Tiếng Anh 10 Unit 8C Listening trang 97 - Friends Global Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 8C lớp 10 Listening trang 97 trong Unit 8: Science Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 8.

1 2168 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 10 Unit 8C Listening trang 97 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 97 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Describe the photos. Where are the people? What do you think they are saying? (Làm việc theo cặp. Mô tả các bức ảnh. Những người ở đâu? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)

Đáp án:

In photo A, they are in a mobile phone store. The woman may be complaining about the phone

In photo B, they are in an office. The man may be giving the woman some advice on something

In photo C, the woman is in an office. She may be showing people her invention

Hướng dẫn dịch:

Trong ảnh A, họ đang ở trong một cửa hàng điện thoại di động. Người phụ nữ có thể đang phàn nàn về chiếc điện thoại

Trong ảnh B, họ đang ở trong một văn phòng. Người đàn ông có thể đưa cho người phụ nữ một số lời khuyên về điều gì đó

Trong ảnh C, người phụ nữ đang ở văn phòng. Cô ấy có thể đang cho mọi người thấy phát minh của mình

2 (trang 97 SGK Tiếng Anh 10): Read the Listening Strategy. What are the intentions of the speakers in sentences 1-6? Choose from the verbs below. Match three of these sentences (1-6) with the photos. (Đọc Chiến lược Nghe. Người nói trong câu 1-6 có dụng ý gì? Chọn từ các động từ bên dưới. Nối ba trong số các câu này (1-6) với các bức ảnh.)

Listening Strategy (Chiến lược Nghe)

You will sometimes have to identify the intentions of the speaker (e.g. to persuade, to warn, to inform, etc.). Listen for phrases such as / think you should, Be careful to, I'm going to tell you about ... that give you a clue to the speaker's intentions. (Đôi khi bạn sẽ phải xác định ý định của người nói (ví dụ: thuyết phục, cảnh báo, thông báo, v.v.). Lắng nghe những cụm từ như / nghĩ rằng bạn nên làm, Hãy cẩn thận, tôi sẽ kể cho bạn nghe về ... để cho bạn manh mối về ý định của người nói.)

to apologise to complain to enquire to persuade to thank

to challenge to describe to entertain to recommend to warn

to comfort to encourage to inform to tell a story to welcome

1 "Be careful not to touch the cooker. It's hot." ("Hãy cẩn thận để không chạm vào nồi. Nó đang nóng.")

2 "This is not the phone I ordered. I said I would like one with a memory of 512 GB!' ("Đây không phải là chiếc điện thoại tôi đã đặt hàng. Tôi đã nói rằng tôi muốn một chiếc có bộ nhớ 512 GB!")

3 "I'd buy a new refrigerator if I were you. This one is too small!' ("Tôi sẽ mua một chiếc tủ lạnh mới nếu tôi là bạn. Cái này quá nhỏ!")

4 "Hello everyone. I'll show you our company's latest gadget: an apple cutter." ("Xin chào mọi người. Tôi sẽ cho các bạn xem tiện ích mới nhất của công ty chúng tôi: máy cắt táo.")

5 "I'd like some information about the new wireless earphones!' ("Tôi muốn biết một số thông tin về tai nghe không dây mới!")

6 "Don't worry. You'll get used to the new software soon” ("Đừng lo lắng. Bạn sẽ sớm quen với phần mềm mới)

Đáp án:

1 to warn (để cảnh báo)

2 to complain (để phàn nàn) – photo A

3 to recommend (để gợi ý)

4 to inform (để thông báo) – photo C

5 to enquire (để yêu cầu)

6 to encourage (để động viên) – photo B

3 (trang 97 SGK Tiếng Anh 10): Listen and identify the intentions of the speakers. Choose one verb in exercise 2. (Lắng nghe và xác định ý định của người nói. Chọn một động từ trong bài tập 2.)

Bài nghe:

Đáp án:

1 to thank

2 to persuade

3 to encourage

4 to complain

5 to comfort

6 to welcome

Nội dung bài nghe:

1. It was really kind of you to lend me your laptop. I'm really grateful. 

2. Please come to the shop with me. I really need your advice on what cooker to buy. And I don't want to go on my own. 

3. This match is going to be tough. The other team are really strong. But I think you can win if you really want to. 

4. I'm sorry but my phone screen is not as large as advertised. Could you change it please?

5. I'm sorry to hear that your new product hasn't been selling well. I know you're upset but I'm sure things will be better soon. 

6. It's great to see so many of you here today for the launch event. Thank you very much for coming. I hope you enjoy our new gadget.

Hướng dẫn dịch:

1. Thật là tốt khi bạn cho tôi mượn máy tính xách tay của bạn. Tôi thực sự biết ơn.

2. Mời bạn đến shop cùng mình. Tôi rất cần sự tư vấn của bạn về việc nên mua bếp từ nào. Và tôi không muốn đi một mình.

3. Trận đấu này sẽ rất khó khăn. Các đội khác thực sự rất mạnh. Nhưng tôi nghĩ bạn có thể giành chiến thắng nếu bạn thực sự muốn.

4. Tôi xin lỗi nhưng màn hình điện thoại của tôi không lớn như quảng cáo. Bạn có thể thay đổi nó được không?

5. Tôi rất tiếc khi biết rằng sản phẩm mới của bạn không được bán chạy. Tôi biết bạn đang khó chịu nhưng tôi chắc rằng mọi thứ sẽ sớm tốt hơn.

6. Thật vui khi thấy rất nhiều người trong số các bạn ở đây hôm nay cho sự kiện ra mắt. Cảm ơn rất nhiều vì đã tới. Tôi hy vọng bạn thích tiện ích mới của chúng tôi.

4 (trang 97 SGK Tiếng Anh 10): Listen to a doctor and a headteacher, and circle the TWO correct options for each person. (Lắng nghe bác sĩ và giáo viên hiệu trưởng, và khoanh tròn HAI lựa chọn đúng cho mỗi người.)

Bài nghe:

1 The doctor's aims are to (Mục đích của bác sĩ là)

a encourage the patient to set up a healthier working space and habit. (khuyến khích bệnh nhân thiết lập một không gian và thói quen làm việc lành mạnh hơn.)

b warn the patient of the dangers of using digital devices before bedtime. (cảnh báo cho bệnh nhân về những nguy hiểm của việc sử dụng các thiết bị kỹ thuật số trước khi đi ngủ.)

c recommend a course of treatment. (khuyến nghị một quá trình điều trị.)

2 The headteacher's aims are to (Mục tiêu của hiệu trưởng là)

a persuade students to use the multi-media classroom. (thuyết phục học sinh sử dụng lớp học đa phương tiện.)

b inform people about the new multi-media classroom. (thông báo cho mọi người về lớp học đa phương tiện mới.)

c thank people for helping the school to raise money. (cảm ơn mọi người đã giúp đỡ trường quyên góp.)

Đáp án:

1 a, b

2 b, c

Nội dung bài nghe:

1. Your eyesight is due to too much exposure to blue lights. This has probably been caused by looking at digital screen too much, especially at night time. I can certainly prescribe some drugs that will help to better your eyesight. But initially I'd like you to make some changes to your habits at work. Try to avoid sitting at your desktop or laptop for hours on end. You should stop using mobile devices before bedtime. Try also to work in natural light as much as possible. Come back to me in 3 months. If your eye sight doesn't improve we will consider a course of treatment at that point. 

2. You will be delighted to hear that the new multimedia classroom which the school purchased has finally come into use. It consists of an interactive board and 50 desktops, all of which are hooked up to the highest capacity internet network. It runs various self study software of every single subject on the school's curriculum so it is very useful for students to work on whatever aspect they need to improve. It'll also allow students to practice communicative skills of foreign languages. We were able to set up this multimedia classroom thanks to the money we made after the Christmas fair. We are very grateful to all the people who donated unwanted items for the schools and who made all those delicious cakes and biscuits. Without you we wouldn't have this wonderful self study space. I'm sure this classroom will be in high demand from the word go.

Hướng dẫn dịch:

1. Thị lực của bạn là do tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng xanh. Điều này có thể là do nhìn vào màn hình kỹ thuật số quá nhiều, đặc biệt là vào ban đêm. Tôi chắc chắn có thể kê một số loại thuốc giúp cải thiện thị lực của bạn. Nhưng ban đầu tôi muốn bạn thực hiện một số thay đổi đối với thói quen của bạn tại nơi làm việc. Cố gắng tránh ngồi vào máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay của bạn trong nhiều giờ liên tục. Bạn nên ngừng sử dụng thiết bị di động trước khi đi ngủ. Cũng cố gắng làm việc trong ánh sáng tự nhiên càng nhiều càng tốt. Hãy quay lại với tôi sau 3 tháng nữa. Nếu thị lực của bạn không cải thiện, chúng tôi sẽ xem xét một liệu trình điều trị tại thời điểm đó.

2. Bạn sẽ rất vui khi biết rằng phòng học đa phương tiện mới mà trường mua cuối cùng đã được đưa vào sử dụng. Nó bao gồm một bảng tương tác và 50 máy tính để bàn, tất cả đều được kết nối với mạng internet dung lượng cao nhất. Nó chạy nhiều phần mềm tự học khác nhau của mọi chủ đề trong chương trình giảng dạy của trường nên rất hữu ích cho sinh viên khi làm việc trên bất kỳ khía cạnh nào họ cần cải thiện. Nó cũng sẽ cho phép sinh viên thực hành các kỹ năng giao tiếp bằng ngoại ngữ. Chúng tôi đã có thể thiết lập lớp học đa phương tiện này nhờ số tiền chúng tôi kiếm được sau hội chợ Giáng sinh. Chúng tôi rất biết ơn tất cả những người đã quyên góp những vật dụng không dùng đến cho trường học và những người đã làm ra tất cả những chiếc bánh ngọt và bánh quy thơm ngon đó. Nếu không có bạn, chúng tôi sẽ không có không gian tự học tuyệt vời này. Tôi chắc rằng lớp học này sẽ sớm có nhiều người học.

5 (trang 97 SGK Tiếng Anh 10): Prepare a short speech to do one of these things. Use the questions and phrases to help you. (Chuẩn bị một bài phát biểu ngắn để làm một trong những điều này. Sử dụng các câu hỏi và cụm từ để giúp bạn.)

1 persuade someone to sign up for an account on a social network

What? How? Why will they enjoy it?

Why don't you...? I think you'll enjoy... It'll be (great fun). (George) is joining too.

2 thank your uncle for the new desktop as your birthday present

How did it make you feel fascinated? What do you particularly enjoy?

I had a (nice) surprise. It was so kind of you to... I really enjoyed the ...

Đáp án:

I had a nice surprise. Uncle, I’d like to thank you for the new desktop as my birthday present. I was so  fascinated because I wished to have a new one for a long time. You know, I enjoy everything of it. You chose the desktop with my favorite color. It runs really well and smoothly. I promise I will utilize it in a right way.

Hướng dẫn dịch:

Cháu đã có một bất ngờ thú vị. Chú ơi, cháu muốn cảm ơn chú về chiếc máy tính để bàn mới làm quà sinh nhật cho cháu. Cháu đã rất thích thú vì cháu đã ước có một cái mới từ lâu. Bạn biết đấy, cháu thích tất cả mọi thứ của nó. Chú đã chọn máy tính để bàn với màu sắc yêu thích của cháu. Nó chạy thực sự tốt và trơn tru. Cháu hứa cháu sẽ sử dụng nó một cách đúng đắn.

6 (trang 97 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Practise your speech with your partner. Then present your speech to the class. (Làm việc theo cặp. Thực hành bài phát biểu của bạn với đối tác của bạn. Sau đó trình bày bài phát biểu của bạn trước lớp.)

Đáp án:

I had a nice surprise. Uncle, I’d like to thank you for the new desktop as my birthday present. I was so  fascinated because I wished to have a new one for a long time. You know, I enjoy everything of it. You chose the desktop with my favorite color. It runs really well and smoothly. I promise I will utilize it in a right way. 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 8A Vocabulary (trang 94 - 95 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photos of gadgets (A—C)... 2. Check the meaning of the words below. Then listen and repeat...

Unit 8B Grammar (trang 96 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. How many different things do people use mobile phones for?... 2. Read the text. What happened in 1973, 1986, 1992 and 1997?...

Unit 8D Grammar (trang 98 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photo. What things do you think... 2. Read the text and check your ideas from exercise 1...

Unit 8E Word skills (trang 99 Tiếng Anh lớp 10): 1. Would you like to travel to another planet?... 2. Read the text. Do you think it is a good idea to colonise the moon and/or Mars?...

Unit 8F Reading (trang 100 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the pictures. What do you think these inventions were for... 2. Read the texts. Check your answers in exercise 1...

Unit 8G Speaking (trang 102 Tiếng Anh lớp 10): 1. Describe the photo. Answer the questions... 2. Read the task above. Then listen to a student doing the task...

Unit 8H Writing (trang 103 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Put the following words/ phrases in order of importance... 2. Read the task and the letter. What problem(s) does the writer have?...

Unit 8I Culture (trang 104 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in groups. Look at the photo above and the title of the text... 2. Read the text. Find out the answers to the questions in exercise 1...

Unit 8 Review (trang 105 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the texts. Circle the correct option (a—d)... 2. Listen to the text. Are the sentences true or false?...

Unit 8 Grammar Builder (trang 122 Tiếng Anh lớp 10): 1. Write the past participle of these verbs... 2. Complete the sentences with the correct form of the verb be...

Unit 8 Vocabulary Builder (trang 128 Tiếng Anh lớp 10): 1. Match six of the gadgets below with pictures A—C... 2. Read the sentences below. Which gadget is each person talking about?...

1 2168 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: