Giải Toán 7 trang 36 Tập 1 Kết nối tri thức
Với giải bài tập Toán lớp 7 trang 36 Tập 1 trong Bài 7: Tập hợp các số thực sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 trang 36 Tập 1.
Giải Toán 7 trang 36 Tập 1
Câu hỏi trang 36 Toán 7 Tập 1: Minh viết |–2,5| = –2,5 đúng hay sai?
Lời giải:
Vì –2,5 < 0 nên |–2,5| = –(–2,5) = 2,5.
Vậy Minh viết |–2,5| = –2,5 là sai.
Luyện tập 4 trang 36 Toán 7 Tập 1: Tính:
Lời giải:
a) Ta có: –2,3 < 0 suy ra |–2,3| = –(–2,3) = 2,3.
Vậy |–2,3| = 2,3.
b) Ta có: suy ra
Vậy
c) Ta có: –11 < 0 suy ra |–11| = –(–11) = 11.
Vậy |–11| = 11.
d) Ta có: < 0 suy ra
Vậy
Thử thách nhỏ trang 36 Toán 7 Tập 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp
Lời giải:
Vì |x| < 5, mà |x| ≥ 0 nên 0 ≤ |x| < 5.
Suy ra |x| {0; 1; 2; 3; 4}.
Lại có .
Suy ra x {–4; –3; –2; –1; 0; 1; 2; 3; 4}.
Do đó A = {–4; –3; –2; –1; 0; 1; 2; 3; 4}.
Vậy A = {–4; –3; –2; –1; 0; 1; 2; 3; 4}.
Lời giải:
+) Số 7,1 viết được dưới dạng phân số: nên là số hữu tỉ.
+) Số –2,(61) viết dưới dạng rút gọn của số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì là 61 nên –2,(61) là số hữu tỉ.
+) Số 0 là số hữu tỉ.
+) Số 5,14 viết được dưới dạng phân số: nên là số hữu tỉ.
+) Số viết dưới dạng phân số nên là số hữu tỉ.
+) Sử dụng máy tính cầm tay ta được kết quả của hiện trên màn hình máy tính là 3,872983346 hay nên là số vô tỉ.
+) Ta có 81 = 92 và 9 > 0 nên suy ra là số hữu tỉ.
Khi đó các số hữu tỉ thuộc tập A là: 7,1; –2,(61); 0; 5,14;
Các số vô tỉ thuộc tập A là:
Vậy B = {7,1; –2,(61); 0; 5,14; } và
Lời giải:
Tập hợp A = {7,1; –2,(61); 0; 5,14; }.
Số đối của 7,1 là –7,1.
Số đối của –2,(61) là (2,61.)
Số đối của 0 là 0.
Số đối của 5,14 là –5,14.
Số đối của là
Số đối của là
Số đối của là
Vậy tập hợp các số đối của các số thuộc tập hợp A là:
Bài 2.15 trang 36 Toán 7 Tập 1: Các điểm A, B, C, D trong hình sau biểu diễn những số thực nào?
a)
b)
Lời giải:
a) Quan sát hình ta thấy đoạn thẳng đơn vị (từ gốc O đến số 1) được chia thành 10 đoạn bằng nhau, mỗi đoạn đó lại được chia thành 2 đoạn bằng nhau, như vậy đoạn thẳng đơn vị được chia thành 20 đoạn đơn vị mới có độ dài bằng nhau và bằng độ dài đoạn thẳng đơn vị cũ.
Điểm A nằm bên phải gốc O (nằm sau gốc O) và cách O một khoảng bằng 13 đoạn đơn vị mới nên điểm A chỉ số .
Điểm B hai nằm ở bên phải gốc O (nằm sau gốc O) và cách O một khoảng bằng 19 đoạn đơn vị mới nên điểm B chỉ số .
b) Ta có 4,7 – 4,6 = 0,1.
Trên hình ta thấy đoạn thẳng từ 4,6 đến 4,7 (có độ dài 0,1) được chia thành 10 đoạn bằng nhau, ta sẽ chia mỗi đoạn đó thành 2 đoạn bằng nhau, khi đó đoạn thẳng từ 4,6 đến 4,7 đã được chia thành 20 phần bằng nhau, mỗi đoạn bằng
Điểm C nằm ở bên phải điểm 4,6 (nằm sau điểm 4,6) và cách điểm 4,6 một khoảng bằng 3 đoạn 0,005 nên điểm C chỉ số 4,6 + 3.0,005 = 4,615.
Điểm D nằm ở bên phải điểm 4,6 (nằm sau điểm 4,6) và cách điểm 4,6 một khoảng bằng 10 đoạn 0,005 nên điểm D chỉ số 4,6 + 10.0,005 = 4,65.
Bài 2.16 trang 36 Toán 7 Tập 1: Tính:
Lời giải:
a) Vì –3,5 < 0 nên |–3,5| = –(–3,5) = 3,5.
Vậy |–3,5| = 3,5.
b) Vì nên
Vậy
c) Vì giá trị tuyệt đối của số 0 bằng chính nó nên |0| = 0.
Vậy |0| = 0.
d) Do 2,0(3) > 0 nên |2,0(3)| = 2,0(3).
Vậy |2,0(3)| = 2,0(3).
Bài 2.17 trang 36 Toán 7 Tập 1: Xác định dấu và giá trị tuyệt đối của các số sau:
Lời giải:
a) Vì a = 1,25 > 0 nên dấu của a là dấu dương. Do đó |a| = |1,25| = 1,25.
Vậy |a| = 1,25.
b) Vì b = –4,1 < 0 nên dấu của b là dấu âm. Do đó |b| = |–4,1| = –(–4,1) = 4,1.
Vậy |b| = 4,1.
c) Vì c = –1,414213562… < 0 nên dấu của c là dấu âm.
Do đó |c| = |–1,414213562…| = –(–1,414213562…) = 1,414213562…
Vậy |c| = 1,414213562…
Bài 2.18 trang 36 Toán 7 Tập 1: Tìm tất cả các số thực x thỏa mãn điều kiện |x| = 2,5.
Lời giải:
+) Nếu x ≥ 0 thì |x| = x.
Mà theo bài ta có |x| = 2,5 nên x = 2,5.
+) Nếu x < 0 thì |x| = –x.
Mà theo bài ta có |x| = 2,5 nên –x = 2,5 suy ra x = –2,5.
Vậy x = –2,5 hoặc x = 2,5.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Global Success - Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 7 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Global success
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải vth Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Công nghệ 7 – KNTT
- Giải sgk Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Kết nối tri thức