Tiếng Anh 10 Unit 4C Listening trang 49 - Friends Global Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 4C lớp 10 Listening trang 49 trong Unit 4: Our planet Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 4.

1 7,289 10/08/2023
Tải về


Tiếng Anh 10 Unit 4C Listening trang 49 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 49 SGK Tiếng Anh 10): How observant are you? Look at the photo for 30 seconds and remember as much detail as you can. Then listen to the description. What mistakes do you notice in the description? (Bạn tinh ý đến mức nào? Nhìn vào bức ảnh trong 30 giây và nhớ càng nhiều chi tiết càng tốt. Sau đó, nghe mô tả. Bạn nhận thấy những sai lầm nào trong phần mô tả?)

Bài nghe:

Đáp án:

Unlike in the description, the man’s wearing short pants and holding a gray bucket. He’s removing water from their house. The boy is smiling, not crying. The woman is smiling too. (Không giống như trong mô tả, người đàn ông mặc quần ngắn và cầm một cái xô màu xám. Anh ấy đang lấy nước ra khỏi nhà của họ. Cậu bé đang cười, không khóc. Người phụ nữ cũng đang mỉm cười.)

Tiếng Anh 10 Unit 4C Listening trang 49 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Nội dung bài nghe:

There were 2 people in the doorway of the house. They're cleaning up after a flood. They’re wearing trousers and hoodies. The boy on the left has a blue T. shirt and red shorts. He's crying. Next to him there's a man with a blue bucket. He's emptying the water into a container. The water in the street is brown and muddy. Behind them there is a woman she looks very unhappy.

Hướng dẫn dịch:

Có 2 người ở cửa của ngôi nhà. Họ đang dọn dẹp sau một trận lụt. Họ đang mặc quần dài và áo hoodie. Bé trai bên trái áo phông xanh, quần đùi đỏ. Anh ấy đang khóc. Bên cạnh anh ta có một người đàn ông với một cái xô màu xanh. Anh ấy đang đổ nước vào một thùng chứa. Nước ngoài đường nâu đục ngầu. Phía sau họ có một người phụ nữ mà cô ấy trông rất buồn.

2 (trang 49 SGK Tiếng Anh 10): Read the Listening Strategy. Then listen to three dialogues and answer questions 1-3 below for each one. Give reasons for your answers. 1 Who is speaking? 2 When are they speaking? 3 Where are they? (Đọc Chiến lược Nghe. Sau đó, nghe ba đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi 1-3 bên dưới cho mỗi câu. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn. 1 Ai đang nói? 2 Họ đang nói khi nào? 3 Họ đang ở đâu?)

Bài nghe:

Đáp án:

Dialogue 1:

A mom and her son are talking to each other at home. It may be before the school start time because the son says goodbye to his mom to go to school (Đối thoại 1:

Một người mẹ và con trai của cô ấy đang nói chuyện với nhau ở nhà. Có thể trước giờ vào học vì cậu con trai tạm biệt mẹ để đi học)

Dialogue 2:

A married couple is speaking. They must be in the cellar and before lunch time because the husband says he can see tornado here in the cellar and he also asks his wife about the lunch.

(Đối thoại 2:

Một cặp vợ chồng đang nói chuyện. Họ phải ở trong hầm và trước giờ ăn trưa vì người chồng nói rằng anh ta có thể nhìn thấy lốc xoáy ở đây trong hầm và anh ta cũng hỏi vợ về bữa trưa.)

Dialogue 3:

They are siblings. They are outside and on the way to the swimming pool after breakfast. The girl says she’s still full from breakfast, so they must just have breakfast. The boy says the sun’s hot, so they must be in the sun.

(Đối thoại 3:

Họ là anh em ruột. Họ đang ở ngoài trời và đang trên đường đi đến bể bơi sau khi ăn sáng. Cô gái nói rằng cô ấy vẫn còn no từ bữa sáng, vì vậy họ phải ăn sáng. Cậu bé của họ nói rằng mặt trời rất nóng, vì vậy họ phải ở trong ánh nắng mặt trời.)

Nội dung bài nghe:

1.

Boy: Bye mom I'm off to school now. See you at about 4

Mom: Don't forget your coat. It might rain this afternoon

Boy: Okay I got it. 

2. 

Man: I could just see the tornado on the horizon but it's very dark out there

Woman: It's the storm clouds. Should we go out and take a closer look?

Man: I feel safer here because we can take cover in the cellar and what about your lunch?

Woman: I'll finish it later. I'm going out to take a look. Bye Darling. 

3. 

Boy: The sun’s so hot. So we get some ice cream?

Girl: not yet I'm still full from breakfast

Boy: well I'm going to. Where is the money Mom gave you?

Girl: Oh no. I left it on the kitchen table

Boy: well, done. Here we go for a swim. 

Girl: Okay can we leave up here?

Boy: yes they'll be okay. We can see them from the water.

Hướng dẫn dịch:

1.

Đứa con: Tạm biệt mẹ, bây giờ con đi học đâu. Hẹn gặp lại mẹ vào khoảng 4 giờ

Mẹ: Đừng quên áo khoác của con. Chiều nay trời có thể mưa

Đứa con: Được rồi, con mang theo rồi ạ.

2.

Người đàn ông: Anh chỉ có thể nhìn thấy cơn lốc xoáy ở đường chân trời nhưng ngoài đó rất tối

Người phụ nữ: Đó là những đám mây bão. Chúng ta có nên đi ra ngoài và xem xét kỹ hơn không?

Người đàn ông: Anh cảm thấy an toàn hơn ở đây vì chúng ta có thể ẩn nấp trong hầm, còn bữa trưa của em thì sao?

Người phụ nữ: Em sẽ hoàn thành nó sau. Em sẽ ra ngoài để xem đã. Chào anh.

3.

Chàng trai: Mặt trời nóng quá. Vì vậy, chúng tôi nhận được một số kem?

Cô gái: chưa ăn sáng em vẫn no

Chàng trai: tôi đi đây. Tiền mẹ cho bạn ở đâu?

Cô gái: Ồ không. Tôi để nó trên bàn bếp

Chàng trai: tốt, xong rồi. Ở đây chúng ta đi bơi.

Cô gái: Được rồi, chúng ta có thể rời khỏi đây được không?

Chàng trai: vâng họ sẽ không sao đâu. Chúng ta có thể nhìn thấy chúng từ dưới nước.

3 (trang 49 SGK Tiếng Anh 10): Listen and match each dialogue with a photo of a natural disaster (A—D). (Lắng nghe và ghép từng đoạn hội thoại với một bức ảnh về thảm họa thiên nhiên (A-D).)

Bài nghe:

Đáp án:

1 B

2 A

3 C

4 D

Nội dung bài nghe:

1. Woman: Can you tell me what happened?

Man: It was terrifying. It was in the middle of the night so we were in bed. Everything started to shake a few moments. Later the back of the house collapsed. We all rushed outside and stood in the street. Luckily no one was injured

Woman: And this place is now your home?

Man: Yes, we came here yesterday. The church has been very helpful. We have food and water and a roof over our heads but I lost everything.

2. There's been virtually no rain in the region for the past 2 years. Normally it's very rainy at this time of year but the last frame was 2 months ago. My charity raises money from abroad. My job is to spend it on food and drinking water but we urgently need more. The government here provide some food and water but it isn't enough. Politicians make promises but they often break them.

3. Man: Did you see the fire on the news last night in California?

Woman: No, was anyone killed?

Man: I don't think so but it destroyed a lot of houses. The pictures were shocking. The fire moved so fast.

Woman: How did it start?

Man: Somebody lit a fire in the forest

Woman: So it wasn't an accident

Man: Well it was actually. They were going to have a barbecue.

Woman: That was a bit stupid in the middle of a heat wave. Did they find the people who started it?

Man: yes they were the ones who phoned the emergency services.

4. Scientists said last year that it was going to erupt. Well it finally erupted a couple of days ago and lava flew down the mountain. It destroyed a village and sadly a number of people lost their lives. You can still see lava coming out of the ground high up on the mountain and clouds of smoke all still pouring from the top. But it isn't as bad as it was yesterday.

Hướng dẫn dịch:

1. Người phụ nữ: Bạn có thể cho tôi biết chuyện gì đã xảy ra không?

Người đàn ông: Thật là kinh hoàng. Đó là vào nửa đêm nên chúng tôi đã ở trên giường. Mọi thứ bắt đầu rung chuyển trong giây lát. Lát sau nhà sau bị sập. tất cả chúng tôi vội vã ra ngoài và đứng trên đường phố. May thay, không ai bị thuơng

Người phụ nữ: và nơi này bây giờ là nhà của bạn?

Người đàn ông: vâng chúng tôi đã đến đây ngày hôm qua. Nhà thờ đã rất hữu ích. Chúng tôi có thức ăn và nước uống và một mái nhà trên đầu nhưng tôi đã mất tất cả.

2. Hầu như không có mưa trong khu vực trong 2 năm qua. Bình thường thì trời rất mưa vào thời điểm này trong năm nhưng khung giờ gần đây nhất là cách đây 2 tháng. Tổ chức từ thiện của tôi gây quỹ từ nước ngoài. Công việc của tôi là chi tiêu cho thức ăn và nước uống nhưng chúng tôi đang cần gấp. Chính phủ ở đây cung cấp một số thức ăn và nước uống nhưng vẫn chưa đủ. Các chính trị gia đưa ra những lời hứa nhưng họ thường phá vỡ chúng.

3. Người đàn ông: Bạn có thấy ngọn lửa trên bản tin đêm qua ở California không?

Người phụ nữ: Không, có ai bị giết không?

Người đàn ông: Tôi không nghĩ vậy nhưng nó đã phá hủy rất nhiều ngôi nhà. Những hình ảnh gây sốc. Ngọn lửa di chuyển quá nhanh.

Người phụ nữ: Nó bắt đầu như thế nào?

Người đàn ông: Ai đó đốt lửa trong rừng

Người phụ nữ: Vì vậy, nó không phải là một tai nạn

Người đàn ông: nó thực sự là như vậy. Họ sẽ có một bữa tiệc nướng.

Người phụ nữ: Điều đó hơi ngu ngốc giữa một đợt nắng nóng. Họ đã tìm thấy những người bắt đầu nó?

Người đàn ông: vâng, họ là những người đã gọi cho các dịch vụ khẩn cấp.

4. Các nhà khoa học năm ngoái đã nói rằng nó sắp phun trào. Cuối cùng thì nó cũng đã phun trào vài ngày trước và dung nham chảy xuống núi. Nó đã phá hủy một ngôi làng và đáng buồn là một số người đã mất mạng. Bạn vẫn có thể thấy dung nham trào ra từ lòng đất lên cao trên núi và những đám khói vẫn tuôn ra từ trên đỉnh. Nhưng nó không tệ như ngày hôm qua.

4 (trang 49 SGK Tiếng Anh 10): Listen again and circle the correct option (a—c). (Nghe lại và khoanh tròn vào phương án đúng (a — c).)

Bài nghe:

1 The interview is taking place

a in the man's house.

b in the street outside the man's house.

c in a church hall.

(1 Cuộc phỏng vấn đang diễn ra

a trong nhà của người đàn ông.

b ở con phố bên ngoài ngôi nhà của người đàn ông.

c trong một gian nhà thờ.)

2 The speaker

a works for a charity.

b is a politician.

c raises funds for a charity.

(2 Người nói

a hoạt động cho một tổ chức từ thiện.

b là một chính trị gia.

c gây quỹ cho một tổ chức từ thiện.)

3 The people who started the fire

a did it intentionally.

b were cooking.

c left without phoning the fire service.

(3 Những người bắt đầu nhóm lửa

a đã cố ý.

b đang nấu ăn.

c rời đi mà không gọi cho dịch vụ cứu hỏa.)

4 The volcanic eruption

a happened last year.

b has just finished.

c is still happening now.

(4 Sự phun trào núi lửa

a đã xảy ra vào năm ngoái.

b vừa làm xong.

c vẫn đang xảy ra bây giờ.)

Đáp án:

1 c

2 a

3 b

4 b

5 (trang 49 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Write a dialogue between a journalist and a witness to a natural disaster (real or imaginary). Include some of this information. Act out your dialogue to the class. (Làm việc theo cặp. Viết đoạn hội thoại giữa một nhà báo và một nhân chứng về một thảm họa thiên nhiên (thực hoặc tưởng tượng). Bao gồm một số thông tin này. Diễn xuất cuộc đối thoại của bạn với cả lớp.)

1 Where was the witness? (at home, in the street, in a car)

(Nhân chứng ở đâu? (ở nhà, trên phố, trên xe hơi))

2 What did they see and do? (helped children / old people, found family members, ran away, phoned the emergency services)

(Họ đã thấy gì và làm gì? (đã giúp đỡ trẻ em / người già, tìm thấy các thành viên trong gia đình, bỏ chạy, gọi điện cho các dịch vụ khẩn cấp))

3 How did they feel? (terrified, upset, shocked, worried, helpless)

(Họ cảm thấy thế nào? (kinh hãi, buồn bã, sốc, lo lắng, bất lực))

4 Was anyone injured? (people died /were injured / were taken to hospital, doctors helped people)

(Có ai bị thương không? (người chết / bị thương / được đưa đến bệnh viện, bác sĩ đã giúp đỡ mọi người))

Đáp án:

Journalist: Where were you when the earthquake happened?

Witness: I was at home doing some housework, then everything in my house shaked.

Journalist: What did you see and do at that moment?

Witness: I immediately ran to my children and took them under a desk.

Journalist: How did you feel then?

Witness: To be honest, I felt so shocked and a bit helpless. I didn’t know how to keep my children safe.

Journalist: Was anyone in your family injured?

Witness: Luckily, all of us were not injured.

Hướng dẫn dịch:

Nhà báo: Bạn đã ở đâu khi trận động đất xảy ra?

Nhân chứng: Tôi đang ở nhà làm một số công việc nhà thì mọi thứ trong nhà tôi lung lay.

Nhà báo: Bạn đã thấy gì và làm gì vào thời điểm đó?

Nhân chứng: Tôi ngay lập tức chạy đến chỗ các con tôi và mang chúng xuống gầm bàn.

Nhà báo: Bạn cảm thấy thế nào khi đó?

Nhân chứng: Thành thật mà nói, tôi cảm thấy rất sốc và hơi bất lực. Tôi không biết làm thế nào để giữ an toàn cho con mình.

Nhà báo: Có ai trong gia đình anh bị thương không?

Nhân chứng: May mắn là tất cả chúng tôi đều không bị thương. 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 4A Vocabulary (trang 46 - 47 Tiếng Anh lớp 10): 1.Do the weather quiz in pairs...2. Complete the table with the highlighted words from the quiz in exercise 1...

Unit 4B Grammar (trang 48 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read part 1 of the text. What is a shooting star?... 2. Complete the table with comparative adjectives from part 1 of the text...

Unit 4D Grammar (trang 50 Tiếng Anh lớp 10): 1. Describe the photo. What do you think happened...2. Read the text and check your answers from exercise 1...

Unit 4E Word skills (trang 51 Tiếng Anh lớp 10): 1. Describe the photo. Use the words below to help you...2. Complete the compound nouns in the fact file with the words below...

Unit 4F Reading (trang 52 - 53 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the title and the photos, read the I can ...2. Read the text, ignoring the gaps. How accurate were your predictions...

Unit 4G Speaking (trang 54 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photos. Match them with the events below...2. Find four of the things in the list below in photo C...

Unit 4H Writing (trang 55 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the article. Do you agree with Ben?... 2. ead the Writing Strategy and answer the questions...

Unit 4I Culture (trang 56 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the webpage about El Nino...2. True or False? Write T or F. Correct the false sentences...

Unit 4 Review (trang 57 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the following passage. Are the sentences true or false... 2. Listen to the text. Circle the correct option (a—c)...

Unit 4 Grammar Builder (trang 114 Tiếng Anh lớp 10): 1. Write the comparative form of the adjectives and quantifiers...2. Complete the email with the comparative form of the adjectives...

Unit 4 Vocabulary Builder (trang 126 Tiếng Anh lớp 10): 1. Are all of the things below in the picture?...2. In pairs, ask and answer about the picture in exercise 1...

Unit 4 Extra Speaking Tasks (trang 129 Tiếng Anh lớp 10): Work in pairs. Take turns to compare and contrast photos A and B...

1 7,289 10/08/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: