Tiếng Anh 10 Unit 2E Word skills trang 27 - Friends Global Chân trời sáng tạo
Lời giải bài tập Unit 2E lớp 10 Word skills trang 27 trong Unit 2: Adventure Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2.
Tiếng Anh 10 Unit 2E Word skills trang 27 - Chân trời sáng tạo
Video giải Tiếng Anh 10 Unit 2E Word skills trang 27 - Chân trời sáng tạo
1 (trang 27 SGK Tiếng Anh 10): Read the text. Find the name of the person in the photo. Do you agree with the theory at the end? Why? / Why not? (Đọc văn bản. Tìm tên của người trong ảnh. Bạn có đồng ý với lý thuyết ở cuối? Tại sao? / Tại sao không?)
Yesterday, sixteen-year-old Hector Turner began his attempt to become the youngest Briton to complete a 242 km "ultra-marathon" across the Sahara Desert. On the same day, Geordie Stewart, a twenty-year-old university student, set off for Everest. He wanted to be the youngest Briton to achieve the "Seven Summits" challenge — climbing the highest mountain on each continent. Last year, Mike Perham circumnavigated the world alone by boat at the age of seventeen. Why do today's teenagers feel this need for exploration and adventure? Why do they want to have wild experiences? Mike Perham has a theory: "Kids dream more than adults."
Đáp án:
The person in the photo is Mike Perham.
I agree with the theory because kids always dream and wish to do tons of things. Unlike kids, adults have so many responsibilities and problems that they have to be realistic and less dreamy.
(Người trong ảnh là Mike Perham.
Tôi đồng ý với lý thuyết này vì trẻ em luôn mơ ước và mong muốn làm được nhiều thứ. Không giống như trẻ em, người lớn có nhiều trách nhiệm và vấn đề nên họ phải thực tế và ít mơ mộng hơn.)
Hướng dẫn dịch:
Hôm qua, Hector Turner, mười sáu tuổi, đã bắt đầu nỗ lực trở thành người Anh trẻ tuổi nhất hoàn thành "cự ly siêu marathon" dài 242 km qua sa mạc Sahara. Cùng ngày, Geordie Stewart, một sinh viên đại học hai mươi tuổi, lên đường đến Everest. Anh muốn trở thành người Anh trẻ tuổi nhất đạt được thử thách "Seven Summits" - leo lên đỉnh núi cao nhất ở mỗi lục địa. Năm ngoái, Mike Perham đã đi vòng quanh thế giới một mình bằng thuyền khi mới 17 tuổi. Tại sao thanh thiếu niên ngày nay cảm thấy cần khám phá và phiêu lưu? Tại sao họ muốn có những trải nghiệm hoang dã? Mike Perham có một lý thuyết: "Trẻ em mơ ước nhiều hơn người lớn."
2 (trang 27 SGK Tiếng Anh 10): Complete the table with words from the text in exercise 1. (Hoàn thành bảng với các từ trong văn bản trong bài tập 1.)
Đáp án:
1. attempt (nỗ lực)
2. complete (hoàn thành)
3. achieve (đạt được)
4. need (nhu cầu)
5. exploration (sự khám phá)
6. experience (trải nghiệm)
7. dream (mơ ước)
3 (trang 27 SGK Tiếng Anh 10): Read the Learn this! box. Which different noun suffixes can you find in the text in exercise 1? Which nouns do not have a suffix? (Đọc phần Learn this!. Bạn có thể tìm thấy những hậu tố danh từ khác nhau nào trong văn bản ở bài tập 1? Những danh từ nào không có hậu tố?)
LEARN THIS! Related verbs and nouns
a Some nouns are formed by adding a suffix (e.g. -(at)ion, -ment, -ure) to a verb. Other spelling changes may be necessary.
argue (v) — argument (n) fail (v) — failure (n) translate (v) — translation (n)
b Some nouns and verbs are identical.
thunder (v) — thunder (n) fall (v) — fall (n)
c In dictionaries, related nouns and verbs sometimes appear under the same entry.
(LEARN THIS! Các động từ và danh từ liên quan
a Một số danh từ được hình thành bằng cách thêm hậu tố (ví dụ - (at) ion, -ment, -ure) vào động từ.
Các thay đổi chính tả khác có thể cần thiết.
argue (v) — argument (n) fail (v) — failure (n) translate (v) — translation (n)
b Một số danh từ và động từ giống hệt nhau.
thunder (v) — thunder (n) fall (v) — fall (n)
c Trong từ điển, các danh từ và động từ có liên quan đôi khi xuất hiện dưới cùng một mục từ.)
Đáp án:
Different noun suffixes in exercise 1:
-er: teenager
-ation: exploration
Nouns do not have a suffix: attempt, need, dream, experience
4 (trang 27 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Using a dictionary, find the nouns related to the verbs below. Check their meanings. (Làm việc theo cặp. Sử dụng từ điển, tìm các danh từ liên quan đến các động từ bên dưới. Kiểm tra ý nghĩa của chúng.)
entertain motivate erupt relax examine rescue
Đáp án:
Entertain (v) – entertainment (n): giải trí
Motivate (v) – motivation (n): động lực
Erupt (v) – eruption (n): sự phun trào
Relax (v) – relaxation (n): sự thư giãn
Examine (v) – examination (n): kì thi
Rescue (v) – rescue (n): cứu
5 (trang 27 SGK Tiếng Anh 10): Listen to the words and underline the stress. Then work in pairs. Take it in turns to say a word and say the form. (Nghe các từ và gạch dưới trọng âm. Sau đó làm việc theo cặp. Lần lượt nói một từ và nói theo mẫu.)
Bài nghe:
Đáp án:
Entertain (v) – entertainment (n): giải trí
Erupt (v) – eruption (n): sự phun trào
Examine (v) – examination (n): kì thi
Motivate (v) – motivation (n): động lực
Relax (v) – relaxation (n): sự thư giãn
Rescue (v) – rescue (n): cứu
6 (trang 27 SGK Tiếng Anh 10): Complete sentence b in each pair with the correct noun formed from the underlined verb in sentence a. Use a dictionary to help you if necessary. (Hoàn thành câu b từng cặp với danh từ đúng được tạo thành từ động từ gạch chân trong câu a. Sử dụng từ điển để giúp bạn nếu cần thiết.)
1 a Teenagers who go on adventures should be proud of what they accomplish.
b Teenagers who go on adventures should be proud of their ________ .
2 a Companies will want to employ them.
b Companies will want to offer them ________.
3 a Preparing for the trips is the most difficult part.
b The most difficult part of the trips is the ________
4 a These trips are a great way to develop personal skills.
b These trips are great for the ________ of personal skills.
5 a Most teenagers dream of becoming famous.
b The ________ of most teenagers is to become famous.
Đáp án:
1. accomplishment
2. employment
3. preparation
4. development
5. dream
Hướng dẫn dịch:
1 a Thanh thiếu niên tham gia vào các cuộc phiêu lưu nên tự hào về những gì họ đạt được.
b Thanh thiếu niên tham gia vào các cuộc phiêu lưu nên tự hào về thành tựu của họ.
2 a Các công ty sẽ muốn tuyển dụng họ.
b Các công ty sẽ muốn cung cấp cho họ việc làm.
3 a Chuẩn bị cho chuyến đi là phần khó khăn nhất.
b Phần khó khăn nhất của chuyến đi là sự chuẩn bị
4 a Những chuyến đi này là một cách tuyệt vời để phát triển các kỹ năng cá nhân.
b Những chuyến đi này rất tốt cho sự phát triển của các kỹ năng cá nhân.
5 a Hầu hết thanh thiếu niên đều mơ ước trở nên nổi tiếng.
b Ước mơ của hầu hết thanh thiếu niên là trở nên nổi tiếng.
7 (trang 27 SGK Tiếng Anh 10): Work in pairs. Check your answers to exercise 6. Then discuss whether you agree or disagree with the sentences. (Làm việc theo cặp. Kiểm tra câu trả lời của bạn cho bài tập 6. Sau đó thảo luận xem bạn đồng ý hay không đồng ý với các câu.)
Đáp án gợi ý:
1 Teenagers who go on adventures should be proud of what they accomplish.
Adventures are always full of difficulties and challenges, so when they get over them, I think they deserve to be admired.
2 Companies will want to employ them.
In my opinion, overcoming obstacles during the adventures is much more difficult than finishing work at the office. Therefore, the adventures will be employed by many companies.
3 Preparing for the trips is the most difficult part.
I don’t think so. I think the challenges on the way to finish the trips are the most difficult.
4 These trips are a great way to develop personal skills.
I totally agree with this idea. During the trips, adventurers have to do a lot of things by themselves, which makes them more independent, flexible and confident.
5 Most teenagers dream of becoming famous.
It depends. Some teenagers are introverts and they want to be free from public criticism. But some love being in the limelight. So I think the number of teenagers who dream of becoming famous is not big.
Hướng dẫn dịch:
1 Thanh thiếu niên tham gia vào các cuộc phiêu lưu nên tự hào về những gì họ đạt được.
Những cuộc phiêu lưu luôn đầy khó khăn và thử thách nên khi vượt qua được chúng, tôi nghĩ họ rất đáng được ngưỡng mộ.
2 Công ty sẽ muốn tuyển dụng họ.
Theo tôi, vượt qua những khó khăn trong cuộc phiêu lưu khó hơn nhiều so với việc hoàn thành công việc tại văn phòng. Vì vậy, những cuộc phiêu lưu sẽ được nhiều công ty sử dụng.
3 Chuẩn bị cho chuyến đi là phần khó khăn nhất.
Tôi không nghĩ vậy. Tôi nghĩ những thử thách trên con đường kết thúc chuyến đi là khó nhất.
4 Những chuyến đi này là một cách tuyệt vời để phát triển các kỹ năng cá nhân.
Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến này. Trong các chuyến đi, các phượt thủ phải tự mình làm rất nhiều việc, điều này khiến họ trở nên độc lập, linh hoạt và tự tin hơn.
5 Hầu hết thanh thiếu niên đều mơ ước trở nên nổi tiếng.
Nó phụ thuộc. Một số thanh thiếu niên hướng nội và họ muốn không bị công chúng chỉ trích. Nhưng một số thích được ở trong ánh đèn sân khấu. Vì vậy, tôi nghĩ số thanh thiếu niên mơ ước trở nên nổi tiếng không lớn.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 sách Chân trời sáng tạo hay khác:
Unit 2A Vocabulary (trang 22 - 23 Tiếng Anh lớp 10): 1. Look at the photos (A—E). Would you enjoy these activities... 2. Match two or more of the nouns below with each photo...
Unit 2B Grammar (trang 24 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the opening paragraph of a story...2. Read the Learn this box. Then find all the examples of the past continuous...
Unit 2C Listening (trang 25 Tiếng Anh lớp 10): 1. Put the adjectives below into three groups describing... 2. Describe the photos above. Where are the people? What are they doing...
Unit 2D Grammar (trang 26 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read a short extract from a story...2. Read the Learn this! box. Match sentences 1-6 from the extract in exercise...
Unit 2F Reading (trang 28 - 29 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Look at the photos. What do you think the text is about?...2. Read the first paragraph of the text. Did you choose correctly in exercise 1...
Unit 2G Speaking (trang 30 Tiếng Anh lớp 10): 1. Match two or more of the pieces of equipment below with each photo... 2. Read the Speaking Strategy. Then listen to two students describing photos A and B...
Unit 2H Writing (trang 31 Tiếng Anh lớp 10): 1. Match two of the words below with the photos... 2. Answer the questions about the activities in exercise 1...
Unit 2I Culture (trang 32 Tiếng Anh lớp 10): 1. Work in pairs. Discuss and match the three famous women... 2.Read the text and circle the correct words.
Unit 2 Review (trang 33 Tiếng Anh lớp 10): 1. Read the text. Circle the correct option (a—d)... 2. You will hear three texts twice. Choose the correct option (a—d)...
Unit 2 Grammar Builder (trang 110 Tiếng Anh lớp 10): 1. Complete the sentences. Use the past continuous form of the verbs in brackets... 2. Complete the text with the past continuous form of the verbs below...
Unit 2 Vocabulary Builder (trang 125 Tiếng Anh lớp 10): 1. Match the items (1-12) in the photos with the words below... 2. Put the words in exercise 1 into two groups: clothing and equipment...
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo