Xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2024 như thế nào? Nộp đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự ở đâu?

Xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2024 như thế nào? Nộp đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự ở đâu?

Hiện nay, một trong những nghĩa vụ bắt buộc đối với công dân Việt Nam đó là thực hiện nghĩa vụ quân sự. Thế nhưng nhiều thanh niên vì một số lý do cá nhân nên muốn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự. Vậy xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2024 như thế nào? Nộp đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự ở đâu? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi

Xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2024 như thế nào? Nộp đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự ở đâu?

1.Xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2024 như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 42 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

Thẩm quyền quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ, miễn gọi nhập ngũ và công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật này.

2. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ đối với công dân quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật này.

Theo đó, công dân xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự theo hướng dẫn dưới dây:

Bước 1: Khi có lệnh gọi nhập ngũ thì công dân mang hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã để nộp hồ sơ.

Lưu ý:

Hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2024 bao gồm:

- Bản chính Đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự;

- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được tạm hoãn gọi nhập ngũ.

Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ kiểm tra hồ sơ xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, xác minh đối tượng tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.

Và đề nghị ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ.

Bước 3: Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ ra quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ nếu hồ sơ hợp lệ.

2. Nộp đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự ở đâu?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định như sau:

Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ

Việc tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình thực hiện theo quy định tại Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:

....

2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.

b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.

c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân.

đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

3. Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.

Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

4. Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Quyết định.

Theo quy định trên, danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ sẽ được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Quyết định.

3. Đối tượng nào được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2024?

Xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2024 như thế nào? Nộp đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự ở đâu?

Căn cứ theo quy định khoản 1 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về các trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự như sau:

Tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ

Việc tạm hoãn và miễn gọi nhập ngũ trong thời bình thực hiện theo quy định tại Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, như sau:

1. Tạm hoãn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a) Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.

b) Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.

c) Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.

d) Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

đ) Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.

e) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

g) Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

Theo đó, công dân sẽ được hoãn nghĩa vụ quân sự khi thuộc một trong các trường hợp theo quy định trên.

Bên cạnh đó, trường hợp dân quân thường trực cũng sẽ được tạm hoãn gọi nhập ngũ.