Tiếng Anh 10 Unit 6I Culture trang 80 - Friends Global Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 6I lớp 10 Culture trang 80 trong Unit 6: Money Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6.

1 4378 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 10 Unit 6I Culture trang 80 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 80 SGK Tiếng Anh 10): Look at the logos of three international organisations. What do you think they are responsible for? (Nhìn vào logo của ba tổ chức quốc tế. Bạn nghĩ họ phải chịu trách nhiệm gì?)

Đáp án:

World Bank is an international organization dedicated to providing financing, advice, and research to developing nations to aid their economic advancement.

UNWTO takes charge of the promotion of responsible, sustainable and universally accessible tourism. 

World Health Organization is responsible for providing leadership on global health matters, shaping the health research agenda, setting norms and standards, articulating evidence-based policy options, providing technical support to countries and monitoring and assessing health trends.

Hướng dẫn dịch:

Ngân hàng Thế giới là một tổ chức quốc tế chuyên cung cấp tài chính, tư vấn và nghiên cứu cho các quốc gia đang phát triển để hỗ trợ sự phát triển kinh tế của họ.

UNWTO phụ trách việc thúc đẩy du lịch có trách nhiệm, bền vững và có thể tiếp cận rộng rãi.

Tổ chức Y tế Thế giới chịu trách nhiệm cung cấp sự lãnh đạo về các vấn đề sức khỏe toàn cầu, định hình chương trình nghiên cứu sức khỏe, thiết lập các quy chuẩn và tiêu chuẩn, nêu rõ các lựa chọn chính sách dựa trên bằng chứng, cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho các quốc gia và theo dõi và đánh giá các xu hướng sức khỏe.

2 (trang 80 SGK Tiếng Anh 10): Read the text about the World Bank. Circle the correct words to complete the text. (Đọc văn bản về Ngân hàng Thế giới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành văn bản.)

Bài nghe:

The World Bank is an international financial organisation founded 1 ___ 1944 at the United Nations Monetary and Financial Conference. It is closely 2 ___ to the United Nations and its headquarters are located in Washington, D.C. The bank currently has over 9,000 employees working in 3 ___ than 100 representative offices worldwide. It is made up of two institutions: International Bank for Reconstruction and Development (IBRD) and International Development Association (IDA). Each has its own role in improving the 4 ___ standards of people in low-income countries. As a member, Viet Nam 5 ___ a strong relationship with the World Bank. Most projects and programmes funded by the World Bank for Viet Nam have focused mainly on areas such as agriculture, energy, transport, health, education, banking and finance. These programmes and projects have 6 ___ contributed to Viet Nam's development.

Tiếng Anh 10 Unit 6I Culture trang 80 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1 b

2 a

3 b

4 c

5 a

6 c

Hướng dẫn dịch:

Ngân hàng Thế giới là một tổ chức tài chính quốc tế được thành lập năm 1944 tại Hội nghị Tài chính Tiền tệ của Liên hợp quốc. Nó được kết nối chặt chẽ với Liên Hợp Quốc và trụ sở chính được đặt tại Washington, D.C. Ngân hàng hiện có hơn 9.000 nhân viên làm việc tại hơn 100 văn phòng đại diện trên toàn thế giới. Nó được tạo thành từ hai tổ chức: Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế (IBRD) và Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA). Mỗi thứ đều có vai trò riêng trong việc cải thiện mức sống của người dân ở các nước có thu nhập thấp. Là một thành viên, Việt Nam có mối quan hệ chặt chẽ với Ngân hàng Thế giới. Hầu hết các dự án và chương trình do Ngân hàng Thế giới tài trợ cho Việt Nam chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực như nông nghiệp, năng lượng, giao thông, y tế, giáo dục, ngân hàng và tài chính. Các chương trình, dự án này đã đóng góp hiệu quả vào sự phát triển của Việt Nam.

3 (trang 80 SGK Tiếng Anh 10): Answer the questions about the text. (Trả lời các câu hỏi về văn bản.)

1 Where are the main offices of the World Bank? (Văn phòng chính của Ngân hàng Thế giới ở đâu?)

2 When was the World Bank founded? (Ngân hàng Thế giới được thành lập khi nào?)

3 Name the two institutions which form the World Bank. (Kể tên hai tổ chức hình thành Ngân hàng Thế giới.)

4 In which areas have World Bank projects been involved in Viet Nam? (Các dự án của Ngân hàng Thế giới đã tham gia vào những lĩnh vực nào tại Việt Nam?)

Đáp án:

1 They are located in Washington, D.C.

2 It was founded in 1944

3 They are International Bank for Reconstruction and Development (IBRD) and International Development Association (IDA).

4 Most projects and programmes funded by the World Bank for Viet Nam have focused mainly on areas such as agriculture, energy, transport, health, education, banking and finance.

Hướng dẫn dịch:

1 Chúng được đặt tại Washington, D.C.

2 Nó được thành lập vào năm 1944

3 Đó là Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế (IBRD) và Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA).

4 Hầu hết các dự án và chương trình do Ngân hàng Thế giới tài trợ cho Việt Nam chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực như nông nghiệp, năng lượng, giao thông, y tế, giáo dục, ngân hàng và tài chính.

4 (trang 80 SGK Tiếng Anh 10): Listen to a talk about the World Bank's spending on education in Viet Nam. Match each project in column A with the amount spent in column B. (Nghe nói chuyện về chi tiêu của Ngân hàng Thế giới cho giáo dục tại Việt Nam. So khớp từng dự án trong cột A với số tiền chi tiêu trong cột B.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 10 Unit 6I Culture trang 80 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1 c

2 d

3 a

4 b

Nội dung bài nghe:

In an effort to help Vietnam's development, the world bank has paid special attention to improving education through a lot of projects. In 2011 for example Vietnam welcomed a project with 3 million US dollars for the education of deaf children. A year later 84.6 million dollars was spent on a project named global partnership for education Vietnam Escuela Nueva project. Its aim was to introduce new teaching and learning methods to primary students in the most disadvantaged areas. In 2013 the higher education development policy program was approved a project to improve education and postsecondary institutions which received $50 million. Two years later, the World Bank continued its support through another project called renovation of general education project which aimed to make changes to the curriculum and improve student learning outcomes. Its total spending on this project was $77 million. These are just a few of many ongoing education projects supported by the World Bank in Vietnam.

Hướng dẫn dịch:

Trong nỗ lực giúp đỡ sự phát triển của Việt Nam, ngân hàng thế giới đã đặc biệt quan tâm đến việc cải thiện giáo dục thông qua rất nhiều dự án. Ví dụ như năm 2011, Việt Nam đã chào đón một dự án với 3 triệu đô la Mỹ dành cho việc giáo dục trẻ em khiếm thính. Một năm sau, 84,6 triệu đô la được chi cho một dự án có tên là đối tác toàn cầu về giáo dục Dự án Escuela Nueva Việt Nam. Mục đích của nó là giới thiệu phương pháp dạy và học mới cho học sinh tiểu học ở những vùng khó khăn nhất. Năm 2013, chương trình chính sách phát triển giáo dục đại học đã được phê duyệt, một dự án cải thiện giáo dục và các cơ sở giáo dục sau trung học với số tiền 50 triệu đô la. Hai năm sau, Ngân hàng Thế giới tiếp tục hỗ trợ thông qua một dự án khác được gọi là dự án đổi mới giáo dục phổ thông nhằm thay đổi chương trình giảng dạy và cải thiện kết quả học tập của học sinh. Tổng chi tiêu của nó cho dự án này là 77 triệu đô la. Đây chỉ là một vài trong số rất nhiều dự án giáo dục đang được triển khai do Ngân hàng Thế giới hỗ trợ tại Việt Nam.

5 (trang 80 SGK Tiếng Anh 10): Listen again. Are these sentences true or false? Write T or F. (Nghe lại. Những câu này đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

Bài nghe:

1 The project to help deaf children was in 2011. (Dự án giúp đỡ trẻ em khiếm thính được thực hiện vào năm 2011.)

2 The primary project in 2012 focused on disadvantaged areas. (Dự án chính trong năm 2012 tập trung vào các vùng khó khăn.)

3 Viet Nam welcomed two projects in 2013. (Việt Nam đã chào đón hai dự án trong năm 2013.)

4 Renovation of General Education Project was approved in 2014. (Đề án đổi mới giáo dục phổ thông được phê duyệt năm 2014.)

5 The World Bank continues to support education in Viet Nam. (Ngân hàng Thế giới tiếp tục hỗ trợ giáo dục tại Việt Nam.)

Đáp án:

1 T

2 T

3 F

4 F

5 T

6 (trang 80 SGK Tiếng Anh 10): Work in groups. Research for other World Bank projects in Viet Nam on energy, environment, health, or transport. Make a note of the information you found out. (Làm việc nhóm. Nghiên cứu cho các dự án khác của Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam về năng lượng, môi trường, y tế hoặc giao thông. Ghi lại thông tin bạn đã tìm hiểu.)

Đáp án:

In 2021, the World Bank signed a US$11.3 million grant with the State Bank of Vietnam to support the development of a commercial financing market for industrial energy efficiency investments.

Hướng dẫn dịch:

Năm 2021, Ngân hàng Thế giới đã ký khoản tài trợ trị giá 11,3 triệu đô la Mỹ với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để hỗ trợ phát triển thị trường tài trợ thương mại cho các khoản đầu tư hiệu quả năng lượng công nghiệp.

7 (trang 80 SGK Tiếng Anh 10): Work in groups. Prepare a short presentation on the projects in exercise 6, using the notes you made. Practise and then give your presentation to the class. Make notes on the other groups' presentations and give feedback. (Làm việc nhóm. Chuẩn bị một bài thuyết trình ngắn về các dự án trong bài tập 6, sử dụng các ghi chú bạn đã thực hiện. Thực hành và sau đó trình bày trước lớp. Ghi chú vào bài thuyết trình của các nhóm khác và đưa ra phản hồi.)

Đáp án:

In 2021, the World Bank, acting on behalf of the Green Climate Fund (GCF), has signed a US$11.3 million grant with the State Bank of Vietnam to support the development of a commercial financing market for industrial energy efficiency investments.

US$8.3 million from the grant will be used to build capacities for the private sector to identify, appraise and execute energy efficiency projects. It will also provide technical assistance to the Ministry of Industry and Trade and relevant authorities to strengthen policy frameworks and regulations and create an enabling environment to accelerate the energy efficiency market in Vietnam.

The remaining grant funds and the guarantee will be used to establish a risk sharing facility to provide partial credit guarantees to support local banks who may risk potential defaults on loans for energy efficiency projects.

Hướng dẫn dịch:

Năm 2021, Ngân hàng Thế giới, thay mặt cho Quỹ Khí hậu Xanh (GCF), đã ký khoản tài trợ trị giá 11,3 triệu USD với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để hỗ trợ phát triển thị trường tài trợ thương mại cho các hoạt động đầu tư hiệu quả năng lượng công nghiệp.

8,3 triệu đô la Mỹ từ khoản tài trợ sẽ được sử dụng để xây dựng năng lực cho khu vực tư nhân trong việc xác định, thẩm định và thực hiện các dự án sử dụng năng lượng hiệu quả. Nó cũng sẽ cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho Bộ Công Thương và các cơ quan liên quan nhằm tăng cường các khuôn khổ chính sách và quy định và tạo môi trường thuận lợi để thúc đẩy thị trường sử dụng năng lượng hiệu quả tại Việt Nam.

Số tiền tài trợ còn lại và khoản bảo lãnh sẽ được sử dụng để thiết lập cơ sở chia sẻ rủi ro nhằm cung cấp bảo lãnh tín dụng một phần để hỗ trợ các ngân hàng địa phương có nguy cơ vỡ nợ tiềm tàng đối với các khoản vay cho các dự án sử dụng năng lượng hiệu quả. 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 6A Vocabulary (trang 70 - 71 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photos...2. Read aloud the numbers and currencies below...

Unit 6B Grammar (trang 72 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. What does the photo tell you about the lives... 2. Read and listen to the dialogue. Who do you agree with more...

Unit 6C Listening (trang 73 Tiếng Anh lớp 10): 1. Have you ever found any money that was not yours... 2. Listen to the story about Glen James...

Unit 6D Grammar (trang 74 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the text. Where is Howells's hard drive? How much is it worth?... 2. Look at the examples of the past perfect highlighted in the text in exercise 1...

Unit 6E Word skills (trang 75 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photo... 2. Read the text. Then answer the questions...

Unit 6F Reading (trang 76 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photo of Aaron Levie... 2. Read the first two paragraphs of the text and check your answer from exercise 1...

Unit 6G Speaking (trang 78 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photos. Where are the people?... 2. Describe photo 1. What can you see? What is happening?...

Unit 6H Writing (trang 79 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the task. In pairs, think of three possible things you could spend... 2. Read the essay. Does it mention any of your ideas from exercise 1?...

Unit 6 Review (trang 81 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the text. Match sentences A—G with gaps 1-5 in the text... 2. Listen to three recordings. Circle the correct option (a—d)...

Unit 6 Grammar Builder (trang 118 Tiếng Anh lớp 10):1. Match the two halves of the conditional sentences... 2. Complete the second conditional sentences with the correct form...

Unit 6 Vocabulary Builder (trang 127 Tiếng Anh lớp 10):1. Match pictures 1-5 with five of the places below...2. Choose six of the places in exercise 1 and say where they are in your school...

Unit 6 Extra Speaking Tasks (trang 129 Tiếng Anh lớp 10): Work in pairs. Take turns to do the tasks below (Làm việc theo cặp. Lần lượt thực hiện các công việc bên dưới)...

1 4378 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: