Tiếng Anh 10 Unit 4D Grammar trang 50 - Friends Global Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 4D lớp 10 Grammar trang 50 trong Unit 4: Our planet Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 4.

1 6,277 10/08/2023
Tải về


Tiếng Anh 10 Unit 4D Grammar trang 50 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 50 SGK Tiếng Anh 10): Describe the photo. What do you think happened? Use the words below to help you.

Carry    dry land     leave       lift (v)            tsunami           wave (n)

Tiếng Anh 10 Unit 4D Grammar trang 50 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

I think a large tsunami occurred. The massive waves lifted everything on the ocean and carried them to the dry land. As we can see, the tsunami destroyed ships, buildings, cars, and power lines in its way.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ rằng một trận sóng thần lớn đã xảy ra. Những con sóng lớn đã nâng mọi thứ trên đại dương và đưa chúng đến vùng đất khô. Như chúng ta có thể thấy, sóng thần đã phá hủy các con tàu, tòa nhà, ô tô và đường dây điện trên đường đi của nó.

2 (trang 50 SGK Tiếng Anh 10): Read the text and check your answers from exercise 1. (Đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn từ bài tập 1.)

The Tohoku earthquake in 2011 was the most powerful earthquake ever in Japan and the fifth most powerful in the world. The earthquake happened 70 km from the coast, but it caused one of the biggest tsunamis ever recorded. The wave was over 40 m high and was large  enough to travel 10 km inland in some places. The worst damage was in coastal towns where the land was flat. Some people managed to go to places high enough to be safe, but others weren't so lucky and didn't have enough  time to escape. More than 18,000 people lost their lives. The wave also damaged the nuclear power station at Fukushima. Some people say that the power station was too close to the sea. The Prime Minister of Japan said, 'In the 65 years since the end of World War II, this is the toughest and the most difficult crisis for Japan.

Hướng dẫn dịch:

Trận động đất Tohoku năm 2011 là trận động đất mạnh nhất từ trước đến nay ở Nhật Bản và mạnh thứ năm trên thế giới. Trận động đất xảy ra cách bờ biển 70 km, nhưng nó gây ra một trong những trận sóng thần lớn nhất từng được ghi nhận. Sóng cao hơn 40m và đủ lớn để di chuyển 10 km vào đất liền ở một số nơi. Thiệt hại nặng nề nhất là ở các thị trấn ven biển, nơi đất bằng phẳng. Một số người đã cố gắng đi đến những nơi đủ cao để an toàn, nhưng những người khác lại không may mắn như vậy và không có đủ thời gian để trốn thoát. Hơn 18.000 người đã mất mạng. Sóng cũng làm hỏng nhà máy điện hạt nhân ở Fukushima. Một số người nói rằng nhà máy điện quá gần với biển. Thủ tướng Nhật Bản cho biết: 'Trong 65 năm kể từ khi Thế chiến thứ hai kết thúc, đây là cuộc khủng hoảng gay go và khó khăn nhất đối với Nhật Bản.

3 (trang 50 SGK Tiếng Anh 10): Read the Learn box. Then study the highlighted superlative forms in the text and match them with the rules. (Đọc hộp Learn this!. Sau đó, nghiên cứu các dạng so sánh nhất được đánh dấu trong văn bản và đối sánh chúng với các quy tắc.)

LEARN THIS! Superlative adjectives

a We add -est to short adjectives.

rich — richer — the richest

slow — slower — the slowest

b Sometimes the spelling changes.

foggy —foggier— the foggiest

hot— hotter— the hottest

c We put the most before long adjectives.

dangerous — more dangerous — the most dangerous

d There are a few irregular comparative forms.

good — better — the best

bad — worse —the worst

far —further /farther— the furthest / the farthest

e We can use of with superlative adjectives.

the sunniest day of the week

f We use in (not of) with nouns for groups or places.

the tallest boy in the class

the biggest lake in the world

Đáp án:

Superlative forms in the text

a. the toughest

b. the biggest tsunamis

c. the most powerful earthquake, the most difficult crisis

d. the worst damage

f. the most powerful earthquake in Japan.

Hướng dẫn dịch:

Tính từ so sánh nhất

a Chúng tôi thêm -est vào các tính từ ngắn.

giàu - giàu hơn - giàu nhất

chậm - chậm hơn - chậm nhất

b Đôi khi chính tả thay đổi.

có sương mù —nhiều sương mù hơn— nhiều sương mù nhất

nóng— nóng hơn— nóng nhất

c Chúng tôi đặt “the most” trước các tính từ dài.

nguy hiểm - nguy hiểm hơn - nguy hiểm nhất

d Có một vài dạng so sánh bất quy tắc.

tốt - tốt hơn - tốt nhất

tệ - tệ hơn - tệ nhất

xa — xa hơn / xa hơn — xa nhất / xa nhất

e Chúng ta có thể sử dụng of với các tính từ so sánh nhất.

ngày nắng nhất trong tuần

f Chúng tôi sử dụng in (not of) với danh từ chỉ nhóm hoặc địa điểm.

cậu bé cao nhất trong lớp

hồ lớn nhất thế giới

4 (trang 50 SGK Tiếng Anh 10): Complete these earthquake facts using the superlative form of the adjectives in brackets. (Hoàn thành các dữ kiện về động đất này bằng cách sử dụng dạng so sánh nhất của các tính từ trong ngoặc.)

1 The largest (large) earthquake ever recorded was in Chile in 1960 (magnitude 9.5).

2  ________ (deadly) tsunami happened in 2004 in the Indian Ocean. Nearly 230,000 people died.

3  ________ (deep) earthquake recorded occurred 450 km below the surface of the Earth.

4 Antarctica is the continent with ________ (small) number of earthquakes.

5 The ________ (destructive) earthquake ever recorded was in 1906 in San Francisco.

Đáp án:

2. The deadliest

3. The deepest

4. the smallest

5. most destructive

Hướng dẫn dịch:

1 Trận động đất lớn nhất từng được ghi nhận là ở Chile vào năm 1960 (9,5 độ Richter).

2 trận sóng thần chết người nhất đã xảy ra vào năm 2004 ở Ấn Độ Dương. Gần 230.000 người chết.

3 trận động đất sâu nhất được ghi nhận xảy ra ở độ sâu 450 km dưới bề mặt Trái đất.

4 Châu Nam Cực là lục địa có số trận động đất nhỏ nhất.

5 Trận động đất có sức tàn phá khủng khiếp nhất từng được ghi nhận là vào năm 1906 ở San Francisco.

5 (trang 50 SGK Tiếng Anh 10): Study the underlined examples of too and enough in the text in exercise 2. Complete the Learn this box with after and before. (Nghiên cứu các ví dụ được gạch chân về quá và đủ trong văn bản ở bài tập 2. Hoàn thành phần Learn this với after và before.

LEARN THIS! too and enough

a too comes 1______ an adjective. too small

b enough comes 2______  an adjective. not small enough

c enough comes 3______ a noun. (not) enough money

d We often use an infinitive with to after too+ adjective or adjective + enough. He's too young / old enough to join the army.

Đáp án:

1. before

2. after

3. before

Hướng dẫn dịch:

LEARN THIS! too và enough

a too đứng trước một tính từ. too small

b enough đứng sau một tính từ. not small enough

c enough đứng trước danh từ. (not) enough money

d Chúng ta thường dùng động từ nguyên thể có “to” sau too+ tính từ hoặc tính từ + enough

He's too young / old enough to join the army.

6 (trang 50 SGK Tiếng Anh 10): Rewrite the sentences using the adjective in brackets and too or enough. (Viết lại các câu sử dụng tính từ trong ngoặc và too hoặc enough.)

1 He isn't tall enough to reach the shelf (short)

He's too short to reach the shelf.

2 Skiing holidays aren't cheap enough for me. (expensive)

3 My dad's old car is too dangerous to drive. (safe)

4 The storm was too weak to cause much damage. (strong)

5 My shoes aren't clean enough to wear to the party. (dirty)

Đáp án:

2. Skiing holidays are too expensive for me.

3. My dad’s old car isn’t safe enough to drive.

4. The storm wasn’t strong enough to cause much damage.

5. My shoes are too dirty to wear to the party.

Hướng dẫn dịch:

1 Anh ấy không đủ cao để chạm tới kệ (thấp)

Anh ấy quá thấp để có thể chạm tới kệ.

2 Kỳ nghỉ trượt tuyết không đủ rẻ đối với tôi. (đắt tiền)

Những ngày nghỉ trượt tuyết là quá đắt đối với tôi.

3 Chiếc xe cũ của bố tôi lái quá nguy hiểm. (an toàn)

Chiếc ô tô cũ của bố tôi không đủ an toàn để lái.

4 Cơn bão quá yếu để có thể gây ra nhiều thiệt hại. (mạnh)

Cơn bão không đủ mạnh để gây ra nhiều thiệt hại.

5 Đôi giày của tôi không đủ sạch để mang đến bữa tiệc. (bẩn thỉu)

Đôi giày của tôi quá bẩn để mang đến bữa tiệc.

7 (trang 50 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Ask and answer questions using the superlative form of the adjectives. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi bằng cách sử dụng hình thức so sánh nhất của tính từ.)

1 what / interesting subject / at school / ?

What's the most interesting subject at school?

2 who / attractive actor / in the world / ?

3 what /funny comedy / on TV / ?

4 what / interesting city / in your country / ?

5 which / good film /you've seen / ?

Đáp án:

1 What's the most interesting subject at school?

To me, Maths is the most interesting subject at school.

2 Who is the most attractive actor in the world?

I think Emma Watson’s the most attractive actor in the world.

3 What’s the funniest comedy on TV?

To me, Mr. Bean’s the funniest comedy on TV.

4 What’s the most interesting city in your country?

In my opinion, Ho Chi Minh City’s the most interesting city in your country.

5 What’s the best film you've seen?

“Zootopia” is the most amazing film I’ve ever seen.

Hướng dẫn dịch:

1 Môn học thú vị nhất ở trường là gì?

Đối với tôi, môn Toán là môn học thú vị nhất ở trường.

2 Diễn viên hấp dẫn nhất thế giới là ai?

Tôi nghĩ Emma Watson là diễn viên hấp dẫn nhất trên thế giới.

3 Phim hài vui nhất trên TV là gì?

Đối với tôi, Mr Bean là bộ phim hài vui nhộn nhất trên TV.

4 Thành phố thú vị nhất ở đất nước của bạn là gì?

Theo ý kiến của tôi, Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố thú vị nhất ở đất nước của bạn.

5 Bộ phim hay nhất bạn đã xem là gì?

“Zootopia” là bộ phim tuyệt vời nhất mà tôi từng xem.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 4A Vocabulary (trang 46 - 47 Tiếng Anh lớp 10): 1.Do the weather quiz in pairs...2. Complete the table with the highlighted words from the quiz in exercise 1...

Unit 4B Grammar (trang 48 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read part 1 of the text. What is a shooting star?... 2. Complete the table with comparative adjectives from part 1 of the text...

Unit 4C Listening (trang 49 Tiếng Anh lớp 10): 1. How observant are you? Look at the photo for 30 seconds...2.Read the Listening Strategy. Then listen to three dialogues and answer questions...

Unit 4E Word skills (trang 51 Tiếng Anh lớp 10): 1. Describe the photo. Use the words below to help you...2. Complete the compound nouns in the fact file with the words below...

Unit 4F Reading (trang 52 - 53 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the title and the photos, read the I can ...2. Read the text, ignoring the gaps. How accurate were your predictions...

Unit 4G Speaking (trang 54 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photos. Match them with the events below...2. Find four of the things in the list below in photo C...

Unit 4H Writing (trang 55 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the article. Do you agree with Ben?... 2. ead the Writing Strategy and answer the questions...

Unit 4I Culture (trang 56 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the webpage about El Nino...2. True or False? Write T or F. Correct the false sentences...

Unit 4 Review (trang 57 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the following passage. Are the sentences true or false... 2. Listen to the text. Circle the correct option (a—c)...

Unit 4 Grammar Builder (trang 114 Tiếng Anh lớp 10): 1. Write the comparative form of the adjectives and quantifiers...2. Complete the email with the comparative form of the adjectives...

Unit 4 Vocabulary Builder (trang 126 Tiếng Anh lớp 10): 1. Are all of the things below in the picture?...2. In pairs, ask and answer about the picture in exercise 1...

Unit 4 Extra Speaking Tasks (trang 129 Tiếng Anh lớp 10): Work in pairs. Take turns to compare and contrast photos A and B...

1 6,277 10/08/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: