Tiếng Anh 10 Unit 1B Grammar trang 12 - Friends Global Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 1B lớp 10 Grammar trang 12 trong Unit 1: Feelings Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1.

1 5,861 10/08/2023
Tải về


Tiếng Anh 10 Unit 1B Grammar trang 12 - Chân trời sáng tạo

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 1B Grammar trang 12 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 12 SGK Tiếng Anh 10): Is there a lottery in your country? Do you think it is a good idea to buy tickets? Why? / Why not? (Có xổ số ở đất nước của bạn không? Bạn có nghĩ rằng nó là một ý tưởng tốt để mua vé? Tại sao? / Tại sao không?)

Đáp án:

There are many kinds of lottery in Viet Nam. I think buying lottery tickets is a good idea only when people consider it as a way of entertainment. The investment in the lottery is a bad idea because of the low chance of winning.

Hướng dẫn dịch:

Có rất nhiều loại hình xổ số ở Việt Nam. Tôi nghĩ mua vé số chỉ là một ý kiến hay khi mọi người coi đó như một cách giải trí. Đầu tư vào xổ số là một ý tưởng tồi vì khả năng trúng thưởng thấp.

2 (trang 12 SGK Tiếng Anh 10): Read the text. Are all lottery winners happy? (Đọc văn bản. Tất cả những người trúng số có hạnh phúc không?)

Last weekend, somebody bought a lottery ticket, chose all the correct numbers and won millions. How lucky! Or maybe not. In the 1970s, scientists at the University of Illinois studied lottery winners and compared their levels of happiness with other people. The results were interesting. The winners felt delighted for a short time, but after that, their happiness returned to normal levels. A similar study by the University of California in 2008 gave the same results. They looked at lottery winners six months after their win and found completely normal levels of happiness. And for a few unlucky people, a huge lottery win was the start of major problems. Alex Toth, for example, won $13 million in 1990. He stopped working, spent the money quickly and had terrible arguments with his family and friends.

Đáp án gợi ý:

People are not always happy when they win the lottery. People can make bad decisions or have terrible arguments with family and friends.

Hướng dẫn dịch:

Mọi người không phải lúc nào cũng hạnh phúc khi họ trúng số. Mọi người có thể đưa ra những quyết định tồi tệ hoặc có những cuộc tranh cãi lớn với gia đình và bạn bè.

Dịch bài đọc:

Cuối tuần trước, ai đó đã mua một tờ vé số, chọn đúng tất cả các con số và trúng hàng triệu đồng. May mắn làm sao! Hoặc có thể không. Vào những năm 1970, các nhà khoa học tại Đại học Illinois đã nghiên cứu những người trúng số và so sánh mức độ hạnh phúc của họ với những người khác. Kết quả thật thú vị. Những người chiến thắng cảm thấy vui mừng trong một thời gian ngắn, nhưng sau đó, hạnh phúc của họ trở lại mức bình thường. Một nghiên cứu tương tự của Đại học California vào năm 2008 cũng cho kết quả tương tự. Họ đã xem xét những người trúng xổ số sáu tháng sau khi trúng thưởng và nhận thấy mức độ hạnh phúc hoàn toàn bình thường. Và đối với một số người kém may mắn, một chiến thắng xổ số khổng lồ là khởi đầu của những vấn đề lớn. Alex Toth, chẳng hạn, đã giành được 13 triệu đô la vào năm 1990. Anh ta ngừng làm việc, tiêu tiền nhanh chóng và có những cuộc tranh cãi khủng khiếp với gia đình và bạn bè của mình.

3 (trang 12 SGK Tiếng Anh 10): Read the Learn this! box. Find all the past simple forms in the text in exercise 2. Match them with rules a-d in the Learn this! box. (Đọc phần Learn this!. Tìm tất cả các dạng quá khứ đơn trong văn bản ở bài tập 2. Hãy ghép chúng với các quy tắc a-d trong phần Learn this!)

Tiếng Anh 10 Unit 1B Grammar trang 12 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

a returned, looked

b studied, compared, stopped

c bought, chose, won, felt, gave, found, spent, had

d were, was

Hướng dẫn dịch:

a Chúng ta tạo dạng quá khứ đơn của động từ thông thường bằng cách thêm -ed vào động từ nguyên thể.

want — wanted ;  talk — talked

b Có một số quy tắc về thay đổi về cách viết

1 drop— dropped  2 marry— married  3 move—moved

c Một số động từ có dạng quá khứ đơn bất quy tắc.

go— went;  begin—began;  leave—left;  take—took

d Quá khứ đơn của động từ be có hai dạng, số ít và số nhiều.

be — was / were

4 (trang 12 SGK Tiếng Anh 10): Complete the text with the past simple form of the verbs in brackets. Then listen and check. (Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc. Sau đó, nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

In 2002, nineteen-year-old British refuse collector Michael Carroll and his family 1______  (be) delighted when he 2______ (win) £9.7 million in the lottery. He 3______ (give) millions of pounds to charity and to friends and relatives. He also 4______ (spend) thousands on loud, all-night parties, and over the next few years, he 5______  (get) into trouble with the police several times. His wife Sandra 6______ (be) cross and upset and 7______ (decide) to leave. Soon, he 8______ (have) no money left, and in 2010, he 9______ (begin) work as a refuse collector again. 'I'm just glad it's over,' he 10______ (say).

Đáp án:

1 were

2 won

3 gave

4 spent

5 got

6 was

7 decided

8 had

9 began

10 said

Hướng dẫn dịch:

Năm 2002, Michael Carroll, nhà thu gom rác 19 tuổi người Anh và gia đình vui mừng khi trúng 9,7 triệu bảng Anh trong cuộc xổ số. Anh ấy tặng hàng triệu bảng Anh cho tổ chức từ thiện và cho bạn bè và người thân. Anh ta cũng chi hàng nghìn đô la cho những bữa tiệc thâu đêm suốt sáng, và trong vài năm sau đó, anh ta gặp rắc rối với cảnh sát vài lần. Vợ của anh ấy, Sandra rất tức giận và buồn bã và đã quyết định rời đi. Chẳng bao lâu, anh ta không còn tiền, và vào năm 2010, anh ta bắt đầu lại làm công việc thu gom rác thải. "Tôi chỉ vui vì nó đã kết thúc," anh ấy nói.

5 (trang 12 SGK Tiếng Anh 10): Complete the sentences with the adjectives below and the past simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với các tính từ bên dưới và dạng quá khứ đơn của động từ trong ngoặc.)

bored (chán), delighted (rất vui), embarrassed (xấu hổ), suspicious (nghi ngờ), upset (buồn)

1 Sandra Carroll felt (feel) upset when Michael spent (spend) a lot of his money on parties.

2 Spencer ______ (be) ______ when he ______ (drop) all his money on the floor of the shop.

3 Bess ______ (be) ______ when she ______ (win) the essay competition.

4 I ______ (feel) a bit ______ when the man ______ (say) he was a millionaire.

5 I ______ (get) a bit ______ because Dan ______ (talk) about his new girlfriend all evening.

Đáp án:

2 was embarrassed; dropped

3 was delighted; won

4 felt (a bit) suspicious; said

5 got (a bit) bored; talked

Hướng dẫn dịch:

1 Sandra Carroll cảm thấy buồn khi Michael tiêu rất nhiều tiền của mình cho các bữa tiệc.

2 Spencer thấy xấu hổ khi anh ta đánh rơi tất cả tiền của mình xuống sàn của cửa hàng.

3 Bess rất vui khi cô ấy chiến thắng trong cuộc thi viết luận.

4 Tôi cảm thấy một chút nghi ngờ khi người đàn ông nói anh ta là một triệu phú.

5 Tôi cảm thấy chán một chút vì Dan nói về bạn gái mới của anh ấy suốt buổi tối.

6 (trang 12 SGK Tiếng Anh 10): Work in groups. Tell your classmates about a time when you had these feelings. Use the past simple. (Làm việc nhóm. Kể cho bạn cùng lớp của bạn nghe về khoảng thời gian bạn có những cảm xúc này. Sử dụng quá khứ đơn.)

1. anxious 2. confused 3. cross 4. excited 5. shocked 6. upset

Đáp án gợi ý:

1. I was anxious when I had a math exam last Monday.

2. I was confused when my chemistry teacher explained the lesson today.

3. I felt cross when my friends lied to me.

4. I felt excited when I threw my birthday party last week.

5. I was shocked when I saw smoke pouring out of the roof.

6. I was quite upset when I thought about my exam results in the first term.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã lo lắng khi tôi có một bài kiểm tra toán vào thứ Hai tuần trước.

2. Tôi đã bối rối khi giáo viên hóa học của tôi giải thích bài học ngày hôm nay.

3. Tôi cảm thấy khó chịu khi bạn bè nói dối tôi.

4. Tôi cảm thấy phấn khích khi tôi tổ chức tiệc sinh nhật của mình vào tuần trước.

5. Tôi đã rất sốc khi nhìn thấy khói bốc ra từ mái nhà.

6. Tôi khá buồn khi nghĩ về kết quả thi học kỳ 1 của mình. 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 1A Vocabulary (trang 10 - 11 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photos and answer the questions...2. Check the meaning of all the adjectives below...

Unit 1C Listening (trang 13 Tiếng Anh lớp 10): 1. Describe the photo. What are the girls doing... 2. Read the Listening Strategy above and the three...

Unit 1D Grammar (trang 14 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Say what you did last night... 2. Read and listen to the video chat. Why did Emma not enjoy her evening...

Unit 1E Word skills (trang 15 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the title of the text and the photo... 2. Read the text. Who replied to Zoe's message...

Unit 1F Reading (trang 16 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the title of the text and the four warning signs... 2. Read the Reading Strategy. Then read the text quickly to get a general idea...

Unit 1G Speaking (trang 18 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photo. Do you know this sport...2. Complete the dialogue with the correct affirmative or negative past...

Unit 1H Writing (trang 19 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photo. What is the boy planning to do... 2. Read the descriptions of two events and check your ideas for exercise...

Unit 1I Culture (trang 20 Tiếng Anh lớp 10): 1. Describe the photos. Do they match your idea of typical British people... 2. Read the text. Are these sentences about the people who took part in the survey...

Unit 1 Review (trang 21 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the following passage and circle True... 2. Put the words below in the correct categories

Unit 1 Grammar Builder (trang 108 Tiếng Anh lớp 10): 1. Write the past simple form of verbs 1-20... 2. Write the correct past simple affirmative form of the verb be...

Unit 1 Vocabulary Builder (trang 124 Tiếng Anh lớp 10): 1. Complete the sentences with the correct form of get...2. Write one more example for each basic meaning (a—e) of get...

1 5,861 10/08/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: