét cẩn thận câu trước mỗi khoảng trống và suy nghĩ về những gì có thể xảy ra tiếp theo. Sau đó, xem xét các tùy chọn và xem câu nào phù hợp với ý tưởng của bạn. Cuối cùng, hãy kiểm tra xem văn bản có đọc trơn tru hay không với câu đã chọn của bạn ở đúng vị trí.

4 (trang 29 SGK Tiếng Anh 10): Match sentences A—F with gaps 1-5 in the text. There is one extra sentence. Do any of the sentences match your ideas from exercise 3? (Nối các câu A-F với khoảng trống 1-5 trong văn bản. Có một câu thừa. Có câu nào phù hợp với ý của bạn trong bài tập 3 không?)

A So Dan and Kate started to swim as fast as they could towards land.

B The captain helped them as they climbed onto dry land.

C He gave them water and food, and stayed with them until the police arrived.

D So they did, and a few minutes later, the boat disappeared under the waves.

E Out of the water at last, they lay down and rested.

F But they couldn't get out of the water here.

(A Vì vậy Dan và Kate bắt đầu bơi nhanh nhất có thể về phía đất liền.

B Thuyền trưởng đã giúp họ khi họ leo lên vùng đất khô.

C Anh ấy cho họ nước và thức ăn, và ở lại với họ cho đến khi cảnh sát đến.

D Vì vậy, họ đã làm vậy, và vài phút sau, con thuyền biến mất dưới làn sóng.

E Cuối cùng, họ nằm xuống và nghỉ ngơi trên mặt nước.

F Nhưng họ không thể ra khỏi nước ở đây.)

Đáp án:

1 D

2 F

3 A

4 E

5 C

A dream holiday turned into a nightmare for an American brother and sister, Dan and Kate Suski. During a fishing trip in the Caribbean, their boat sank. The weather wasn't brilliant that day, but Dan had caught a huge fish! He was trying to pull it onto the boat when the captain realised water was coming into the cabin. The boat was sinking fast. The captain used his radio to send a message for help. Then he shouted, "Jump out!" 1 So they did, and a few minutes later, the boat disappeared under the waves. They were about 15 km from land.

The captain said that help was coming. The weather was now awful, but they were wearing life jackets. After an hour, the captain and the Suskis lost each other, and there was no sign of rescue. 2 But they couldn't get out of the water here. They were both thinking the same terrifying thought: sharks!

A helicopter appeared, but nobody saw Dan and Kate in the water. Day turned to night and the Suskis swam for fourteen hours. Finally, they saw some cliffs; they were near land! 3 So Dan and Kate started to swim as fast as they could towards land. There were dangerous sharp rocks. By now, they were exhausted. Eventually, they reached a sandy beach. 4 Out of the water at last, they lay down and rested. 

Then they found a town and picked some green bananas. Finally, they met a young farmworker. 5 He gave them water and food, and stayed with them until the police arrived. He also gave them some tragic news: the captain was lost at sea. After a few days in hospital Dan and Kate were fine. Their story had another happy ending: a rescue boat found the captain after 23 hours in the water!

Hướng dẫn dịch:

Một kỳ nghỉ trong mơ đã trở thành một cơn ác mộng đối với anh chị em người Mỹ, Dan và Kate Suski. Trong một chuyến đi đánh cá ở Caribe, thuyền của họ bị chìm. Hôm đó thời tiết không rực rỡ, nhưng Dan đã câu được một con cá lớn! Anh ta đang cố kéo nó lên thuyền thì thuyền trưởng nhận ra nước tràn vào khoang tàu. Con thuyền đang chìm nhanh. Thuyền trưởng đã sử dụng bộ đàm của mình để gửi tin nhắn cầu cứu. Sau đó anh ta hét lên: "Nhảy ra ngoài!" Họ đã làm vậy, và vài phút sau, con thuyền biến mất dưới làn sóng. Họ cách đất liền khoảng 15 km.

Thuyền trưởng nói rằng sự giúp đỡ đang đến. Thời tiết lúc này thật tồi tệ, nhưng họ đã mặc áo phao. Sau một giờ, thuyền trưởng và Suskis lạc nhau, và không có dấu hiệu giải cứu. Nhưng họ không thể ra khỏi đây. Cả hai đều nghĩ cùng một ý nghĩ đáng sợ: cá mập!

Một chiếc trực thăng xuất hiện, nhưng không ai nhìn thấy Dan và Kate ở dưới nước. Ngày chuyển sang đêm và Suskis bơi trong mười bốn giờ. Cuối cùng, họ nhìn thấy một số vách đá; họ đã gần đất liền! Vì vậy, Dan và Kate bắt đầu bơi nhanh nhất có thể về phía đất liền. Có những tảng đá sắc nhọn nguy hiểm. Đến giờ, họ đã kiệt sức. Cuối cùng, họ đến một bãi biển đầy cát. Cuối cùng, họ nằm xuống và nghỉ ngơi trên mặt nước.

Sau đó, họ tìm thấy một thị trấn và chọn một số chuối xanh. Cuối cùng, họ gặp một người nông dân trẻ. Anh cho họ nước và thức ăn, và ở lại với họ cho đến khi cảnh sát đến. Anh cũng cho họ một số tin tức bi thảm: thuyền trưởng bị mất tích trên biển. Sau một vài ngày trong bệnh viện, Dan và Kate đều ổn. Câu chuyện của họ có một kết thúc có hậu khác: một chiếc thuyền cứu hộ đã tìm thấy thuyền trưởng sau 23 giờ chìm trong nước!

5 (trang 29 SGK Tiếng Anh 10): Read the text again. Are the sentences true or false? Write T or F. (Đọc văn bản một lần nữa. Nhưng câu sau đung hay sai? Viết T hoặc F.)

1 Dan was the first person to see that there was a problem with the boat.

2 The boat sank before Dan and Kate could jump into the water.

3 A helicopter saw Dan and Kate in the sea, but it couldn't rescue them.

4 When Dan and Kate reached land, they couldn't get out of the water at first.

5 There was nobody on the beach when Dan and Kate got out of the sea.

(1 Dan là người đầu tiên phát hiện ra thuyền gặp vấn đề.

2 Chiếc thuyền bị chìm trước khi Dan và Kate kịp nhảy xuống nước.

3 Một chiếc trực thăng đã nhìn thấy Dan và Kate trên biển, nhưng nó không thể giải cứu họ.

4 Khi Dan và Kate đến đất liền, lúc đầu họ không thể ra khỏi mặt nước.

5 Không có ai trên bãi biển khi Dan và Kate ra khỏi biển.)

Đáp án:

1. F

2. F

3. F

4. F

5. T

6 (trang 29 SGK Tiếng Anh 10): Read the Learn this! box and complete it with the adjectives below. (Đọc phần Learn this! và hoàn thành nó với các tính từ bên dưới.)

Small (nhỏ) good (tốt) hungry (đói) dirty (bẩn)

LEARN THIS! Extreme adjectives (Tính từ chỉ mức cao nhất)

a Some adjectives are extreme equivalents of simpler adjectives. (Một số tính từ là tương đương chỉ mức cao nhất với các tính từ đơn giản hơn.)

delicious = very tasty (ngon)

disgusting = very unpleasant (ghê, khó chịu)

fantastic = very 1______ (tuyệt vời)

filthy = very 2  ______ (rất bẩn)

starving = very 3 ______  (rất đói)

tiny = very 4 ______ (tí hon)

b Very common adjectives often have more than one extreme equivalent (Các tính từ rất phổ biến thường có nhiều hơn một tính từ chỉ mức cao nhất)

 enormous, massive, gigantic, giant, immense = very big (rất to)

Đáp án:

1. good

2. dirty

3. hungry

4. small

7 (trang 29 SGK Tiếng Anh 10): Match the extreme adjectives highlighted in the text with the simpler adjectives below. (Nối các tính từ chỉ mức cao nhất được đánh dấu trong văn bản với các tính từ đơn giản hơn bên dưới.)

Extreme adjectives (các tính từ chỉ mức cao nhất)

1 very bad 

2 very good 

3 very big

4 very sad 

5 very frightening 

6 very tired

Đáp án:

1 very bad  = awful (rất tệ)

2 very good  = brilliant (rất tốt)

3 very big = huge (rất to)

4 very sad = tragic (rất buồn)

5 very frightening  = terrifying (rất đáng sợ)

6 very tired = exhausted (rất mệt)

8 (trang 29 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Act out an interview with Dan or Kate. (Làm việc theo cặp. Thực hiện một cuộc phỏng vấn với Dan hoặc Kate.)

Student A: You are the interviewer. Write six questions using the prompts below and/or your own ideas. (Học sinh A: Bạn là người phỏng vấn. Viết sáu câu hỏi bằng cách sử dụng lời nhắc bên dưới và / hoặc ý tưởng của riêng bạn.)

Student B: You are Dan or Kate. Prepare your answers to Student A's questions. Use as much information from the text as you can. (Học sinh B: Bạn là Dan hoặc Kate. Chuẩn bị câu trả lời của bạn cho các câu hỏi của Học sinh A. Sử dụng càng nhiều thông tin từ văn bản càng tốt.)

1 what / weather / like / that day?

2 what /you / doing?

3 what / happened / boat?

4 why /you / start / swimming?

5 how /you / feel?

6 how /you / reach safety?

Đáp án:

1 A: What was the weather like that day?

B: it wasn’t brilliant that day.

(1 A: Thời tiết ngày hôm đó như thế nào?

B: Hôm đó không quá rực rỡ.)

2 A: What were you doing?

B: I was trying to pull a huge fish onto the boat.

(2 A: Bạn đang làm gì vậy?

B: Tôi đang cố kéo một con cá lớn lên thuyền.)

3 A: What happened to the boat?

B: Water was coming onto the cabin. The boat was sinking fast.

(3 A: Chuyện gì đã xảy ra với chiếc thuyền?

B: Nước tràn vào cabin. Con thuyền đang chìm nhanh.)

4 A: Why did you start swimming?

B: Because we were afraid of sharks

(4 A: Tại sao bạn bắt đầu bơi?

B: Bởi vì chúng tôi sợ cá mập)

5 A: How did you feel?

B: We felt terrifying

(5 A: Bạn cảm thấy thế nào?

B: Chúng tôi cảm thấy kinh hãi)

6 A: How did you reach safety?

B: We saw some cliffs and tried to swim as fast as possible we could towards land. Eventually, we reached a sandy beach.

(6 A: Làm thế nào bạn đạt được an toàn?

B: Chúng tôi đã nhìn thấy một số vách đá và cố gắng bơi nhanh nhất có thể về phía đất liền. Cuối cùng, chúng tôi đến một bãi biển đầy cát.) 

Unit 2G Speaking trang 30

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 2G Speaking trang 30 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 30 SGK Tiếng Anh 10): Match two or more of the pieces of equipment below with each photo (A—C). (Ghép hai hoặc nhiều phần của thiết bị bên dưới với mỗi ảnh (A-C).)

Sports equipment (Thiết bị thể thao): boots (giày) helmet (mũ bảo hiểm) dinghy (xuồng ba lá) life jacket (áo phao) paddles (mái chèo) poles (gậy) rope (dây) rucksack (ba lô du lịch) safety harness (dây đai an toàn)

A  ______________________________

B ______________________________

C ______________________________

Đáp án:

A: boots, poles, rucksack

B: helmet, dinghy, life jacket, paddles,

C: rope, safety harness

2 (trang 30 SGK Tiếng Anh 10): Read the Speaking Strategy. Then listen to two students describing photos A and B. Who follows the strategy better, in your opinion? (Đọc Chiến lược Nói. Sau đó, nghe hai học sinh mô tả các bức ảnh A và B. Theo bạn, ai thực hiện theo chiến lược tốt hơn?)

Bài nghe:

Đáp án:

I think student 2 follows the strategy better because she starts by saying what the photo shows in general, then mentions details. (Tôi nghĩ học sinh 2 làm theo chiến lược tốt hơn vì cô ấy bắt đầu bằng cách nói những gì bức ảnh thể hiện nói chung, sau đó đề cập đến chi tiết.)

Nội dung bài nghe:

Student one.

Please describe the photo.

“Well only the left there are some trees and in the center there's a woman walking along. She's hiking somewhere. It looks like a forest. She's holding a pole in each hand and she's wearing a rucksack I think. At the bottom of the picture you can see that it's a really muddy path but the woman doesn't look worried; she seems to be having a good time.”

Thank you.

Students 2.

Please describe the photo.

“Photo shows 5 people in a dingy their whitewater rafting on the river. In the top left corner of the photo there is a man leaning out of the boat in the foreground. There's a lot of water. The man at the back of the dingy is trying to guide you to the dingy with his paddle. The other 4 people aren't helping very much. It looks as if they're new to it. They're all wearing the same life jackets and helmets. I imagine they're doing this as a holiday activity.”

thank you.

Hướng dẫn dịch:

Sinh viên một.

Vui lòng mô tả bức ảnh.

“Chà chỉ có bên trái có một số cây và ở trung tâm có một người phụ nữ đang đi bộ. Cô ấy đang đi bộ đường dài ở đâu đó. Nó trông giống như một khu rừng. Tôi nghĩ rằng cô ấy đang cầm một cây sào trong mỗi tay và cô ấy đang đeo một cái ba lô. Ở dưới cùng của bức ảnh, bạn có thể thấy rằng đó là một con đường thực sự lầy lội nhưng người phụ nữ trông không hề lo lắng; Cô ấy dường như đang có một khoảng thời gian vui vẻ. ”

Cảm ơn bạn.

Học sinh 2.

Vui lòng mô tả bức ảnh.

“Hình ảnh cho thấy 5 người trong tình trạng tồi tệ đi bè trên sông. Ở góc trên cùng bên trái của bức ảnh có một người đàn ông đang nghiêng mình ra khỏi thuyền ở phía trước. Có rất nhiều nước. Người đàn ông ở phía sau trò chơi ngu xuẩn đang cố gắng hướng dẫn bạn đến chỗ bẩn thỉu bằng mái chèo của anh ta. 4 người còn lại không giúp được gì nhiều. Có vẻ như họ mới làm quen với nó. Tất cả đều mặc áo phao và mũ bảo hiểm giống nhau. Tôi tưởng tượng họ đang làm điều này như một hoạt động trong kỳ nghỉ ”.

cảm ơn.

3 (trang 30 SGK Tiếng Anh 10): Complete the phrases for describing a photo with the words below. You need to use some words more than once. Then listen again and check. (Hoàn thành các cụm từ để mô tả một bức ảnh với các từ bên dưới. Bạn cần sử dụng một số từ nhiều hơn một lần. Sau đó nghe lại và kiểm tra.)

Bài nghe:

at          in         looks         on         seems         shows

Describing a photo

The photo 1 ________ 

2 ________  the foreground / background

3 ________  the top left corner / bottom right corner

4 ________  the top / bottom

5 ________  the left / right

6 ________  the centre

It 7 ______ like a …

It 8 ______ as if they’re

She 9 ______ to be …

Đáp án:

1 show

2 in

3 in 

4 at

5 on

6 in

7 looks

8 looks

9 seems

4 (trang 30 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. How do you think the people in photos A and B are feeling? Use the words below or other adjectives from lesson 1A on page 10. (Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ những người trong ảnh A và B cảm thấy thế nào? Sử dụng các từ bên dưới hoặc các tính từ khác từ bài 1A trên trang 10.)

angry (giận dữ) bored (chán) calm (bình tĩnh) excited (háo hức) nervous (hồi hộp) relaxed (thư giãn) scared (sợ hãi) shocked (sốc)

Speculating about feelings (Suy đoán về cảm xúc)

She's probably feeling ... and ... (Có lẽ cô ấy đang cảm thấy ... và ...)

I expect they're feeling ..., but maybe a bit ... (Tôi nghĩ họ cảm thấy ..., nhưng có lẽ một chút ...)

Judging by her expression, I'd say ... (Đánh giá biểu hiện của cô ấy, tôi sẽ nói ...)

To me, they look as if they're feeling ... (Đối với tôi, họ trông như thể họ đang cảm thấy ...)

Đáp án:

The woman in picture A is probably feeling excited.

I expect the people in B are feeling excited, but maybe a bit frightened

(Người phụ nữ trong bức tranh A có lẽ đang cảm thấy phấn khích.

Tôi nghĩ những người ở B sẽ cảm thấy phấn khích, nhưng có thể hơi sợ hãi)

5 (trang 30 SGK Tiếng Anh 10): Listen to the second student answering the teacher's questions about photo B. Which adjectives from exercise 4 does she use? (Nghe học sinh thứ hai trả lời câu hỏi của giáo viên về ảnh B. Cô ấy sử dụng những tính từ nào trong bài tập 4?)

Bài nghe:

Đáp án:

She uses adjectives “bored, excited, scared”

Nội dung bài nghe:

Teacher: Do you think the people are enjoying themselves?

Student: yes I think they are

T: why do you think that?

S: well basically you can see it in their faces they don't look scared at all. They're smiling and they seem really excited

T: is it something that you would like to try

S: to be honest no I wouldn't

T: why not?

S: I think it'd be really scared. To me, the worst thing would be that I couldn't stop or get out of the dingy. I'd have to keep going right to the end even if I was having a bad time

T: yes I see what you mean. Now can you tell me about the last time you did an outdoor activity.

S: A while ago I went on a bike ride with a friend of mine; we headed out of town and through some woods we took food and water with us. We stayed out for about 6:00 hours but we didn't get bored at all; in fact it was a really good day out. I suppose that's the last time I did an outdoor activity

T: okay thank you.

Hướng dẫn dịch:

Giáo viên: Em có nghĩ rằng mọi người đang tận hưởng cuộc sống của chính mình?

Sinh viên: vâng, em nghĩ vậy

T: tại sao em lại nghĩ như vậy?

S: về cơ bản thì bạn có thể thấy điều đó trên khuôn mặt của họ, họ không hề sợ hãi mà họ đang mỉm cười và họ có vẻ rất phấn khích

T: đó có phải là thứ mà em muốn thử không

S: thành thật mà nói, không, em sẽ không

T: tại sao không?

S: Em nghĩ nó sẽ thực sự sợ hãi. Đối với em, điều tồi tệ nhất là em không thể dừng lại hoặc thoát ra khỏi tình trạng tồi tệ. Em sẽ phải tiếp tục đi đúng đến cùng ngay cả khi em đã gặp phải một khoảng thời gian tồi tệ

T: vâng, thầy hiểu ý em. Bây giờ em có thể kể cho thầy nghe về lần cuối cùng em thực hiện một hoạt động ngoài trời.

S: hồi, em đã đi xe đạp với một người bạn của em; chúng em đi ra khỏi thị trấn và đi qua một số khu rừng, chúng em mang theo thức ăn và nước uống. Chúng em ở ngoài khoảng 6:00 giờ nhưng chúng em không cảm thấy nhàm chán với công cụ trên thực tế, đó là một ngày thực sự tốt. Em cho rằng đó là lần cuối cùng em hoạt động ngoài trời

T: được rồi, cảm ơn em.

6 (trang 30 SGK Tiếng Anh 10): Listen again. Complete the phrases at the beginning of extracts 1-6. (Nghe lại. Hoàn thành các cụm từ ở đầu phần chiết 1-6.)

Bài nghe:

1 Well, basically, you can see it in their faces.

2 _____ , no, I wouldn't.

3 _____ , the worst thing would be that I couldn't stop.

4 _____ , I went on a bike ride with a friend of mine.

5 _____ , it was a really good day out.

6 _____ that's the last time I did an outdoor activity.

Đáp án:

2 To be honest

3 To me

4 A while ago

5 In fact

6 I suppose

Hướng dẫn dịch:

1 Về cơ bản, bạn có thể nhìn thấy điều đó trên khuôn mặt của họ.

2 Thành thật mà nói, không, tôi sẽ không.

3 Đối với tôi, điều tồi tệ nhất là tôi không thể dừng lại.

4 Cách đây một thời gian, tôi đi xe đạp với một người bạn của tôi.

5 Trong thực tế, đó là một ngày đi chơi thực sự tốt.

6 Tôi cho rằng đó là lần cuối cùng tôi hoạt động ngoài trời.

7 (trang 30 SGK Tiếng Anh 10): Work in groups. Describe photo A, B or C using words and phrases from this lesson. (Làm việc nhóm. Mô tả ảnh A, B hoặc C bằng cách sử dụng các từ và cụm từ trong bài học này.)

Tiếng Anh 10 Unit 2G Speaking trang 30 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

The woman in picture A is walking in the forest. She is wearing a rucksack and holding poles. Judging by her expression, I'd say she is excited and enjoying her trip. (Người phụ nữ trong bức tranh A đang đi dạo trong rừng. Cô ấy đang đeo một cái ba lô và cầm những chiếc cọc. Đánh giá về biểu hiện của cô ấy, tôi có thể nói rằng cô ấy rất hào hứng và tận hưởng chuyến đi của mình.)

The people in picture B are on a dinghy. They all are wearing helmets, lifejackets and using paddles to make the dinghy move faster. To me, they look as if they're feeling so excited and delighted. (Những người trong hình B đang ở trên một chiếc xuồng ba lá. Tất cả đều đội mũ bảo hiểm, mặc áo phao và sử dụng mái chèo để xuồng ba lá di chuyển nhanh hơn. Đối với tôi, họ trông như thể họ đang cảm thấy rất phấn khích và vui mừng.)

The man in picture C is on a cliff edge. He is wearing a safety harness to bungee jump from the cliff. He's probably feeling thrilled and excited. (Người đàn ông trong hình C đang ở trên một rìa vách đá. Anh ta đang đeo dây an toàn để nhảy xuống tự do từ vách đá. Anh ấy có lẽ đang cảm thấy hồi hộp và vui mừng.) 

Unit 2H Writing trang 31

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 2H Writing trang 31 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 31 SGK Tiếng Anh 10): Match two of the words below with the photos. Then describe the photos. (Ghép hai từ dưới đây với ảnh. Sau đó, mô tả các bức ảnh.)

Outdoor activities: abseiling (đu xuống núi) jet-skiing (môn mô tô nước) kayaking (chèo thuyền kayak) mountain biking (đạp xe leo núi) orienteering (môn chạy địa hình điều hướng) paintballing (súng sơn) quad biking (xe địa hình) rock climbing (leo núi đá) kite surfing (lướt ván diều)

Đáp án:

A orienteering

B quad biking

2 (trang 31 SGK Tiếng Anh 10): Answer the questions about the activities in exercise 1. (Trả lời các câu hỏi về các hoạt động trong bài tập 1.

1 Which outdoor activities from the list would you like to do? Why? (Bạn muốn thực hiện những hoạt động ngoài trời nào trong danh sách? Tại sao?)

2 Which would you dislike? Why? (Bạn không thích cái nào? Tại sao?)

Đáp án:

1. I love jet-skiing, kayaking and kite surfing because I enjoy water sports. (Tôi thích mô tô nước, chèo thuyền kayak và lướt ván diều vì tôi thích các môn thể thao dưới nước.)

2. I am not keen on abseiling, mountain biking and rock climbing because I am afraid of height. (Tôi không thích chạy bộ, đạp xe leo núi và leo núi vì tôi sợ độ cao.)

3 (trang 31 SGK Tiếng Anh 10): Read the invitation and reply. Then answer the questions. (Đọc lời mời và trả lời. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

1 What time does the party begin? (1 Mấy giờ bữa tiệc bắt đầu?)

2 What are the first activities? (Những hoạt động đầu tiên là gì?)

3 What does Lisa suggest? (Lisa gợi ý gì?)

Tiếng Anh 10 Unit 2H Writing trang 31 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1) Tiếng Anh 10 Unit 2H Writing trang 31 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. The party begins at 3 p.m.

2. They are jet-skiing and kite surfing.

3. She suggests Bess should not bring anything.

Hướng dẫn dịch:

(invitation: thư mời)

Xin chào Bess,

Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc trên bãi biển để ăn mừng kết thúc nhiệm kỳ. Đó là vào Chủ nhật ngày 20 tháng 7 và bắt đầu lúc 3 giờ chiều.

Vào buổi chiều, chúng tôi sẽ thử hai môn thể thao dưới nước khác nhau: mô tô nước và lướt ván diều. Nó sẽ rất thú vị!

Vào buổi tối, chúng tôi tổ chức tiệc BBQ trên bãi biển, với vô số đồ ăn và âm nhạc. Xin vui lòng cho tôi biết nếu bạn có thể đến.

Lisa

Tái bút: Bố tôi sẽ làm tiệc nướng BBQ, vì vậy bạn không cần phải mang theo bất cứ thứ gì.

(reply: phản hồi)

Lisa thân mến,

Cảm ơn bạn rất nhiều vì lời mời của bạn. Nghe có vẻ như là một cách tuyệt vời để kỷ niệm ngày khai giảng.

Rất tiếc, tôi không thể đến được vì tôi sẽ ở Pháp với bố mẹ. Chúng tôi quay lại vào ngày 27 tháng 7. Rất vui được gặp nhau vào một lúc nào đó. Tại sao chúng ta không đến rạp chiếu phim?

Tôi hy vọng bạn thích bữa tiệc!

Bess

4 (trang 31 SGK Tiếng Anh 10): Look at the phrases below. Find two more in the reply in exercise 3. (Nhìn vào các cụm từ bên dưới. Tìm thêm hai câu trả lời trong bài tập 3.)

Making suggestions (đưa ra gợi ý)

Shall we (do something)?

Let's (do something)

Do you fancy (doing something)?

How / What about (doing something)?

We could always (do something)

Đáp án:

1. It would be nice to

2. Why don’t we (do something)?

5 (trang 31 SGK Tiếng Anh 10): Read the Writing Strategy. Find these abbreviations in the invitations in exercise 3. What do they mean? Do you know any other common abbreviations? (Đọc Chiến lược Viết. Tìm những từ viết tắt này trong các lời mời trong bài tập 3. Chúng có nghĩa là gì? Bạn có biết bất kỳ chữ viết tắt phổ biến nào khác không?)

a.m. BBQ p.m. e.g. etc.

Đáp án:

“a.m” is an abbreviation for ante merīdiem which means before midday

“BBQ” is an abbreviation for barbecue which means an outdoor party or picnic at which barbecued food is served

“p.m” is an abbreviation for post merīdiem which means after midday

“e.g” is an abbreviation for exempli gratia which means “for example”

“etc” is an abbreviation for et cetera which means other similar things.

Hướng dẫn dịch:

“a.m” là từ viết tắt của ante merīdiem có nghĩa là trước giữa trưa

“BBQ” là từ viết tắt của BBQ có nghĩa là bữa tiệc ngoài trời hoặc bữa ăn ngoài trời tại đó đồ nướng được phục vụ

“p.m” là từ viết tắt của post merīdiem có nghĩa là sau buổi trưa

“e.g” là chữ viết tắt của từ exempli gratia có nghĩa là “ví dụ”

“etc” là chữ viết tắt của et cetera có nghĩa là những thứ tương tự khác.

6 (trang 31 SGK Tiếng Anh 10): Write an invitation (100-120 words) to a party that includes outdoor activities. Remember to include: (Viết lời mời (100-120 từ) đến một bữa tiệc bao gồm các hoạt động ngoài trời. Hãy nhớ bao gồm:)

• the reason for the party (birthday, end of exams, etc.). (lý do của bữa tiệc (sinh nhật, kết thúc kỳ thi, v.v.).

• the date, time and place of the party. (ngày, giờ và địa điểm của bữa tiệc.)

• any instructions (what the person should bring, wear, etc.). (bất kỳ hướng dẫn nào (người đó nên mang theo gì, mặc gì, v.v.).)

Đáp án:

Hi An,

I’m throwing a party at my house to celebrate my fifteenth birthday. It’s on Saturday 5 December and begins at 6 p.m.

We’re having a buffet in the garden, with loads of seafood and grilled meat. Then We have some music to sing karaoke and dance too. Lastly, I will show a fantastic movie on a large screen. Please let me know if you can come.

Ba

PS The party may end quite late, so you should tell your parents about this.

Hướng dẫn dịch:

Chào An,

Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tại nhà để kỷ niệm sinh nhật lần thứ mười lăm của mình. Đó là vào thứ Bảy ngày 5 tháng 12 và bắt đầu lúc 6 giờ chiều.

Chúng tôi sẽ tổ chức tiệc tự chọn trong vườn với vô số hải sản và thịt nướng. Sau đó, chúng tôi có một số âm nhạc để hát karaoke và nhảy. Cuối cùng, tôi sẽ chiếu một bộ phim tuyệt vời trên màn hình lớn. Xin vui lòng cho tôi biết nếu bạn có thể đến.

Ba

Tái bút: Bữa tiệc có thể kết thúc khá muộn, vì vậy bạn nên nói với bố mẹ về điều này.

7 (trang 31 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Swap your invitations from exercise 6. Then write a reply (100-120 words). In your reply, you should: (Làm việc theo cặp. Hãy hoán đổi lời mời của bạn từ bài tập 6. Sau đó viết thư trả lời (100-120 từ). Trong câu trả lời của bạn, bạn nên: )

• thank your partner for the invitation. (cảm ơn bạn của bạn vì lời mời.)

• say why you cannot come to the party. (nói lý do tại sao bạn không thể đến bữa tiệc.)

• suggest doing something another time. (đề nghị làm điều gì đó vào lúc khác.)

Đáp án:

Dear Ba,

Thank you very much for your invitation. Your birthday party sounds amazing and fun.

Unluckily, I can’t come because my older sister will get married on the same day.

I am free on the next day. Do you fancy meeting up sometime? Let’s go to the water park and play water sports that you love.

I hope you have a nice birthday party.

An

Hướng dẫn dịch:

Ba thân mến,

Cảm ơn bạn rất nhiều vì lời mời của bạn. Bữa tiệc sinh nhật của bạn nghe thật tuyệt vời và vui vẻ.

Thật không may, tôi không thể đến vì chị gái tôi sẽ kết hôn cùng ngày.

Tôi rảnh vào ngày hôm sau. Bạn có thích gặp nhau vào một lúc nào đó? Hãy đến công viên nước và chơi các môn thể thao dưới nước mà bạn yêu thích.

Tôi hy vọng bạn có một bữa tiệc sinh nhật tốt đẹp.

An 

Unit 2I Culture trang 32

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 2I Culture trang 32 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 32 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Discuss and match the three famous women with their great achievements. (Làm việc theo cặp. Thảo luận và ghép ba người phụ nữ nổi tiếng với những thành tựu to lớn của họ.)

Amelia Mary Earhart

Ann Davison

Sally Ride

The first US woman in space (Người phụ nữ Hoa Kỳ đầu tiên vào không gian) The first female pilot to fly solo across the Atlantic Ocean (Nữ phi công đầu tiên bay một mình qua Đại Tây Dương)

The first woman who sailed solo across the Atlantic Ocean (Người phụ nữ đầu tiên chèo thuyền một mình qua Đại Tây Dương)

Đáp án:

Amelia Mary Earhart was the first female pilot to fly solo across the Atlantic Ocean

Ann Davison was the first woman who sailed solo across the Atlantic Ocean

Sally Ride was the first US woman in space

Hướng dẫn dịch:

Amelia Mary Earhart là nữ phi công đầu tiên bay một mình qua Đại Tây Dương

Ann Davison là người phụ nữ đầu tiên chèo thuyền một mình qua Đại Tây Dương

Sally Ride là người phụ nữ Hoa Kỳ đầu tiên vào không gian

2 (trang 32 SGK Tiếng Anh 10): Read the text and circle the correct words. Then listen and check. (Đọc văn bản và khoanh tròn các từ đúng. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Margaret Ann Longstaffe was born 1 in / on 5 June 1914 in Surrey, England. As a child, she really loved adventures. When she grew up, she travelled a lot. She liked riding horses, driving fast cars and flying aeroplanes. Ann became one of the very 2few / little women pilots in Britain in the 1930s. In 1947 Ann and her husband, Frank Davison, also a pilot, bought an old boat "Reliance" and decided to  3 go / set sail to travel the world. However, they were caught in 4 rough / hard weather in the Irish Sea. The ship was wrecked and Frank was killed. Ann survived, washed 5offshore / ashore at the foot of a cliff.

Đáp án:

1. on

2. few

3. set

4. rough

5. ashore

Hướng dẫn dịch:

Margaret Ann Longstaffe sinh ngày 5 tháng 6 năm 1914 tại Surrey, Anh. Khi còn nhỏ, cô thực sự yêu thích những cuộc phiêu lưu. Khi lớn lên, cô ấy đã đi du lịch rất nhiều nơi. Cô thích cưỡi ngựa, lái ô tô tốc độ cao và lái máy bay. Ann trở thành một trong số rất ít nữ phi công ở Anh vào những năm 1930. Năm 1947 Ann và chồng, Frank Davison, cũng là một phi công, đã mua một chiếc thuyền cũ "Reliance" và quyết định ra khơi để đi du lịch khắp thế giới. Tuy nhiên, họ đã kẹt trong thời tiết khắc nghiệt ở biển Ireland. Con tàu bị đắm và Frank bị giết. Ann sống sót, dạt vào bờ biển dưới chân một vách đá.

3 (trang 32 SGK Tiếng Anh 10): Which of the following words can replace the ones in bold in the second part of the text? (Từ nào sau đây có thể thay thế từ in đậm trong phần hai của văn bản?)

left alone        sad         event         courage         very bad

Later....

After recovering from the tragedy, Ann worked as a successful writer and waited for a chance to sail again. She became more determined to complete the challenge of a lifetime. She bought a small boat "Felicity Ann" (FA) and spent two years preparing it and teaching herself to sail. On 18 May 1952, she departed from Plymouth. She was still relatively inexperienced, but she made up for lack of experience with bravery. With her strength of character, Ann and 'FA' got through days of severe storms and loneliness. Ann Davison finally reached land in Dominica on 23 January 1953, becoming the first woman to sail solo across the Atlantic.

Đáp án:

left = departed (rời đi)

alone = solo (một mình)    

sad event = tragedy (thảm kịch)     

courage = bravery (dũng cảm)    

very bad = severe (tồi tệ)

Hướng dẫn dịch:

Sau đó....

Sau khi hồi phục sau thảm kịch, Ann đã làm việc như một nhà văn thành công và chờ đợi cơ hội để chèo thuyền trở lại. Cô càng quyết tâm hoàn thành thử thách của cuộc đời. Cô đã mua một chiếc thuyền nhỏ "Felicity Ann" (FA) và dành hai năm để chuẩn bị nó và dạy bản thân lái thuyền. Vào ngày 18 tháng 5 năm 1952, nó khởi hành từ Plymouth. Cô ấy vẫn còn tương đối non kinh nghiệm, nhưng cô ấy đã bù đắp cho sự thiếu kinh nghiệm bằng bản lĩnh. Với tính cách mạnh mẽ của mình, Ann và 'FA' đã vượt qua những ngày bão tố và cô đơn khắc nghiệt. Ann Davison cuối cùng đã đến được đất liền ở Dominica vào ngày 23 tháng 1 năm 1953, trở thành người phụ nữ đầu tiên chèo thuyền một mình qua Đại Tây Dương.

4 (trang 32 SGK Tiếng Anh 10): Rearrange the following events of Ann Davison's life in the order they happened. (Sắp xếp lại các sự kiện sau đây trong cuộc đời của Ann Davison theo thứ tự chúng đã xảy ra.)

1 She started to write. (1 Cô ấy bắt đầu viết.)

2 She bought "Reliance". (Cô ấy đã mua "Reliance".)

3 Her boat arrived in Dominica. (Thuyền của cô ấy đến Dominica.)

4 She learned how to fly a plane. (Cô ấy đã học cách lái máy bay.)

5 She luckily survived a shipwreck. (Cô ấy may mắn sống sót sau một vụ đắm tàu.)

6 She bought "Felicity Ann". (Cô ấy đã mua "Felicity Ann".)

7 She left Plymouth. (Cô ấy rời Plymouth.)

Đáp án:

4-2-5-1-6-7-3

5 (trang 32 SGK Tiếng Anh 10): Read the whole text again. Are the sentences True or False? Write T or F. (Đọc lại toàn bộ văn bản. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

1 Ann always loved adventures. (Ann luôn yêu thích những cuộc phiêu lưu.)

2 There were quite a few women pilots in Britain in the 1930s. (Có khá nhiều nữ phi công ở Anh vào những năm 1930.)

3 "Reliance" was caught in a tsunami and was wrecked. ("Reliance" bị sóng thần và bị đắm.)

4 It took Ann 2 years to prepare "Felicity Ann". (Ann đã mất 2 năm để chuẩn bị "Felicity Ann".)

5 Ann was not experienced at sailing, but she was brave. (Ann không có kinh nghiệm chèo thuyền, nhưng cô ấy rất dũng cảm.)

6 Ann hardly felt lonely when she was sailing across the Atlantic. (Ann hầu như không cảm thấy cô đơn khi đi thuyền qua Đại Tây Dương.)

Đáp án:

1 T

2 F

3 F

4 T

5 T

6 F

6 (trang 32 SGK Tiếng Anh 10): Work in groups. Talk about Sally Ride, using the following prompts. (Làm việc nhóm. Nói về Sally Ride, sử dụng lời gợi ý sau.)

Born / May 26, 1951

Graduate / Stanford University / 1973

Obtain / doctorate in Physics / 1978

One of six women / begin spaceflight training / 1978

Experience first flight into space / Challenger / 1983

Travel into space / 2nd time / Challenger / 1984

Die / 2012 / cancer

Đáp án:

Sally Ride was born on May 26, 1951. She graduated from Stanford University in 1973. She also obtained a doctorate in Physics in 1978. She was one of six women who began spaceflight training in 1978. She experienced the first flight into space called Challenger in 1983. She travelled into space the 2nd time called Challenger in 1984. In 2012 she died of cancer.

Hướng dẫn dịch:

Sally Ride sinh ngày 26 tháng 5 năm 1951. Cô tốt nghiệp Đại học Stanford năm 1973. Cô cũng lấy bằng tiến sĩ Vật lý năm 1978. Cô là một trong sáu phụ nữ bắt đầu khóa huấn luyện du hành vũ trụ vào năm 1978. Cô đã trải qua chuyến bay đầu tiên vào không gian mang tên Challenger năm 1983. Cô du hành vào vũ trụ lần thứ 2 với tên gọi Challenger vào năm 1984. Năm 2012, cô qua đời vì bệnh ung thư. 

 Unit 2 Review trang 33

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 2 Review trang 33 - Chân trời sáng tạo

Reading (trang 33 SGK Ttiếng Anh 10): Read the text. Circle the correct option (a—d). (Đọc văn bản. Khoanh tròn vào phương án đúng (a — d).)

Lost in Australia

When eighteen-year-old student Sam Woodhead left college, he decided to have a gap year and go travelling before joining the army. Sam was already a fit long-distance runner, but he thought backpacking in Australia was great training for his future.

Sam arrived in Central Queensland and found a job on a cattle farm in the middle of the countryside. One Tuesday morning, soon after his arrival, he decided to go for a run. But Sam made some mistakes. He took a heavy backpack but only one bottle of water, and he didn't plan a route. After only two hours, he finished his water and realised he was lost. The temperature was close to 40°C, and he was soon exhausted. After four or five hours, he decided to stop and spend the night in the outback.

The next morning, Sam didn't report for work. His employers checked his room. His backpack and running shoes were gone, but his mobile and wallet were there. They called the rescue services and Sam's family. The rescue services sent helicopters to the area to try to find Sam, but there were a lot of trees so it was difficult for the pilots to see a person on the ground.

1 Sam went backpacking because (Sam đã đi phượt vì

a he didn't know what to do with his life. (anh ấy không biết phải làm gì với cuộc sống của mình.)

b he didn't like being a student. (anh ấy không thích là sinh viên.)

c he wanted to become fit. (anh ấy muốn trở nên khỏe mạnh.)

d he thought it would be good for his career plans. (anh ấy nghĩ nó sẽ tốt cho kế hoạch sự nghiệp của anh ấy.)

2 Sam got lost because (Sam bị lạc vì)

a he didn't prepare well. (anh ấy đã không chuẩn bị tốt.)

b his map was incorrect. (bản đồ của anh ấy không chính xác.)

c the weather suddenly changed. (thời tiết đột ngột thay đổi.)

d he wasn't well. (anh ấy không khỏe.)

3 Sam's employers realised Sam was lost when (Những người chủ của Sam nhận ra Sam đã bị lạc khi)

a he called them from his mobile. (anh ấy đã gọi cho họ từ điện thoại di động của mình.)

b they saw that all his money was gone. (họ thấy rằng tất cả tiền của anh ta đã biến mất.)

c his family rang to speak to him. (gia đình anh ấy gọi điện để nói chuyện với anh ấy.)

d some of his things were missing. (một số thứ của anh ấy đã bị mất tích.)

4 The rescue services (Các dịch vụ cứu hộ

a called Sam's family. (đã gọi gia đình Sam)

b started to look for Sam by helicopters. (bắt đầu tìm Sam bằng máy bay trực thăng.)

c spent the night in the outback to look for Sam. (đã qua đêm ở vùng hẻo lánh để tìm Sam.)

d set out to find Sam before Sam's employers phoned. (đặt ra để tìm Sam trước khi chủ của Sam gọi điện.)

Đáp án:

1 d

2 a

3 d

4 b

Hướng dẫn dịch:

Mất tích ở Úc

Khi cậu sinh viên mười tám tuổi Sam Woodhead rời trường đại học, cậu quyết định có một năm học ngắn hạn và đi du lịch trước khi nhập ngũ. Sam vốn đã là một vận động viên chạy đường dài phù hợp, nhưng anh ấy nghĩ rằng việc đi ba lô ở Úc là một khóa huấn luyện tuyệt vời cho tương lai của anh ấy.

Sam đến Trung tâm Queensland và tìm việc làm tại một trang trại chăn nuôi gia súc ở giữa vùng nông thôn. Một buổi sáng thứ Ba, ngay sau khi đến nơi, anh ta quyết định chạy bộ. Nhưng Sam đã mắc một số sai lầm. Anh ta mang một ba lô nặng nhưng chỉ có một chai nước, và anh ta không lên kế hoạch cho lộ trình. Chỉ sau hai giờ, anh ta uống nước xong và nhận ra mình đã bị lạc. Nhiệt độ gần 40 ° C, và anh ấy sớm kiệt sức. Sau bốn hoặc năm giờ, anh quyết định dừng lại và nghỉ qua đêm ở vùng hẻo lánh.

Sáng hôm sau, Sam không báo cáo công việc. Những người chủ của anh ấy đã kiểm tra phòng của anh ấy. Ba lô và giày chạy bộ của anh ấy đã biến mất, nhưng di động và ví của anh ấy vẫn ở đó. Họ đã gọi cho các dịch vụ cứu hộ và gia đình của Sam. Các dịch vụ cứu hộ đã cử trực thăng đến khu vực để cố gắng tìm Sam, nhưng có rất nhiều cây cối nên các phi công rất khó nhìn thấy một người trên mặt đất.

Listening (trang 33 SGK Ttiếng Anh 10): You will hear three texts twice. Choose the correct option (a—d). (Bạn sẽ nghe thấy ba văn bản hai lần. Chọn phương án đúng (a — d).)

Bài nghe:

1 What is the speaker giving advice about? (Người nói đưa ra lời khuyên về vấn đề gì?)

a making life decisions (quyết định cuộc sống)

b studying for tests (đang ôn cho bài kiểm tra)

c improving your work (cải thiện công việc của bạn)

d planning your time (lập kế hoạch thời gian của bạn)

2 What is true about Amy? (Điều gì là sự thật về Amy?)

a She's leaving her family. (Cô ấy đang rời bỏ gia đình của mình.)

b She's starting work. (Cô ấy đang bắt đầu công việc.)

c She's leaving her hometown. (Cô ấy đang rời quê hương của cô ấy.)

d She's going on holiday. (Cô ấy đang đi nghỉ.)

3 The presenter is asking for opinions about (Người thuyết trình đang hỏi ý kiến về)

a a news story. (một câu chuyện thời sự.)

b a holiday. (một kỳ nghỉ.)

c a charity. (một tổ chức từ thiện.)

d a new lottery (một xổ số mới)

Đáp án:

1 b

2 c

3 d

Nội dung bài nghe:

1 Many students get very stressed about exams but there are all ways to beat that stress. The first thing you should do is to decide on a routine and a timetable for the study and relaxation. When you're working, don't be tempted by computer games or by checking emails and text messages. Look after your health. Eat and sleep properly and get regular exercise. What should do after the exam is important too. Don't get stressed about how well you've done. Walk out of the exam room and move on.

2

Student 1: Hello Amy

Student 2: What's up? You look sad

Student 1: well I am. My mom and dad have decided to move to Brighton. They going to open a gift shop there

Student 2: Brighton? I love Brighton he's got a fantastic beach and loads of great shops and cafes here.

Student 1: but I've always lived here and I've got to go to a new school. I'm going to really miss you and all my other friends.

Student 2: I'm going to miss you too, Amy but Brighton isn't far. We can visit you

Student 1: Promise?

Student 2: yes, of course. Don't worry.

3. Hello and welcome. Today we're talking about Sarah Powers who recently won 1000000 pounds on the lottery. Now what do you think she did with all that money. Did you go on a fantastic holiday or buy a new house? No she didn't. Sarah gave all of the money away to charity. She said she didn't need money, she was happy with her life. So what do you think about that? We want to know your view. Phone us on the usual number and tell us.

Hướng dẫn dịch:

1 Nhiều học sinh rất căng thẳng về kỳ thi nhưng có mọi cách để đánh bại căng thẳng đó. Điều đầu tiên bạn nên làm là quyết định một thói quen và thời gian biểu cho việc học tập và thư giãn. Khi bạn đang làm việc, đừng bị cám dỗ bởi trò chơi máy tính hoặc kiểm tra email và tin nhắn văn bản. Chăm sóc sức khỏe của bạn. Ăn ngủ điều độ và tập thể dục thường xuyên. Những gì nên làm sau kỳ thi cũng rất quan trọng. Đừng căng thẳng về việc bạn đã làm tốt như thế nào. Bước ra khỏi phòng thi và đi tiếp.

2

Học sinh 1: Xin chào Amy

Học sinh 2: có chuyện gì vậy? Bạn nhìn buồn

Học sinh 1: tôi cũng vậy. Bố mẹ tôi đã quyết định chuyển đến Brighton. Họ sẽ mở một cửa hàng quà tặng ở đó

Học sinh 2: Brighton? Tôi yêu Brighton, nơi đó có một bãi biển tuyệt vời và vô số cửa hàng và quán cà phê tuyệt vời ở đây.

Học sinh 1: Nhưng tôi đã luôn sống ở đây và tôi phải đến một trường học mới. Tôi sẽ thực sự nhớ bạn và tất cả những người bạn khác của tôi.

Học sinh 2: Tôi cũng sẽ nhớ bạn, Amy nhưng Brighton không xa. Chúng tôi có thể đến thăm bạn

Học sinh 1: hứa nhé?

Học sinh 2: vâng, tất nhiên. Đừng lo.

3. Xin chào và chào mừng. Hôm nay chúng ta đang nói về Sarah Powers, người gần đây đã trúng giải xổ số 1000000 bảng Anh. Bây giờ bạn nghĩ cô ấy đã làm gì với ngần ấy tiền. Bạn đã đi vào một kỳ nghỉ tuyệt vời hay mua một ngôi nhà mới? Không, cô ấy không. Sarah đã cho tất cả số tiền này để làm từ thiện. Cô ấy nói không cần tiền cô ấy thấy vui với cuộc sống của mình. Vậy bạn nghĩ gì về điều đó? Chúng tôi muốn biết quan điểm của bạn. Gọi cho chúng tôi theo số thông thường và cho chúng tôi biết.

Speaking (trang 33 SGK Ttiếng Anh 10): Work in pairs. Describe the photo below. Then discuss the questions. (Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh dưới đây. Sau đó thảo luận về các câu hỏi.)

1 What are the risks of doing this? (Những rủi ro khi làm việc này là gì?)

2 What safety steps should you take? (Bạn nên thực hiện các bước an toàn nào?)

Đáp án:

Description (mô tả):

There is a man on a tiny canoe. He is wearing a helmet and a jacket with number 16. He may join in a creeking competition. (Có một người đàn ông trên một chiếc xuồng nhỏ. Anh ấy đang đội mũ bảo hiểm và mặc áo khoác có số 16. Anh ấy có thể tham gia vào một cuộc thi chèo thuyền vượt thác.)

1. Creeking seems to be dangerous and risky. Some hazards paddlers may encounter are getting stuck between rocks, canoe breaking and even getting stuck under water. (Chèo thuyền vượt thác có vẻ nguy hiểm và rủi ro. Một số nguy cơ mà người chèo thuyền có thể gặp phải là mắc kẹt giữa các tảng đá, xuồng bị gãy và thậm chí bị kẹt dưới nước.)

2. It is essential for paddlers to prepare special gear and other equipments such as knee pads, elbow pads and flow pads. Moreover, careful river reading, solid boat control and starting your moves early are important to avoiding rocks. (Điều cần thiết đối với người chèo thuyền là phải chuẩn bị các thiết bị đặc biệt và các thiết bị khác như miếng đệm đầu gối, miếng đệm khuỷu tay và miếng đệm dòng chảy. Hơn nữa, cẩn thận đọc sông, kiểm soát thuyền vững chắc và bắt đầu di chuyển của bạn sớm là điều cần thiết để tránh đá.)

Writing (trang 33 SGK Ttiếng Anh 10): Write a paragraph to end the story. Use the following prompts. (Viết đoạn văn kết thúc câu chuyện. Sử dụng các lời gợi ý sau.)

Sam / use / colorful shorts / make / SOS emergency signal.

Friday morning / Sam / hear / helicopter / flying over.

He / shout / wave / arm / but / they / not see him.

Afternoon / another helicopter / fly over / SOS signal.

Wind / helicopter's engine / blow up / Sam's shorts / pilot suddenly spot / them. The pilot / search / area again / find / Sam / five kilometres / cattle farm.

Đáp án:

Sam used his colorful shorts to make an SOS emergency signal. On Friday morning, Sam heard the helicopter flying over. He shouted and waved his arm but they did not see him. In the afternoon, another helicopter flew over with an SOS signal. The wind from the helicopter's engine blew up Sam's shorts, and the pilot suddenly spot them. The pilot searched the area again and found Sam five kilometres away from the cattle farm.

(Sam đã sử dụng chiếc quần đùi sặc sỡ của mình để phát tín hiệu khẩn cấp SOS. Vào sáng thứ sáu, Sam nghe thấy tiếng trực thăng bay qua. Anh ta hét lên và vẫy tay nhưng họ không nhìn thấy anh ta. Vào buổi chiều, một chiếc trực thăng khác bay tới với tín hiệu SOS. Gió từ động cơ trực thăng thổi tung quần đùi của Sam, và phi công bất ngờ phát hiện ra chúng. Viên phi công đã tìm kiếm lại khu vực này và tìm thấy Sam cách trang trại gia súc năm km.) 

 Unit 2 Grammar Builder trang 110 

1 (trang 110 SGK Tiếng Anh 10): Complete the sentences. Use the past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ trong ngoặc.)

1 At eight o'clock yesterday evening, Josh _____ (text) his girlfriend.

2 'Why _____ they _____ (laugh) at me?'

3 You _____  (not pay) attention while I _____ (speak), were you?

4 Dave _____ (walk) down the street,  _____ (eat) a sandwich.

5 Emma _____  (watch) TV and Lisa _____  (read) a magazine.

6 At midnight, Wendy _____ still _____ (do) her homework.

Đáp án:

1 was texting

2 were they laughing

3 weren’t paying – was speaking

4 was walking – eating

5 was watching – was reading

6 was still doing

Hướng dẫn dịch:

1 Vào lúc tám giờ tối ngày hôm qua, Josh đang nhắn tin cho bạn gái của mình.

2 'Tại sao họ lại cười tôi?'

3 Bạn đã không chú ý khi tôi đang nói, phải không?

4 Dave đã đi bộ trên phố, ăn một chiếc bánh mì sandwich.

5 Emma đang xem TV và Lisa đang đọc tạp chí.

6 Lúc nửa đêm, Wendy vẫn đang làm bài tập về nhà.

2 (trang 110 SGK Tiếng Anh 10): Complete the text with the past continuous form of the verbs below. (Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ tiếp diễn của các động từ dưới đây.)

get make put shine sing talk

It was a beautiful morning. The sun 1 ____ and the birds 2 ____. We 3 ____  ready to go to the beach. Dad 4____ our bags in the car and Mum and Tom 5 ____  sandwiches in the kitchen.

I 6 ____ to my friend on the phone.

Đáp án:

1 was shining

2 were singing

3 were getting

4 was putting

5 were making

6 was talking

Hướng dẫn dịch:

Đó là một buổi sáng đẹp trời. Mặt trời chói chang và tiếng chim hót. Chúng tôi đã sẵn sàng để đi biển. Bố đang để túi xách của chúng tôi lên xe còn Mẹ và Tom đang làm bánh mì sandwich trong bếp.

Tôi đang nói chuyện điện thoại với bạn tôi.

3 (trang 110 SGK Tiếng Anh 10): Complete the dialogue with the past continuous form of the verbs in brackets.  (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

Policeman: What 1____ (you / do) at 9 o'clock yesterday evening? 

Woman: I 2 ____ (watch) TV in the living room.

Policeman: What 3 ____ (you / watch)?

Woman: Er ... I can't remember. I 4 ____ (not pay) attention. I was sleepy.

Policeman: What 5 ____ (your husband / do) at that time? 

Woman: He 6 ____ (make) chicken pie in the kitchen. 

Policeman: How do you know?

Woman: Because our dog 7 ____ (go crazy). He loves the smell of chicken!

Đáp án:

1 were you doing

2 was watching

3 were you watching

4 was not paying

5 was your husband doing

6 was making

7 was going

Hướng dẫn dịch:

Cảnh sát: Bạn đã làm gì vào lúc 9 giờ tối hôm qua?

Người phụ nữ: Tôi đang xem TV trong phòng khách.

Cảnh sát: Bạn đã xem gì?

Người phụ nữ: Ơ ... tôi không nhớ. Tôi đã không chú ý. Tôi đã buồn ngủ.

Cảnh sát viên: Lúc đó chồng cô đang làm gì?

Người phụ nữ: Anh ấy đang làm bánh gà trong bếp.

Người cảnh sát: Sao cô biết?

Người phụ nữ: Bởi vì con chó của chúng tôi đã phát điên. Nó thích mùi gà!

4 (trang 110 SGK Tiếng Anh 10): What were you doing last Saturday at these times? Write sentences. (Bạn đã làm gì vào thứ Bảy tuần trước vào những thời điểm này? Viết câu.)

1 7 a.m.

2 10 a.m.

3 1 p.m.

4 6 p.m.

5 9 p.m.

6 11.30 p.m.

At 7 a.m., I was having a shower

Đáp án:

1 At 7 a.m., I was having a shower

2 At 10 a.m, I was learning English

3 At 1 p.m, I was taking a nap

4 At 6 p.m, I was playing football

5 At 9 p.m, I was doing my homework

6 At 11.30 p.m, I was sleeping

Hướng dẫn dịch:

1 Lúc 7 giờ sáng, tôi đang tắm

2 Lúc 10 giờ sáng, tôi đang học tiếng Anh

3 Lúc 1 giờ chiều, tôi đang ngủ trưa

4 Lúc 6 giờ tối, tôi đang chơi bóng đá

5 Lúc 9 giờ tối, tôi đang làm bài tập về nhà

6 Lúc 11h30 tối, tôi đang ngủ

5 (trang 110 SGK Tiếng Anh 10): Complete the sentences with the past simple or past continuous form of the verbs in brackets (Hoàn thành các câu ở dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn của động từ trong ngoặc)

1 When Molly ___ (drop) her phone on the floor, it ___ (break).

2 When my parents ___ (get) home, they  ___ (find) a mouse in the kitchen.

3 Martin (not hear) ___ the phone because he ___ (have) a shower.

4 At 8 p.m. last night, I ___ (sit) at my desk but I ___ (not work).

5 When I ___ (see) Ben and Tia, they ___ (sit) on a bench, ___ (laugh) and  ___ (chat).

6 It was a warm afternoon, but the sun ___ (not shine).

7 While we ___ (take) my grandmother to hospital, our car ___ (break down).

8 I  ___ (lose) my watch while we ___ (play) volleyball in the park

Đáp án:

1 dropped – broke

2 got – found

3 didn’t hear – was having

4 was sitting – wasn’t working

5 saw – were sitting – laughing – chatting

6 wasn’t shining

7 were taking – broke down

8 lost – were playing

Hướng dẫn dịch:

1 Khi Molly làm rơi điện thoại xuống sàn, nó bị vỡ

2 Khi bố mẹ tôi về nhà, họ tìm thấy một con chuột trong bếp.

3 Martin không nghe thấy điện thoại vì anh ấy đang tắm.

4 Lúc 8 giờ tối tối qua, tôi đã ngồi vào bàn làm việc của mình nhưng tôi không làm việc

5 Khi tôi nhìn thấy Ben và Tia, họ đang ngồi trên một chiếc ghế dài, cười và trò chuyện

6 Đó là một buổi chiều ấm áp, nhưng mặt trời không chiếu sáng

7 Khi chúng tôi đưa bà tôi đến bệnh viện, xe của chúng tôi bị hỏng

8 Tôi đánh mất đồng hồ khi chúng tôi đang chơi bóng chuyền trong công viên

6 (trang 110 SGK Tiếng Anh 10): Complete the second sentence so that it means the same as the first. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa giống như câu đầu tiên.)

1 While we were having dinner, my dad arrived home.

We _____________ when my dad _____________

 2 I was trying to sleep when the phone rang.

The _____________ while I  _____________

3 She was climbing up some rocks when she fell.

As she _____________, she  _____________

4 While you were shopping, I tidied your room.

You _____________ when  _____________

5 The boat hit some rocks as it was sailing towards the shore.

The boat was _____________ when it _____________

Đáp án:

1 While we were having dinner, my dad arrived home.

We were having dinner when my dad arrived home.

 2 I was trying to sleep when the phone rang.

The phone rang while I  was trying to sleep

3 She was climbing up some rocks when she fell.

As she was climbing up some rocks, she fell

4 While you were shopping, I tidied your room.

You were shopping when I tidied your room.

5 The boat hit some rocks as it was sailing towards the shore.

The boat was sailing towards the shore when it hit some rocks

Hướng dẫn dịch:

1 Trong khi chúng tôi ăn tối, bố tôi về đến nhà.

Chúng tôi đang ăn tối thì bố tôi về đến nhà.

2 Tôi đang cố ngủ thì điện thoại reo.

Điện thoại reo khi tôi đang cố ngủ

3 Cô ấy đang trèo lên một số tảng đá thì bị ngã.

Khi cô ấy đang leo lên một số tảng đá, cô ấy đã ngã

4 Trong khi bạn đi mua sắm, tôi đã dọn dẹp phòng của bạn.

Bạn đang mua sắm khi tôi dọn dẹp phòng của bạn.

5 Con thuyền va vào một số tảng đá khi nó đang đi về phía bờ.

Con thuyền đang đi về phía bờ thì va vào một số tảng đá

7 (trang 110 SGK Tiếng Anh 10): Complete the text with the past simple or past continuous form of the verbs in brackets (Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc)

It was past midnight when Helen I 1____ (arrive) home. She 2 ____ (close) the door quietly because her parents 3____ (sleep) upstairs. As she 4 ____ (take off) her coat, she 5 ____ (see) a letter on the floor with her name on it. She 6 ____ (open) the letter and 7 ____ (read) it. Then she 8 ____ (put) it in her pocket, 9 ____  (pick up) her coat and 10 ____  (go) out again. It 11 ____ (be) a cold night but it 12 ____ (not rain). A few people 13 ____  (walk) towards the High Street, so Helen 14 ____ (cross) the road and 15 ____ (follow) them.  She 16 ____ (not know) where they 17 ____ (go) - but she 18 ____ (not want) to be alone.

Đáp án:

1 arrived

2 closed

3 were sleeping

4 was taking off

5 saw

6 opened

7 read

8 put

9 picked up

10 went

11 was

12 wasn’t raining

13 were walking

14 crossed

15 followed

16 didn’t know

17 were going

18 didn’t want

Hướng dẫn dịch:

Khi Helen về đến nhà đã quá nửa đêm. Cô đóng cửa lặng lẽ vì bố mẹ cô đang ngủ trên gác. Khi đang cởi áo khoác, cô nhìn thấy một bức thư trên sàn có tên cô. Cô mở lá thư và đọc nó. Sau đó cô ấy bỏ nó vào túi, cầm áo khoác và lại đi ra ngoài. Đó là một đêm lạnh nhưng trời không mưa. Một vài người đang đi về phía Đường cao tốc, vì vậy Helen băng qua đường và đi theo họ. Cô ấy không biết họ sẽ đi đâu - nhưng cô ấy không muốn ở một mình. 

Unit 2 Vocabulary Builder trang 125 

1 (trang 125 SGK Tiếng Anh 10): Match the items (1-12) in the photos with the words below. Check the meaning of all the words. (Ghép các mục (1-12) trong ảnh với các từ bên dưới. Kiểm tra nghĩa của tất cả các từ.)

ball (bóng) bat (cây gậy)  boots (giày cổ cao) gloves (găng tay) goal (khung thành) goggles (kính bảo hộ) helmet (mũ bảo hiểm) hoop (vòng) mask (mặt nạ) net (lưới) puck (đĩa khúc côn cầu) racket (vợt) rope (dây) running shoes (giày chạy) safety harness (giây an toàn) shirt (áo sơ mi) shorts (quần đùi) skates (giày trượt) socks (tất) stick (gậy) surfboard (ván lướt) swimming trunks (men) (quần bơi nam)/ swimming costume (women) (đồ bơi nữ) vest (vét) wetsuit (đồ bơi giữ nhiệt)

Tiếng Anh 10 Unit 2 Vocabulary Builder trang 125 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tiếng Anh 10 Unit 2 Vocabulary Builder trang 125 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1 racket  2 ball  3 shirt   4 shorts   5 net   6 running shoes    7 goal    8 helmet   9 gloves   10 skates    11 puck   12 stick

2 (trang 125 SGK Tiếng Anh 10): Put the words in exercise 1 into two groups: clothing and equipment. (Xếp các từ trong bài tập 1 thành hai nhóm: quần áo và thiết bị.)

Clothing: gloves, ... Equipment: rope, ...

Đáp án:

Clothing: boots (giày cổ cao) gloves (găng tay), goggles (kính bảo hộ) helmet (mũ bảo hiểm), mask (mặt nạ), running shoes (giày chạy) safety harness (giây an toàn) shirt (áo sơ mi) shorts (quần đùi), skates (giày trượt) socks (tất), swimming trunks (men) (quần bơi nam)/ swimming costume (women) (đồ bơi nữ) vest (vét) wetsuit (đồ bơi giữ nhiệt)

Equipment: rope (dây), ball (bóng), bat (cây gậy), goal (khung thành) hoop (vòng), net (lưới) puck (đĩa khúc côn cầu) racket (vợt), stick (gậy) surfboard (ván lướt)

3 (trang 125 SGK Tiếng Anh 10): Match at least three of the words in exercise 1 with each of the sports below. (Ghép ít nhất ba từ trong bài tập 1 với mỗi môn thể thao dưới đây.)

basketball climbing football surfing

basketball: shorts, ...

Đáp án:

Basketball (bóng rổ): shorts, running shoes, hoop

Climbing (leo núi): safety harness, gloves, socks

Football (bóng đá): ball, goal, running shoes

Surfing (lướt ván): surfboard, wetsuit, swimming trunks (men) / swimming costume (women)

4 (trang 125 SGK Tiếng Anh 10): Which of the activities below usually take place a) in water, b) in the air, c) in the street and d) in the mountains? (Những hoạt động nào dưới đây thường diễn ra a) dưới nước, b) trên không, c) trên đường phố và d) trên núi?)

bungee jumping camping canoeing cycling hang-gliding hiking karting paddleboarding riding rollerblading snorkelling walking windsurfing

Đáp án:

a) in water: canoeing (đi ca nô), paddleboarding (chèo ván), snorkelling (lặn có ống thở), windsurfing (lướt ván buồm)

b) in the air:  bungee (nhảy bungee), hang-gliding (diều lượn)

c) in the street: jumping (nhảy), cycling (đạp xe), karting (đua xe nhỏ), rollerblading (trượt patin), walking (đi bộ)

d) in the mountains: camping (cắm trại), hiking (đi bộ đường dài), riding (cưỡi ngựa)

5 (trang 125 SGK Tiếng Anh 10): Decide which activities in exercise 4 you would like to do. Which would you not like to do? Why? (Quyết định hoạt động nào trong bài tập 4 mà bạn muốn thực hiện. Bạn không muốn làm gì? Tại sao?)

Đáp án:

I wouldn't like to do bungee jumping. I think it's scary.

I wouldn’t like to go karting because I’m afraid of speed

I would like to go snorkelling because I love seeing marine creatures

I would like to go hiking because it helps me improve my health condition

Hướng dẫn dịch:

Tôi không muốn nhảy bungee. Tôi nghĩ điều đó thật đáng sợ.

Tôi không muốn đi phượt vì tôi sợ tốc độ

Tôi muốn đi lặn biển vì tôi thích nhìn thấy các sinh vật biển

Tôi muốn đi bộ đường dài vì nó giúp tôi cải thiện tình trạng sức khỏe của mình 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 3: On screen

Unit 4: Our planet

Unit 5: Ambition

Unit 6: Money

Unit 7: Tourism

1 1575 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: