Tiếng Anh 10 Unit 1H Writing trang 19 - Friends Global Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 1H lớp 10 Writing trang 19 trong Unit 1: Feelings Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1.

1 2979 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 10 Unit 1H Writing trang 19 - Chân trời sáng tạo

Video giải Tiếng Anh 10 Unit 1H Writing trang 19 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 19 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Describe the photo. What is the boy planning to do? Use the words below to help you. (Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Cậu bé định làm gì? Sử dụng những từ dưới đây để giúp bạn.)

Bathroom (nhà tắm) fake (giả) spider (nhện) play a prank (chơi khăm) put (đặt, để) scare (dọa, làm ai sợ)

Đáp án:

There is a little boy in the bathroom. He is holding a fake spider and is planning to scare other people.

Hướng dẫn dịch:

Có một cậu bé trong phòng tắm. Cậu bé đang cầm một con nhện giả và định hù dọa người khác.

2 (trang 19 SGK Tiếng Anh 10): Read the descriptions of two events and check your ideas for exercise 1. Use the adjectives below or your own ideas to explain why the pranks should not be played. (Đọc mô tả của hai sự kiện và kiểm tra ý tưởng của bạn cho bài tập 1. Sử dụng các tính từ bên dưới hoặc ý kiến của riêng bạn để giải thích lý do tại sao không nên chơi trò đùa.)

Childish (trẻ con) annoying (làm phiền) cruel (độc ác) scary (kinh sợ) disappointed (thất vọng)

Sarah B: Tell us about pranks you played on friends or family members!

Dave338: When I was about nine years old, I bought an enormous plastic spider from a joke shop. I couldn't wait to play a prank on my sister with it. One morning, I put it in the shower just before my big sister went into the bathroom. I waited outside the door. I heard a really loud scream and my sister ran out of the bathroom. I thought it was really funny, but she was really cross when she found out, and chased me round the house. I feel bad about it now, it took her ages to get over it because she was so shocked!

Kate44: Last February, I sent my brother a Valentine's card. In the card, I wrote `Be my Valentine! With love from ???', and I tried to disguise my handwriting. When he opened it, he looked carefully at the writing, and I thought for a moment he realised it was from me. But there was a girl in his class who he liked, and he thought the card was from her. He seemed really pleased and he decided to ask her out, and now they're going out! Eventually, he found out she didn't send it. He immediately suspected me, so I owned up. He was a bit cross, but he forgave me because of the happy ending.

Đáp án:

Childish (trẻ con) annoying (làm phiền) cruel (độc ác) scary (kinh sợ) disappointed (thất vọng)

In my opinion, people should not play a prank because this act is quite childish and annoying. Sometimes, it may make other people so scared that they may have an obsession for a long time. More seriously, they do not want to be your friends anymore.

(Theo tôi, mọi người không nên chơi khăm vì hành động này khá trẻ con và khó chịu. Đôi khi, nó có thể khiến người khác sợ hãi đến mức có thể bị ám ảnh trong một thời gian dài. Nghiêm trọng hơn, họ không muốn làm bạn của bạn nữa.)

Hướng dẫn dịch bài:

Sarah B: Hãy cho chúng tôi biết về những trò đùa mà bạn đã chơi với bạn bè hoặc thành viên trong gia đình!

Dave338: Khi tôi khoảng chín tuổi, tôi mua một con nhện nhựa khổng lồ từ một cửa hàng bán đồ đùa. Tôi nóng lòng muốn chơi khăm em gái mình bằng nó. Một buổi sáng, tôi tắm ngay trước khi chị gái tôi đi vào phòng tắm. Tôi đợi ngoài cửa. Tôi nghe thấy một tiếng hét rất lớn và em gái tôi chạy ra khỏi phòng tắm. Tôi nghĩ điều đó thực sự rất buồn cười, nhưng cô ấy đã thực sự bối rối khi phát hiện ra, và đuổi tôi đi khắp nhà. Bây giờ tôi cảm thấy tồi tệ về điều đó, cô ấy đã mất nhiều thời gian để vượt qua nó vì cô ấy quá sốc!

Kate44: Tháng Hai năm ngoái, tôi đã gửi cho anh trai tôi một tấm thiệp Valentine. Trong tấm thiệp, tôi viết `` Hãy là Valentine của tôi! Với tình yêu từ ??? ', và tôi đã cố gắng ngụy trang nét chữ của mình. Khi anh ấy mở nó ra, anh ấy xem kỹ chữ viết, và tôi nghĩ một lúc anh ấy nhận ra nó là của tôi. Nhưng có một cô gái trong lớp anh ấy thích, và anh ấy nghĩ tấm thiệp là của cô ấy. Anh ấy có vẻ thực sự hài lòng và anh ấy quyết định rủ cô ấy đi chơi, và bây giờ họ đang đi chơi! Cuối cùng, anh phát hiện ra cô đã không gửi nó. Anh ta ngay lập tức nghi ngờ tôi, vì vậy tôi sở hữu. Anh ấy khá giận, nhưng anh ấy đã tha thứ cho em vì kết thúc có hậu.

3 (trang 19 SGK Tiếng Anh 10): Read the Writing Strategy. Match the adjectives below with people in the stories (A—D). Say when and why they felt that way. (Đọc Chiến lược Viết. Ghép các tính từ bên dưới với người trong câu chuyện (A-D). Nói khi nào và tại sao họ cảm thấy như vậy.)

amused (vui)        angry (2 people) (giận)

anxious (lo lắng)        frightened (sợ)        guilty (có lỗi)

pleased (2 people) (hài lòng)

A Dave  ___________

B Dave's big sister  ___________

C Kate  ___________

D Kate's brother  ___________

Đáp án:

A amused, guilty

B angry, frightened

C anxious, pleased

D angry, pleased

4 (trang 19 SGK Tiếng Anh 10): Read the task above. Make notes using one of the ideas below, real information or your own ideas. (Đọc nhiệm vụ ở trên. Ghi chú bằng cách sử dụng một trong những ý tưởng dưới đây, thông tin thực hoặc ý tưởng của riêng bạn.)

• put salt on someone's ice cream (Bỏ muối vào kem của ai đó)

• put a fake mouse in a kitchen cupboard (Đặt chuột giả vào tủ bếp)

• glue some coins to the classroom floor (Dán một số đồng xu lên sàn lớp học)

Đáp án gợi ý:

Notes:

- I bought a fake mouse from a joke store

- I put it in a kitchen cupboard

- My mother screamed aloud

- I laughed

- I feel bad about it

Hướng dẫn dịch:

Ghi chú:

- Tôi đã mua một con chuột giả từ một cửa hàng bán đồ đùa

- Tôi để nó trong tủ bếp

- Mẹ tôi hét lớn

- Tôi bật cười

- Tôi cảm thấy tồi tệ về nó

5 (trang 19 SGK Tiếng Anh 10): Write your forum post (100-120 words) (Viết bài đăng trên diễn đàn của bạn (100-120 từ))

Đáp án gợi ý:

Last week, I and my brother went to a joke shop and bought a little fake mouse. We were planning to scare my mother, so we put it in a kitchen cupboard. Then, we pretended to ask her to help us get a bowl in that cupboard. One minute later, she screamed loudly and ran out of the kitchen. When seeing us laugh, she found out that she was pranked. My mother was really cross and told that she wouldn’t give us any allowance in 2 months. That was terrible for us.

Hướng dẫn dịch:

Tuần trước, tôi và anh trai đến một cửa hàng đùa và mua một con chuột giả nhỏ. Chúng tôi định làm mẹ tôi sợ, nên đã cất nó vào tủ bếp. Sau đó, chúng tôi giả vờ nhờ bà ấy giúp lấy một cái bát trong tủ đó. Một phút sau, bà ấy hét lớn và chạy ra khỏi bếp. Khi thấy chúng tôi cười, bà ấy mới biết mình bị chơi khăm. Mẹ tôi đã thực sự rất giận và nói rằng bà sẽ không cho chúng tôi bất kỳ tiền tiêu vặt nào trong vòng 2 tháng. Điều đó thật khủng khiếp đối với chúng tôi. 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 1A Vocabulary (trang 10 - 11 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photos and answer the questions...2. Check the meaning of all the adjectives below...

Unit 1B Grammar (trang 12 Tiếng Anh lớp 10): 1. Is there a lottery in your country? Do you think it is... 2. Read the text. Are all lottery winners happy...

Unit 1C Listening (trang 13 Tiếng Anh lớp 10): 1. Describe the photo. What are the girls doing... 2. Read the Listening Strategy above and the three...

Unit 1D Grammar (trang 14 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Say what you did last night... 2. Read and listen to the video chat. Why did Emma not enjoy her evening...

Unit 1E Word skills (trang 15 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the title of the text and the photo... 2. Read the text. Who replied to Zoe's message...

Unit 1F Reading (trang 16 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the title of the text and the four warning signs... 2. Read the Reading Strategy. Then read the text quickly to get a general idea...

Unit 1G Speaking (trang 18 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photo. Do you know this sport...2. Complete the dialogue with the correct affirmative or negative past...

Unit 1I Culture (trang 20 Tiếng Anh lớp 10): 1. Describe the photos. Do they match your idea of typical British people... 2. Read the text. Are these sentences about the people who took part in the survey...

Unit 1 Review (trang 21 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the following passage and circle True... 2. Put the words below in the correct categories

Unit 1 Grammar Builder (trang 108 Tiếng Anh lớp 10): 1. Write the past simple form of verbs 1-20... 2. Write the correct past simple affirmative form of the verb be...

Unit 1 Vocabulary Builder (trang 124 Tiếng Anh lớp 10): 1. Complete the sentences with the correct form of get...2. Write one more example for each basic meaning (a—e) of get...

1 2979 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: