Tiếng Anh 10 Unit 6C Listening trang 73 - Friends Global Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 6C lớp 10 Listening trang 73 trong Unit 6: Money Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6.

1 8037 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 10 Unit 6C Listening trang 73 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 73 SGK Tiếng Anh 10): Have you ever found any money that was not yours? What did you do with it? (Bạn đã bao giờ tìm thấy bất kỳ khoản tiền nào không phải của bạn? Bạn đã làm gì với nó?)

Đáp án:

Yes, I have. I found just 10 thousand dong, so I spent it on an ice cream. (tôi đã từng. Tôi thấy chỉ nhặt được 10 nghìn đồng nên đã tiêu hết vào món kem.)

2 (trang 73 SGK Tiếng Anh 10): Listen to the story about Glen James. What did he do? (Nghe câu chuyện về Glen James. Anh ấy đã làm gì?)

Bài nghe:

Đáp án:

He found a bag with a lot of money and then he decided to hand it to the police (Anh ta tìm thấy một chiếc túi có rất nhiều tiền và sau đó anh ta quyết định giao nó cho cảnh sát)

Nội dung bài nghe:

Glen James didn't expect to get a reward for what he did. He thought he was just doing the right thing but because of his honesty this poor homeless man from Boston now has enough money to live comfortably. Last February, James, who has been homeless for 5 years, was in the shopping center when he noticed a bag on the floor. Nobody was near it. He picked it up and looked inside. He couldn't believe his eyes. There was $42000 in cash and traveler's checks in the bag. James didn't think for one moment of keeping the money. He left the shopping center and stopped a police car that was passing and handed the bag to them. The bag also contained passports and tickets and the police soon found the owner of the bag - a Chinese student who was visiting Boston. When Ethan Whittington, a manager at an advertising agency heard the story on the news, he decided to help James, he wanted to make life better for him. 26-year-old Whittington set up a website where people could donate money to James. he hoped to raise $50000 but soon that was over $100000. James is surprised and delighted at receiving the money “I was only doing the right thing” he says “now I'll have enough money to open a bank account.”

Hướng dẫn dịch:

Glenn James không mong đợi nhận được phần thưởng cho những gì anh ấy đã làm. Anh ta nghĩ rằng anh ta chỉ làm một điều đúng đắn nhưng vì sự trung thực của mình, người đàn ông vô gia cư đáng thương đến từ Boston này giờ đã có đủ tiền để sống thoải mái. Tháng 2 năm ngoái, James, người vô gia cư trong 5 năm đã ở trong trung tâm mua sắm khi anh nhận thấy một chiếc túi trên sàn nhà. Không ai ở gần nó. Anh nhặt nó lên và nhìn vào bên trong. Anh không thể tin vào mắt mình khi có 42000 đô la tiền mặt và séc du lịch trong túi. James đã không nghĩ đến việc giữ tiền. Anh ta rời trung tâm mua sắm và dừng một chiếc xe cảnh sát đang chạy qua và đưa chiếc túi cho họ. Chiếc túi còn chứa hộ chiếu và vé và cảnh sát đã sớm tìm ra chủ nhân của chiếc túi - một sinh viên Trung Quốc đang đến thăm Boston. Khi Ethan Whittington, một quản lý của một công ty quảng cáo nghe được câu chuyện trên bản tin, anh ấy đã quyết định giúp đỡ James, anh ấy muốn làm cho cuộc sống của anh ấy tốt hơn. Whittington 26 tuổi đã thành lập một trang web để mọi người có thể quyên góp tiền cho James. anh ấy hy vọng sẽ huy động được 50000 đô la nhưng ngay sau đó con số đó đã vượt quá 100000 đô la. James rất ngạc nhiên và vui mừng khi nhận được số tiền "Tôi chỉ làm điều đúng đắn", anh ấy nói "bây giờ tôi sẽ có đủ tiền để mở một tài khoản ngân hàng."

3 (trang 73 SGK Tiếng Anh 10): Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer? (Đọc Chiến lược Nghe và phần tóm tắt bên dưới. Bạn cần loại thông tin nào cho mỗi câu trả lời?)

Glen James lives in Boston, but for the past five years he 1 ____ . Last February, he found a bag in 2 ____ . Inside the bag there was a lot of 3 ____ . Instead of keeping it, he reported it 4  ____. They managed to find the owner of the bag, who was a 5 ____. Ethan Whittington heard the story on the news, and immediately decided to help Glen by setting up a 6  ____  and asking people to donate money. He managed to raise 7  ____  for Glen.

Đáp án:

1 I need a verb (tôi cần 1 động từ)

2 I need a noun for place (tôi cần 1 danh từ chỉ nơi chốn)

3 I need a noun (tôi cần 1 danh từ)

4 I need a noun for people (tôi cần 1 danh từ chỉ người)

5 I need a noun for people (tôi cần 1 danh từ chỉ người)

6 I need a noun (tôi cần 1 danh từ)

7 I need a noun (tôi cần 1 danh từ)

4 (trang 73 SGK Tiếng Anh 10): Listen to the story again and complete the summary in exercise 3. Use between 1 and 3 words in each gap. (Nghe lại câu chuyện và hoàn thành phần tóm tắt trong bài tập 3. Sử dụng từ 1 đến 3 từ trong mỗi khoảng trống.)

Bài nghe:

Đáp án:

1 has been homeless

2 the shopping center

3 money

4 to the police

5 Chinese student

6 website

7 money

Hướng dẫn dịch:

Glen James sống ở Boston, nhưng trong 5 năm qua, anh là người vô gia cư. Tháng 2 năm ngoái, anh ta tìm thấy một chiếc túi trong trung tâm mua sắm. Bên trong túi có rất nhiều tiền. Thay vì giữ nó, anh ta đã báo cảnh sát. Họ đã tìm được chủ nhân của chiếc túi, đó là một du học sinh Trung Quốc. Ethan Whittington nghe thấy câu chuyện trên bản tin, và ngay lập tức quyết định giúp đỡ Glen bằng cách lập một trang web và kêu gọi mọi người quyên góp tiền. Anh ấy đã xoay sở để gây quỹ cho Glen.

5 (trang 73 SGK Tiếng Anh 10): Check the meaning of the verbs below. Find four pairs of verbs with opposite meanings. (Kiểm tra ý nghĩa của các động từ dưới đây. Tìm bốn cặp động từ có nghĩa trái ngược nhau.)

Verbs to do with money (các động từ liên quan đến tiền)

afford exchange borrow buy charge cost get / give a refund lend owe pay for save save up sell spend waste

Đáp án:

afford (có khả năng mua được) exchange (đổi tiền) borrow (mượn) buy (mua) charge (trả phí) cost (trị giá) get / give a refund (hoàn tiền) lend (cho mượn) owe (nợ) pay for (trả tiền) save (tiết kiệm) save up (tiết kiệm tiền) sell (bán) spend (tiêu tiền) waste (lãng phí)

Pairs of verbs with opposite meanings: borrow vs lend; buy vs sell; get a refund vs pay for; save up vs waste

6 (trang 73 SGK Tiếng Anh 10): You are going to hear three speakers. Listen and answer the questions. (Bạn sẽ nghe thấy ba người nói. Nghe và trả lời các câu hỏi.)

Bài nghe:

1 Where did the first boy buy the present? (Cậu bé đầu tiên mua quà ở đâu?)

2 How did the second boy pay for the baseball cap? (Cậu bé thứ hai trả tiền cho chiếc mũ bóng chày như thế nào?)

3 How much pocket money does the girl receive? (Cô gái nhận được bao nhiêu tiền tiêu vặt?)

Đáp án:

1 He bought it in a clothes store (cậu ấy mua ở cửa hàng quần áo)

2 He paid by card (cậu ấy trả bằng thẻ)

3 She gets 6 pounds a week (cô ấy nhận được 6 pound một tuần)

Nội dung bài nghe:

1. Last week I was looking for a present for my friend Amy. She's quite fussy but I found a nice scarf in a clothes store. I was about to pay for it when I noticed a 10 pound note on the floor. I handed it to the shop assistant and she said she'd keep it in case anyone came back for it. 

2. I bought a baseball cap yesterday but as I was leaving the shop I noticed that the shop assistant had overcharged me. I was paying by card and I didn't check the amount before I entered my pin. It said 10 pounds on the price ticket but she charged me 15 pounds. I complained that it didn't help. She said “you can have all the money back but I can't sell it to you for 10 pounds”. I bought it anyway but I'm glad I did. It's a really cool cap. 

3. It's always a mistake to buy things in the sale. I always ask myself “would you buy it if it was full price?” If the answer is no, probably not then I don't buy it. There's a lovely leather jacket that I want but it costs so much. I only get 6 pounds a week from my parents so it'll be awhile before I can afford it. I'm sure dad would lend me the money if I ask him but I'd rather not. 

4. Last month I borrowed some money from my parents to buy a necklace. Well I fell in love with it although it was expensive. My mom tried to persuade me not to spend so much but I bought it anyway. A week later I decided I didn't like it after all, so I decided to return it to the shop. But I couldn't find the receipt so I couldn't exchange it or get a refund. I wasted a lot of money and I owed my mom 60 pounds.

Hướng dẫn dịch:

1. Tuần trước tôi đang tìm một món quà cho cô bạn Amy của tôi. Cô ấy khá cầu kỳ nhưng tôi tìm thấy một chiếc khăn đẹp trong một cửa hàng quần áo. Tôi định trả tiền thì nhận thấy tờ 10 bảng Anh trên sàn. Tôi đưa nó cho trợ lý cửa hàng và cô ấy nói rằng cô ấy sẽ giữ nó trong trường hợp có ai quay lại lấy.

2. Tôi đã mua một chiếc mũ bóng chày ngày hôm qua nhưng khi tôi rời khỏi cửa hàng, tôi nhận thấy rằng nhân viên bán hàng đã tính tiền quá cao cho tôi. Tôi đang thanh toán bằng thẻ và tôi đã không kiểm tra số tiền trước khi nhập mã pin của mình. Trên vé ghi giá 10 bảng nhưng cô ấy tính tôi 15 bảng. Tôi phàn nàn rằng nó không giúp ích gì. Cô ấy nói "bạn có thể lấy lại tất cả số tiền nhưng tôi không thể bán nó cho bạn với giá 10 bảng Anh". Tôi đã mua nó dù sao nhưng tôi rất vui vì tôi đã làm. Đó là một nắp thực sự tuyệt vời.

3. Mua đồ trong đợt sale luôn là một sai lầm. Tôi luôn tự hỏi mình "bạn có mua nó nếu nó là giá đầy đủ không?" Nếu câu trả lời là không, có lẽ là không thì tôi không mua. Có một chiếc áo khoác da đáng yêu mà tôi muốn nhưng nó đắt quá. Tôi chỉ nhận được 6 bảng mỗi tuần từ bố mẹ mình nên sẽ mất một thời gian nữa tôi mới đủ khả năng chi trả. Tôi chắc rằng bố sẽ cho tôi vay tiền nếu tôi hỏi ông ấy nhưng tôi không muốn.

4. Tháng trước tôi vay bố mẹ một số tiền để mua một chiếc vòng cổ. Tôi đã yêu nó mặc dù nó đắt tiền. Mẹ tôi đã cố gắng thuyết phục tôi không nên tiêu quá nhiều nhưng dù sao tôi cũng đã mua. 1 tuần sau mình quyết định không ưng ý nữa nên quyết định trả lại shop. Nhưng tôi không thể tìm thấy biên lai nên không thể đổi hoặc nhận tiền hoàn lại. Tôi đã lãng phí rất nhiều tiền và tôi nợ mẹ tôi 60 bảng Anh.

7 (trang 73 SGK Tiếng Anh 10): Listen again. Match speakers 1-3 with sentences A—D. There is one extra sentence. This speaker... (Nghe lại. Nối người nói 1-3 với câu A — D. Có một câu thừa. Người này ...)

Bài nghe:

A had an argument with a shop assistant. (đã có một cuộc tranh cãi với một trợ lý cửa hàng.)

B returned something to a shop and got his / her money back. (trả lại một thứ gì đó cho một cửa hàng và nhận lại tiền của mình.)

C found some money in a shop. (tìm thấy một số tiền trong một cửa hàng.)

D is saving money for an expensive item of clothing. (đang tiết kiệm tiền cho một món đồ đắt tiền là quần áo.)

Đáp án:

1 C

2 A

3 D

8 (trang 73 SGK Tiếng Anh 10): Complete the questions with the correct form of the verbs from exercise 5. Do not use any verbs more than once. (Hoàn thành các câu hỏi với dạng đúng của các động từ trong bài tập 5. Không sử dụng bất kỳ động từ nào nhiều hơn một lần.)

1 Does anybody owe you any money?

2 Have you ever b____ money from your family or friends?

3 Have you ever l____ anyone any money?

4 Are you s____  for anything at the moment?

5 What's the most expensive thing you've ever b____

6 Has a shop assistant ever c____  you too much for something in a shop?

7 How much do you s____  on clothes each month?

8 Have you ever s____  anything online?

Đáp án:

2 borrowed

3 lent

4 saving

5 bought

6 charged

7 spend

8 sold

Hướng dẫn dịch:

1 Có ai nợ bạn tiền không?

2 Bạn đã bao giờ vay tiền từ gia đình hoặc bạn bè của mình chưa?

3 Bạn đã bao giờ cho ai vay tiền chưa?

4 Bạn có đang tiết kiệm cho bất cứ thứ gì vào lúc này không?

5 Thứ đắt nhất bạn từng mua là gì?

6 Có bao giờ nhân viên bán hàng tính phí bạn quá cao cho một thứ gì đó trong cửa hàng không?

7 Bạn chi bao nhiêu cho quần áo mỗi tháng?

8 Bạn đã bao giờ bán bất cứ thứ gì trực tuyến chưa?

9 (trang 73 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 8. Where you can, give extra information with your answers. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 8. Nếu bạn có thể, hãy cung cấp thêm thông tin kèm theo câu trả lời của bạn.)

Đáp án:

1 Does anybody owe you any money?

Yes, my friend borrowed some money from me when she left the wallet at home.

2 Have you ever borrowed money from your family or friends?

Yes, I borrowed some money from my friend to buy a new smartphone

3 Have you ever lent anyone any money?

Yes, I lent my friend 1 million dong.

4 Are you saving for anything at the moment?

Yes, I am saving for a new laptop

5 What's the most expensive thing you've ever bought?

It is an Iphone which cost about 11 million dong

6 Has a shop assistant ever charged you too much for something in a shop?

Yes, a greengrocer at a street market overcharged me, and I just realized that when I got home.

7 How much do you spend on clothes each month?

Not too much, about 100 thousand dong on average

8 Have you ever sold anything online?

No, I haven’t

Hướng dẫn dịch:

1 Có ai nợ bạn tiền không?

Có, bạn tôi đã mượn tôi một số tiền khi cô ấy để quên chiếc ví ở nhà.

2 Bạn đã bao giờ vay tiền từ gia đình hoặc bạn bè của mình chưa?

Vâng, tôi đã vay một số tiền từ bạn của tôi để mua một chiếc điện thoại thông minh mới

3 Bạn đã bao giờ cho ai vay tiền chưa?

Có, tôi cho bạn tôi vay 1 triệu đồng.

4 Bạn có đang tiết kiệm cho bất cứ thứ gì vào lúc này không?

Có, tôi đang tiết kiệm cho một máy tính xách tay mới

5 Thứ đắt nhất bạn từng mua là gì?

Đó là một chiếc Iphone có giá khoảng 11 triệu đồng

6 Có bao giờ nhân viên bán hàng tính phí bạn quá cao cho một thứ gì đó trong cửa hàng không?

Đúng vậy, một người bán rau ở chợ đường phố đã tính tiền quá cao của tôi, và tôi chỉ kịp nhận ra điều đó khi về đến nhà.

7 Bạn chi bao nhiêu cho quần áo mỗi tháng?

Không quá nhiều, trung bình khoảng 100 nghìn đồng

8 Bạn đã bao giờ bán bất cứ thứ gì trực tuyến chưa?

Không, tôi chưa từng 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 6A Vocabulary (trang 70 - 71 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photos...2. Read aloud the numbers and currencies below...

Unit 6B Grammar (trang 72 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. What does the photo tell you about the lives... 2. Read and listen to the dialogue. Who do you agree with more...

Unit 6D Grammar (trang 74 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the text. Where is Howells's hard drive? How much is it worth?... 2. Look at the examples of the past perfect highlighted in the text in exercise 1...

Unit 6E Word skills (trang 75 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photo... 2. Read the text. Then answer the questions...

Unit 6F Reading (trang 76 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photo of Aaron Levie... 2. Read the first two paragraphs of the text and check your answer from exercise 1...

Unit 6G Speaking (trang 78 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photos. Where are the people?... 2. Describe photo 1. What can you see? What is happening?...

Unit 6H Writing (trang 79 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the task. In pairs, think of three possible things you could spend... 2. Read the essay. Does it mention any of your ideas from exercise 1?...

Unit 6I Culture (trang 80 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the logos of three international organisations... 2. Read the text about the World Bank. Circle the correct words to complete the text...

Unit 6 Review (trang 81 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the text. Match sentences A—G with gaps 1-5 in the text... 2. Listen to three recordings. Circle the correct option (a—d)...

Unit 6 Grammar Builder (trang 118 Tiếng Anh lớp 10):1. Match the two halves of the conditional sentences... 2. Complete the second conditional sentences with the correct form...

Unit 6 Vocabulary Builder (trang 127 Tiếng Anh lớp 10):1. Match pictures 1-5 with five of the places below...2. Choose six of the places in exercise 1 and say where they are in your school...

Unit 6 Extra Speaking Tasks (trang 129 Tiếng Anh lớp 10): Work in pairs. Take turns to do the tasks below (Làm việc theo cặp. Lần lượt thực hiện các công việc bên dưới)...

1 8037 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: