Giải Toán 8 trang 8 Tập 2 Kết nối tri thức

Với giải bài tập Toán 8 trang 8 Tập 2 trong Bài 22: Tính chất cơ bản của phân thức đại số sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 8 Tập 2.

1 235 04/11/2023


Giải Toán 8 trang 8 Tập 2

Mở đầu trang 8 Toán 8 Tập 2: Liệu có phân thức nào đơn giản hơn nhưng bằng phân thức xyx3y3 không nhỉ? Liệu có phân thức nào đơn giản hơn nhưng bằng phân thức xyx3y3 không nhỉ?

Lời giải:

Sau bài học này ta trả lời được câu hỏi trên như sau:

Ta có xyx3y3=xyxyx2+xy+y2=1x2+xy+y2 .

Vậy có phân thức 1x2+xy+y2 thỏa mãn bài toán.

1. Tính chất cơ bản của phân thức

HĐ1 trang 8 Toán 8 Tập 2: Nếu nhân cả tử và mẫu của phân thức x+yxyvới 2x ta được phân thức mới nào? Giải thích vì sao phân thức mới nhận được bằng phân thức đã cho.

Lời giải:

Nhân cả tử và mẫu của phân thức x+yxy với 2x ta được: 2x(x+y)2x(xy)=2x2+2xy2x22xy .

Ta có (x + y)(2x2 – 2xy) = 2x3 – 2x2y + 2x2y – 2xy2 = 2x3 – 2xy2;

(x – y)(2x2 + 2xy) = 2x3 + 2x2y – 2x2y – 2xy2 = 2x3 – 2xy2.

Do đó, (x + y)(2x2 – 2xy) = (x – y)(2x2 + 2xy) nên x+yxy=2x2+2xy2x22xy .

HĐ2 trang 8 Toán 8 Tập 2: Tử và mẫu của phân thức x1x+1x1x2+x+1 có nhân tử chung là x – 1. Viết phân thức nhận được sau khi chia cả tử và mẫu của phân thức này cho nhân tử chung đó. So sánh phân thức mới nhận được và phân thức đã cho.

Lời giải:

Phân thức mới là: x+1x2+x+1 .

Ta thấy x1x+1x1x2+x+1=x+1x2+x+1 .

Vì (x – 1)(x + 1)(x2 + x + 1) = (x – 1)(x2 + x + 1)(x + 1).

Xem thêm Lời giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải Toán 8 trang 8 Tập 2

Giải Toán 8 trang 9 Tập 2

Giải Toán 8 trang 10 Tập 2

Giải Toán 8 trang 11 Tập 2

Giải Toán 8 trang 12 Tập 2

1 235 04/11/2023


Xem thêm các chương trình khác: