Tiếng Anh 10 Unit 5G Speaking trang 66 - Friends Global Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 5G lớp 10 Speaking trang 66 trong Unit 5: Ambition Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5.

1 4422 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 10 Unit 5G Speaking trang 66 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 66 SGK Tiếng Anh 10): Match job adverts 1-3 with photos A—C. (nối quảng cáo công việc 1-3 với hình A-C)

Đáp án:

1 C

2 A

3 B

2 (trang 66 SGK Tiếng Anh 10): Check the meaning of the words below. Then discuss questions 1-2 in pairs. (Kiểm tra nghĩa của các từ dưới đây. Sau đó thảo luận câu hỏi 1-2 theo cặp.)

Personal qualities (phẩm chất)

Enthusiastic (nhiệt tình) flexible (linh hoạt) friendly (thân thiện) good at communicating (giao tiếp giỏi) hard-working (chăm chỉ) honest (trung thực) patient (kiên nhẫn) physically fit (thể chất phù hợp) reliable (đáng tin cậy)

1 In your opinion, which three qualities are generally most important at work?

In any job, it's important to be ..., ... and ....

2 Choose one quality that you think is most important for each of the jobs in exercise 1 and explain why.

Fruit-pickers work long hours outdoors, so they really need to be ...

Đáp án:

1 In any job, it's important to be honest, reliable and hard-working

2 Fruit-pickers work long hours outdoors, so they really need to be physically fit

Sales assistants often talk with customers, so they really need to be good at communicating

Dish washers do repetitive things for long hours, so they really need to be patient

Hướng dẫn dịch:

1 Trong bất kỳ công việc nào, điều quan trọng là phải trung thực, đáng tin cậy và chăm chỉ

2 Nhân viên hái trái cây làm việc ngoài trời nhiều giờ nên họ thực sự cần phải có đủ sức khỏe

Trợ lý bán hàng thường nói chuyện với khách hàng, vì vậy họ thực sự cần phải giỏi giao tiếp

Người rửa bát làm những công việc lặp đi lặp lại trong nhiều giờ nên thực sự cần kiên nhẫn

3 (trang 66 SGK Tiếng Anh 10): Listen to a conversation between an examiner and a candidate who wants to get a holiday job in order to save some money. Answer the questions. (Lắng nghe cuộc trò chuyện giữa một giám khảo và một ứng viên muốn kiếm một công việc trong kỳ nghỉ để tiết kiệm một số tiền. Trả lời các câu hỏi.)

Bài nghe:

1 Which job does the candidate choose? (Ứng viên chọn công việc nào?)

2 What is her main reason for choosing it? (Lý do chính của cô ấy để chọn nó là gì?)

3 What are her main reasons for not choosing the other two jobs? (Lý do chính của cô ấy để không chọn hai công việc còn lại là gì?)

Đáp án:

1 She applies for the job of sales assistant. (Cô ấy nộp đơn cho công việc trợ lý bán hàng.)

2 Because she’s interested in fashion. (Vì cô ấy quan tâm đến thời trang.)

3 She doesn’t choose fruit picking because it’s hard work and she’s not very physically fit.  She doesn’t apply for the job of dish washer either as she really doesn't want to work in the kitchen (Cô ấy không chọn công việc hái trái cây vì công việc đó vất vả và cô ấy không đủ sức khỏe. Cô ấy không nộp đơn xin việc rửa bát đĩa vì cô ấy thực sự không muốn làm việc trong nhà bếp)

Nội dung bài nghe:

Examiner: So we have 3 jobs available this summer. Have you had a chance to look at them?

Candidate: yes I have. I'm I'm not sure about the job the fruit picker although it's well paid. It'll be very tiring. You have to work day in the fields. Not only that it might be raining too so you'll get very wet and cold.

Examiner: some people like the idea of being outside in the fresh air all day

Candidate: I know but I prefer working inside

Examiner: well what about the job of sales assistant

Candidate: yes I quite like the look of that one. I'm very keen on fashion so I'll find it interesting to work in a closed shop. I'm sure I'll enjoy it even though the hours are long and the money isn't great

Examiner: what about this third job, dishwasher it's better paid than the sales assistant?

Candidate: Yes I like the idea of being part of a team but I don't think washing up in a restaurant kitchen will be very rewarding. It'll be really repetitive

Examiner: which jobs you want to apply for?

Candidate: Well it's not fruit picking that's really hard work and I'm not very physically fit. Not the job of dish washer either, the job is quite well paid. However I really don't want to work in the kitchen so I'd like to apply for the job of sales assistant. The pay is not very good and nevertheless I am choosing this job because I am interested in fashion.

Hướng dẫn dịch:

Giám khảo: chúng tôi có 3 công việc có sẵn trong mùa hè này. Bạn đã có cơ hội xem chúng chưa?

Ứng viên: vâng, tôi có. Tôi không chắc về công việc người hái trái cây mặc dù được trả lương cao. Nó sẽ rất mệt mỏi. Bạn phải làm việc hàng ngày trên cánh đồng. Không chỉ vậy, trời cũng có thể mưa nên bạn sẽ rất ướt và lạnh.

Người đánh giá: một số người thích ý tưởng ở ngoài trời trong không khí trong lành cả ngày

Ứng viên: Tôi biết nhưng tôi thích làm việc bên trong nhà hơn

Giám khảo: Vậy còn công việc của trợ lý bán hàng thì sao

Ứng viên: Vâng, tôi khá thích cái nhìn của cái đó. Tôi rất quan tâm đến thời trang nên tôi sẽ thấy thú vị khi làm việc trong một cửa hàng đã đóng cửa. Tôi chắc rằng tôi sẽ thích nó mặc dù thời gian dài và số tiền không lớn

Người chấm thi: còn công việc thứ ba này, người rửa bát được trả lương cao hơn trợ lý bán hàng thì sao?

Ứng viên: Đúng vậy, tôi thích ý tưởng trở thành thành viên của một nhóm nhưng tôi không nghĩ việc rửa mặt trong bếp nhà hàng sẽ rất bổ ích. Nó sẽ thực sự lặp đi lặp lại

Người chấm thi: công việc nào bạn muốn ứng tuyển?

Ứng viên: tôi không chọn hái quả vì công việc thực sự khó khăn và tôi không đủ thể lực. Cũng không phải nghề rửa bát, công việc được trả lương khá cao. Tuy nhiên, tôi thực sự không muốn làm việc trong nhà bếp nên tôi muốn xin vào làm công việc trợ lý bán hàng. Mức lương không cao lắm và tuy nhiên tôi chọn công việc này vì tôi quan tâm đến thời trang.

4 (trang 66 SGK Tiếng Anh 10): Read the Speaking Strategy. Then listen again and complete the sentences using the words below. (Đọc Chiến lược Nói. Sau đó, nghe lại và hoàn thành các câu sử dụng các từ bên dưới.)

Bài nghe:

choosing hours kitchen long pay tiring well-paid well-paid

Making contrasts

Although it's 1 _______, it'll be very 2 _______ 

I'm sure I'll enjoy it even though the 3 _______ are 4 _______.

The job is quite 5 _______. However, I really don't want to work in a 6 _______.

The 7 _______ is not very good. Nevertheless, I'm 8 _______ this job because I'm interested in fashion.

Đáp án:

1 well-paid

2 tiring

3 hours

4 long

5 well-paid

6 kitchen

7 pay

8 choosing

Hướng dẫn dịch:

Tạo sự tương phản

Mặc dù được trả lương cao nhưng sẽ rất mệt mỏi

Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ thích nó mặc dù thời gian dài.

Công việc được trả lương khá cao. Tuy nhiên, tôi thực sự không muốn làm việc trong nhà bếp.

Lương không phải là rất tốt. Tuy nhiên, tôi chọn công việc này vì tôi thích thời trang.

5 (trang 66 SGK Tiếng Anh 10): Read the Look out! box. Then work in pairs and say which job in exercise 1 you would choose and why. Include the structures from the Look out! box. (Đọc phần Look out!. Sau đó làm việc theo cặp và nói bạn sẽ chọn công việc nào trong bài tập 1 và tại sao. Bao gồm các cấu trúc từ phần Look out!)

Đáp án:

I’d like to apply for the job of fruit-picker because I find it suitable for me to improve my physical health and patience. I am a nature-lover and I enjoy outdoor activities. Although I have to work long hours, the job’s well-paid, so I think it’s worth it.

Hướng dẫn dịch:

Em muốn xin vào làm công việc hái trái cây vì em thấy công việc này phù hợp để nâng cao thể chất và tính kiên nhẫn. Tôi là một người yêu thiên nhiên và tôi thích các hoạt động ngoài trời. Mặc dù tôi phải làm việc nhiều giờ nhưng công việc được trả lương cao, vì vậy tôi nghĩ điều đó rất xứng đáng. 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 5A Vocabulary (trang 58 - 59 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photos (A—D). Which job looks the most interesting... 2. Match four of the words below with photos A—D...

Unit 5B Grammar (trang 60 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photo. How do you think the girl is feeling?... 2. Read the Learn this! box. Then find all the examples of will...

Unit 5C Listening (trang 61 Tiếng Anh lớp 10): 1. Match five of the jobs below with photos A—E... 2. Answer the questions. Use the jobs and work activities from lesson 5A to help you...

Unit 5D Grammar (trang 62 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the article. What job is Harris applying for?... 2. Underline these relative pronouns in the article in exercise 1...

Unit 5E Word skills (trang 63 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Think of two advantages of going to university and... 2. Read the two texts. Which one is more positive about going to university...

Unit 5F Reading (trang 64 - 65 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. What are the people doing in the photos?... 2. Look quickly at texts A and B opposite. Match each text with a photo from...

Unit 5H Writing (trang 67 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the formal email. Match elements a—g with parts 1-7 of the email... 2. Complete the paragraph plan by matching paragraphs A—E...

Unit 5I Culture (trang 68 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photo. Are there Body Shop stores in your country?... 2. Read the text and fill in the gaps with the words below...

Unit 5 Review (trang 69 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the text and match the interview questions A—E with paragraphs 1-4... 2. Listen to three people talking about jobs. Match sentences A—D with speakers 1-3...

Unit 5 Grammar Builder (trang 116 Tiếng Anh lớp 10): 1. Complete the sentences with... 2. Write offers or promises in reply to sentences 1-6...

Unit 5 Vocabulary Builder (trang 126 Tiếng Anh lớp 10): 1. Match the adjectives with the descriptions of the people...2. How many adjectives do you know with the opposite meanings...

Unit 5 Extra Speaking Tasks (trang 129 Tiếng Anh lớp 10): Work in pairs. Take turns to do the task below. Spend about a minute preparing your answer...

1 4422 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: