Giải Toán 7 trang 84 Tập 1 Kết nối tri thức
Với giải bài tập Toán lớp 7 trang 84 Tập 1 trong Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 trang 84 Tập 1.
Giải Toán 7 trang 84 Tập 1
Lời giải:
GT |
cân tại A, |
KL |
BE = CF. |
Chứng minh (hình vẽ trên):
Tam giác ABC cân tại A (theo giả thiết) nên AB = AC (định nghĩa tam giác cân).
Vì (theo giả thiết) nên , do đó tam giác AEB vuông tại E.
Vì (theo giả thiết) nên , do đó tam giác AFC vuông tại F.
Xét tam giác AEB (vuông tại E) và tam giác AFC (vuông tại F) có:
AB = AC (chứng minh trên);
là góc chung.
Vậy (cạnh huyền – góc nhọn).
Suy ra BE = CF (hai cạnh tương ứng).
Vậy BE = CF.
Lời giải:
GT |
cân tại A, M là trung điểm BC. |
KL |
và AM là tia phân giác của góc BAC. |
Chứng minh (hình vẽ trên):
Tam giác ABC cân tại A (theo giả thiết) nên AB = AC (định nghĩa tam giác cân).
Xét tam giác ABM và tam giác ACM có:
AB = AC (chứng minh trên);
BM = CM (do M là trung điểm của BC);
AM là cạnh chung.
Vậy (c.c.c).
Suy ra (hai góc tương ứng).
Mà góc AMB và góc AMC là hai góc kề bù nên ta có (tính chất hai góc kề bù).
Do đó .
Suy ra
Từ (chứng minh trên), suy ra (hai góc tương ứng).
Do đó AM là tia phân giác của góc BAC.
Bài 4.25 trang 84 Toán 7 Tập 1: Cho tam giác ABC và M là trung điểm của đoạn thẳng BC.
a) Giả sử AM vuông góc với BC. Chứng minh rằng tam giác ABC cân tại A.
b) Giả sử AM là tia phân giác của góc BAC. Chứng minh rằng tam giác ABC cân tại A.
Lời giải:
a)
GT |
, M là trung điểm BC, . |
KL |
cân tại A. |
Vì M là trung điểm của BC và (theo giả thiết) nên đường thẳng AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC.
Điểm A nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BC nên AB = AC (tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng).
Do đó tam giác ABC cân tại A (định nghĩa tam giác cân).
b)
GT |
, M là trung điểm BC; AM là tia phân giác của góc BAC. |
KL |
cân tại A. |
Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA.
Xét tam giác DBM và tam giác ACM có:
BM = CM (do M là trung điểm của BC);
(hai góc đối đỉnh);
MD = MA (theo cách vẽ).
Vậy (c.g.c).
Suy ra DB = AC (hai cạnh tương ứng) . (1)
Và (hai góc tướng ứng).
Mà (do AM là tia phân giác của góc BAC).
Do đó .
Hay suy ra tam giác ABD cân tại B.
Suy ra AB = DB (định nghĩa tam giác cân). (2)
Từ (1) và (2) suy ra AB = AC.
Do đó tam giác ABC cân tại A (định nghĩa tam giác cân).
Bài 4.26 trang 84 Toán 7 Tập 1: Tam giác vuông có hai cạnh bằng nhau được gọi là tam giác vuông cân.
Hãy giải thích các khẳng định sau:
a) Tam giác vuông cân thì cân tại đỉnh góc vuông;
b) Tam giác vuông cân có hai góc nhọn bằng 45o;
c) Tam giác vuông có một góc nhọn bằng 45o là tam giác vuông cân.
Lời giải:
a)
GT |
là tam giác vuông cân;
|
KL |
cân tại A. |
Tam giác ABC vuông tại A nên hai góc nhọn của tam giác phụ nhau suy ra
Khi đó số đo của góc B và góc C sẽ nhỏ hơn 90°.
+) Nếu tam giác ABC cân tại B nên (tính chất tam giác cân).
Mà nên (vô lí vì )
Suy ra tam giác ABC vuông tại A thì không thể cân tại B.
+) Nếu tam giác ABC cân tại C nên (tính chất tam giác cân).
Mà nên (vô lí vì )
Suy ra tam giác ABC vuông tại A thì không thể cân tại C.
Do vậy tam giác ABC vuông tại A và cân tại A.
b)
GT |
là tam giác vuông cân. |
KL |
Hai góc nhọn bằng 45°. |
Tam giác ABC vuông cân nên tam giác ABC cân tại đỉnh A (theo câu a).
Suy ra (tính chất tam giác cân).
Mà trong một tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau nên ta có: .
Do đó
Khi đó
c)
GT |
vuông tại A, |
KL |
là tam giác vuông cân. |
Tam giác ABC vuông tại A (theo giả thiết) nên hai góc nhọn phụ nhau.
Do đó
Suy ra
Khi đó suy ra tam giác ABC cân tại A.
Mà tam giác ABC vuông tại A nên tam giác ABC vuông cân tại A.
Vậy tam giác ABC vuông cân tại A.
Lời giải:
Quan sát hình vẽ ta thấy đường kẻ ngang vuông góc với đường kẻ dọc. Khi đó trong 4 đường thẳng d, u, m, n thì có ba đường thẳng d, m và n vuông góc với đoạn thẳng AB.
Trong hình vẽ, đoạn thẳng AB được chia làm 6 đoạn thẳng bằng nhau.
Do đó trung điểm của AB là điểm nằm trên đoạn thẳng AB và cách A (cách B) 3 đoạn thẳng nhỏ.
Vì vậy chỉ có đường thẳng m thoả mãn điều kiện vuông góc với đoạn thẳng AB và đi qua trung điểm của AB, khi đó đường thẳng m là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Vậy trong các đường thẳng trên hình vẽ, đường thẳng m là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
Lời giải:
GT |
cân tại A, đường cao AD. |
KL |
AD là đường trung trực của BC. |
Chứng minh (hình vẽ trên):
Vì AD là đường cao của tam giác ABC nên .
Khi đó tam giác ABD vuông tại D và tam giác ACD vuông tại D.
Xét tam giác ABD (vuông tại D) và tam giác (ACD vuông tại D) ta có:
AB = AC (do tam giác ABC cân tại A);
AD là cạnh chung.
Vậy (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
Suy ra DB = DC (hai cạnh tương ứng).
Do đó D là trung điểm của BC.
Khi đó đường thẳng AD vuông góc với đoạn thẳng BC tại trung điểm D của BC nên AD là đường trung trực của BC.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Global Success - Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 7 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Global success
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải vth Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Công nghệ 7 – KNTT
- Giải sgk Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Kết nối tri thức