Tiếng Anh 10 Unit 6 Review trang 81 - Friends Global Chân trời sáng tạo
Lời giải bài tập Unit 6 lớp 10 Review trang 81 trong Unit 6: Money Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6.
Tiếng Anh 10 Unit 6 Review trang 81 - Chân trời sáng tạo
Reading (trang 81 SGK Tiếng Anh 10): Read the text. Match sentences A—G with gaps 1-5 in the text. There are two extra sentences. (Đọc văn bản. Nối các câu A-G với khoảng trống 1-5 trong văn bản. Có hai câu thừa)
My first business
There are quite a lot of stories about young entrepreneurs these days - people who have started their own businesses while they are still at school and have gone on to make large amounts of money. 1____ I think I was about five years old when I decided to try to make some money. 2 ____ I had seen it in a toy shop the month before, but my parents could not afford it because it was very expensive. So, I decided to save all of my pocket money until I had enough to buy it myself. 3 ____ To get the doll more quickly, I came up with an idea. My mum grew some pretty flowers in her garden. I decided to take the flowers onto the street, held them out and said, 'Fifty pence a bunch; to the people who passed by. One lady stopped and gave me fifty pence. 4 ____ After half an hour I sold out all of the flowers and earned some money for my doll. I was really proud then. Now, I have my own business after many years of working hard. How challenging life as an entrepreneur has been! 5 ____ However, it is wonderful to see my business grow well and make profits.
A However, it was taking a very long time!
B I think she felt sorry for me.
C I was saving up for a big doll.
D If I had the same courage now, maybe I would be rich.
E My career also started early.
F Of course, it's a lot harder than that.
G I have to decide on everything from making money to hiring people.
Đáp án:
1 E
2 C
3 A
4 B
5 G
Hướng dẫn dịch:
Doanh nghiệp đầu tiên của tôi
Có khá nhiều câu chuyện về các doanh nhân trẻ ngày nay - những người đã bắt đầu kinh doanh của riêng mình khi còn đang đi học và đã tiếp tục kiếm được số tiền lớn. Sự nghiệp của tôi cũng bắt đầu sớm. Tôi nghĩ rằng tôi khoảng năm tuổi khi tôi quyết định cố gắng kiếm tiền. Tôi đã tiết kiệm cho một con búp bê lớn. Tôi đã nhìn thấy nó trong một cửa hàng đồ chơi một tháng trước, nhưng bố mẹ tôi không thể mua được vì nó rất đắt. Vì vậy, tôi quyết định tiết kiệm tất cả tiền tiêu vặt của mình cho đến khi tôi có đủ để mua nó. Tuy nhiên, nó đã mất một thời gian rất dài! Để có được con búp bê một cách nhanh chóng hơn, tôi đã nảy ra một sáng kiến. Mẹ tôi đã trồng một số bông hoa xinh đẹp trong khu vườn của bà. Tôi quyết định mang những bông hoa ra đường, giơ chúng ra và nói, 'Một bó năm mươi xu; cho những người đi qua. Một phụ nữ dừng lại và đưa cho tôi năm mươi pence. Tôi nghĩ cô ấy cảm thấy có lỗi với tôi. Sau nửa giờ, tôi đã bán hết số hoa và kiếm được một số tiền cho con búp bê của mình. Tôi thực sự tự hào khi đó. Giờ đây, tôi đã có công việc kinh doanh riêng sau nhiều năm làm việc chăm chỉ. Cuộc sống của một doanh nhân đã đầy thử thách làm sao! Tôi phải quyết định mọi thứ, từ kiếm tiền đến thuê người. Tuy nhiên, thật tuyệt vời khi thấy công việc kinh doanh của tôi phát triển tốt và có lãi.
Listening (trang 81 SGK Tiếng Anh 10): Listen to three recordings. Circle the correct option (a—d). (Nghe ba bản ghi âm. Khoanh tròn vào phương án đúng (a — d).)
Bài nghe:
1 Where would you hear this announcement? (Bạn sẽ nghe thông báo này ở đâu?)
a in a shop centre (trong một trung tâm thương mại)
b in a clothes shop (trong một cửa hàng quần áo)
c in a department store (trong một trung tâm mua sắm)
d in a camera shop (trong một cửa hàng máy ảnh)
2 What does Lucy do to save money? (Lucy làm gì để tiết kiệm tiền?)
a She never goes out (Cô ấy không bao giờ đi chơi)
b She works every weekend. (Cô ấy làm việc vào mỗi cuối tuần.)
c She doesn't buy many things. (Cô ấy không mua nhiều thứ.)
d She works every day (Cô ấy làm việc mỗi ngày)
3 What is Jake going to do? (Jake sẽ làm gì?)
a apply for a job (nộp đơn xin việc)
b make a phone call (gọi điện thoại)
c work as a waiter (làm bồi bàn)
d tell someone about a job (nói với ai đó về một công việc)
Đáp án:
1 a
2 c
3 d
Nội dung bài nghe:
1. Hello and welcome to George Lewis. I'd like to remind you all that this week is sales in our shop. You'll find plenty of bargains on every floor. There is 50 percent off many items in ladies and men's fashion and also children's clothing. You can save 20 percent on digital cameras and some mobile phones too and don't forget to visit our cafe for an offer of the week menu. One child goes free with each paying adult. Thank you and I hope you enjoy shopping here George Lewis.
2. Man: Hi Lucy, Katie told me you're going to South America next year
Woman: yeah that's right. I want to take a gap year and travel around and work a bit too
Man: I'd love to do that but I haven't got any money
Woman: You need to save up
Man: that's really hard. How do you do it? Do you stay at home all the time?
Woman: you don't need to do that but I work in the holidays and sometimes at weekends. I don’t buy many clothes or CDs anymore either. I still go out but not every night
Man: maybe I need to get a job then
Woman: I think that's a good idea.
3. Woman: Hey Jake, are you still looking for a job?
Man: No, I found something in town, in that new clothes shop that opened on the High Street last month. My brother’s still looking though
Woman: right well, you can tell him I saw an advert in the restaurant near my house for part time waiters
Man: that sounds good. Is it evenings or lunch times?
Woman: I don't know. I've got the number. Do you want to give it to him?
Man: okay thanks. I'll put it in my phone.
Hướng dẫn dịch:
1. Xin chào và chào mừng đến với George Lewis. Tôi muốn nhắc tất cả các bạn rằng tuần này là doanh số bán hàng tại cửa hàng của chúng tôi. Bạn sẽ tìm thấy rất nhiều món hời trên mọi tầng. Giảm giá 50% nhiều mặt hàng trong thời trang nam và nữ và cả quần áo trẻ em. Bạn cũng có thể tiết kiệm 20% khi mua máy ảnh kỹ thuật số và một số điện thoại di động và đừng quên ghé thăm quán cà phê của chúng tôi để nhận thực đơn trong tuần. Một trẻ em đi miễn phí với mỗi người lớn trả tiền. Cảm ơn bạn và tôi hy vọng bạn thích mua sắm ở đây George Lewis.
2. Người đàn ông: Chào Lucy, Katie nói với tôi rằng bạn sẽ đến Nam Mỹ vào năm tới
Người phụ nữ: vâng đúng vậy. Tôi muốn nghỉ một năm và đi du lịch khắp nơi cũng như làm việc một chút
Người đàn ông: Tôi rất muốn làm điều đó nhưng tôi không có tiền
Người phụ nữ: Bạn cần phải tiết kiệm
Người đàn ông: điều đó thực sự khó khăn. Bạn làm nó như thế nào? Bạn có ở nhà mọi lúc không?
Người phụ nữ: bạn không cần phải làm điều đó nhưng tôi làm việc trong những ngày lễ và đôi khi vào cuối tuần. Tôi cũng không mua nhiều quần áo hay đĩa CD nữa. Tôi vẫn đi chơi nhưng không phải mỗi tối
Người đàn ông: có lẽ tôi cần phải kiếm một công việc sau đó
Người phụ nữ: Tôi nghĩ đó là một ý kiến hay.
3. Người phụ nữ: Này Jake, bạn vẫn đang tìm việc chứ?
Người đàn ông: Không, tôi đã tìm thấy thứ gì đó trong thị trấn, trong cửa hàng quần áo mới mở trên Phố High vào tháng trước. Anh trai tôi vẫn đang tìm kiếm mặc dù
Người phụ nữ: đúng vậy, bạn có thể nói với anh ấy rằng tôi đã nhìn thấy một quảng cáo trong nhà hàng gần nhà của tôi cho những người phục vụ bán thời gian
Người đàn ông: nghe hay đấy. Đó là buổi tối hay giờ ăn trưa?
Người phụ nữ: Tôi không biết. Tôi đã có số. Bạn có muốn tặng nó cho anh ấy không?
Người đàn ông: được rồi, cảm ơn. Tôi sẽ đặt nó vào điện thoại của tôi.
Speaking (trang 81 SGK Tiếng Anh 10): Work in groups. Look at the photo and discuss the following questions. (Làm việc nhóm. Nhìn vào bức ảnh và thảo luận về các câu hỏi sau.
1 How do you think the lives of the people in the photo are different? (Bạn nghĩ cuộc sống của những người trong ảnh khác nhau như thế nào?)
2 If you had 100,000,000 VND, how could you use it to help homeless people? (Nếu bạn có 100.000.000 VND, bạn có thể sử dụng nó như thế nào để giúp đỡ những người vô gia cư?)
Đáp án:
1 The old man is homeless whereas the young man seems to have a better life with a good job.
2 I think I would use that big amount of money to build small houses for the homeless because they really need a shelter to be protected from the harsh weather
Hướng dẫn dịch:
1 Người đàn ông già không nhà trong khi người đàn ông trẻ dường như có cuộc sống tốt hơn với một công việc tốt.
2 Tôi nghĩ tôi sẽ dùng số tiền lớn đó để xây những ngôi nhà nhỏ cho những người vô gia cư vì họ thực sự cần một nơi trú ẩn để được bảo vệ khỏi thời tiết khắc nghiệt
Writing (trang 81 SGK Tiếng Anh 10): Write an opinion essay (120-150 words) on the following topic. (Viết một bài văn (120-150 từ) về chủ đề sau.)
Money does not grow on trees. (Tiền không mọc trên cây.)
Đáp án:
Money could be the thing that almost everyone wants to possess as much as possible because it could help them to solve many problems in life. There is a proverb that goes “Money does not grow on trees”. It is used to warn someone to be careful how much money they spend because there is only a limited amount.
In my opinion, this saying is meaningful because of the two following reasons.
First, it requires a lot of effort to earn some money; therefore, money should be spent just on necessary things. For example, to raise a kid, parents have to purchase various stuff and if they do not spend their limited salary, it may not be enough.
Second, the proverb teaches people about financial responsibilities. Besides learning how to earn money, people also need to learn how to spend it wisely. Life always moves on and changes, so people could not know what will happen tomorrow. If they save up, they will be able to manage to live on the rainy days.
The phrase money doesn’t grow on trees is a proverb that stresses the importance and value of hard work and encourages people to make wise spending decisions.
Hướng dẫn dịch:
Tiền có thể là thứ mà hầu như ai cũng muốn sở hữu càng nhiều càng tốt vì nó có thể giúp họ giải quyết nhiều vấn đề trong cuộc sống. Có một câu tục ngữ rằng "Tiền không mọc lên cây". Nó được sử dụng để cảnh báo ai đó hãy cẩn thận với số tiền họ tiêu vì chỉ có một số lượng hạn chế.
Theo tôi, câu nói này có ý nghĩa bởi hai lý do sau đây.
Đầu tiên, nó đòi hỏi rất nhiều nỗ lực để kiếm được một số tiền; do đó, tiền chỉ nên được tiêu vào những thứ cần thiết. Ví dụ, để nuôi dạy một đứa trẻ, cha mẹ phải mua sắm nhiều thứ khác nhau và nếu họ không chi tiêu trong số tiền lương hạn hẹp của mình, thì có thể không đủ.
Thứ hai, câu tục ngữ dạy mọi người về trách nhiệm tài chính. Bên cạnh việc học cách kiếm tiền, mọi người cũng cần học cách tiêu tiền một cách khôn ngoan. Cuộc sống luôn vận động và thay đổi nên con người không thể biết trước được ngày mai sẽ ra sao. Nếu tiết kiệm, họ sẽ xoay xở để sống trong những ngày mưa lũ.
Cụm từ tiền không mọc lên cây là một câu tục ngữ nhấn mạnh tầm quan trọng và giá trị của việc làm chăm chỉ, đồng thời khuyến khích mọi người đưa ra quyết định chi tiêu khôn ngoan.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:
Unit 6A Vocabulary (trang 70 - 71 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photos...2. Read aloud the numbers and currencies below...
Unit 6B Grammar (trang 72 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. What does the photo tell you about the lives... 2. Read and listen to the dialogue. Who do you agree with more...
Unit 6C Listening (trang 73 Tiếng Anh lớp 10): 1. Have you ever found any money that was not yours... 2. Listen to the story about Glen James...
Unit 6D Grammar (trang 74 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the text. Where is Howells's hard drive? How much is it worth?... 2. Look at the examples of the past perfect highlighted in the text in exercise 1...
Unit 6E Word skills (trang 75 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Describe the photo... 2. Read the text. Then answer the questions...
Unit 6F Reading (trang 76 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photo of Aaron Levie... 2. Read the first two paragraphs of the text and check your answer from exercise 1...
Unit 6G Speaking (trang 78 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photos. Where are the people?... 2. Describe photo 1. What can you see? What is happening?...
Unit 6H Writing (trang 79 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the task. In pairs, think of three possible things you could spend... 2. Read the essay. Does it mention any of your ideas from exercise 1?...
Unit 6I Culture (trang 80 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the logos of three international organisations... 2. Read the text about the World Bank. Circle the correct words to complete the text...
Unit 6 Grammar Builder (trang 118 Tiếng Anh lớp 10):1. Match the two halves of the conditional sentences... 2. Complete the second conditional sentences with the correct form...
Unit 6 Vocabulary Builder (trang 127 Tiếng Anh lớp 10):1. Match pictures 1-5 with five of the places below...2. Choose six of the places in exercise 1 and say where they are in your school...
Unit 6 Extra Speaking Tasks (trang 129 Tiếng Anh lớp 10): Work in pairs. Take turns to do the tasks below (Làm việc theo cặp. Lần lượt thực hiện các công việc bên dưới)...
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo