Giải Toán 8 Bài 11 (Kết nối tri thức): Hình thang cân

Với giải bài tập Toán 8 Bài 11: Hình thang cân sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8.

1 5,901 20/09/2024


Giải bài tập Toán 8 Bài 11: Hình thang cân

Bài giảng Toán 8 Bài 11: Hình thang cân - Kết nối tri thức

Giải Toán 8 trang 52

Mở đầu trang 52 Toán 8 Tập 1: Cắt một mảnh giấy hình thang cân bằng một nhát thẳng cắt cả hai cạnh đáy thì được hai hình thang. Lật một trong hai hình thang đó rồi ghép với hình thang còn lại dọc theo các cạnh bên của hình thang ban đầu (Hình 3.11). Hãy giải thích tại sao hình tạo thành cũng là một hình thang cân.

Mở đầu trang 52 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Lời giải:

Sau bài học này ta giải quyết được bài toán như sau:

Ta cắt một mảnh giấy hình thang cân bằng một nhát thẳng cắt cả hai cạnh đáy.

Lật một trong hai hình thang đó rồi ghép với hình thang còn lại dọc theo các cạnh bên của hình thang ban đầu nên AMN^=M'^ (1)

Tứ giác ABCD là hình thang cân có AB // CD

Mà theo cách ghép thì chỗ ghép ở các đỉnh M, B tạo thành đường thẳng AN’, chỗ ghép ở các đỉnh N, C tạo thành đường thẳng DM’. Do đó AN’ // M’D.

Suy ra AMN^=MNM'^ (so le trong) (2)

Từ (1) và (2) suy ra MNM'^=M'^ .

Xét tứ giác MN’M’N có MN’ // M’N nên là hình thang.

Lại có MNM'^=M'^ nên MN’M’N là hình thang cân.

1. Hình thang. Hình thang cân

Giải Toán 8 trang 53

Luyện tập 1 trang 53 Toán 8 Tập 1: Tính các góc của hình thang cân ABCD (AB // CD), biết C^=40° (H.3.15).

Luyện tập 1 trang 53 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Lời giải:

Hình thang cân ABCD (AB // CD) nên ta có:

A^=B^;D^=C^=40° ;

A^+B^+C^+D^=360° .

Khi đó: A^+A^+40°+40°=360°

Hay 2A^+80°=360°

Suy ra 2A^=360°80°=280° .

Do đó A^=140° nên B^=140° .

Vậy A^=140° ; B^=140° ; C^=40°;D^=40° .

2. Tính chất của hình thang cân

HĐ1 trang 53 Toán 8 Tập 1: Cho hình thang cân ABCD, AB // CD và AB < CD (H.3.16).

a) Từ A và B kẻ AH ⊥ DC, BI ⊥ DC, H ∈ CD, I ∈ CD. Chứng minh rằng AH = BI bằng cách chứng minh ∆AHI = ∆IBA.

b) Chứng minh ∆AHD = ∆BIC, từ đó suy ra AD = BC.

HĐ1 trang 53 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Lời giải:

a) Vì ABCD là hình thang cân (AB // CD) nên BAI^=AIH^ (hai góc so le trong).

Ta có AH ⊥ DC, BI ⊥ DC suy ra AH // BI.

Do đó AIB^=HAI^ (hai góc so le trong).

Xét ∆AHI và ∆IBA có:

BAI^=AIH^ (chứng minh trên);

Cạnh AI chung;

AIB^=HAI^ (hai góc so le trong).

Do đó ∆AHI = ∆IBA (c.g.c).

Suy ra AH = BI (hai cạnh tương ứng).

b) Vì ABCD là hình thang cân (AB // CD) nên C^=D^ (1)

Xét ∆AHD vuông tại H có DAH^+D^=90° (2) (trong tam giác vuông, hai góc nhọn có tổng số đo bằng 90°).

Tương tự, ∆BIC vuông tại I có CBI^+C^=90° (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra DAH^=CBI^ .

Xét ∆AHD và ∆BIC có:

AHD^=BIC^=90° (vì AH ⊥ DC, BI ⊥ DC, H ∈ CD, I ∈ CD);

AH = BI (chứng minh câu a);

DAH^=CBI^ (chứng minh trên).

Do đó ∆AHD = ∆BIC (cạnh góc vuông – góc nhọn kề).

Suy ra AD = BC (hai cạnh tương ứng).

Luyện tập 2 trang 53 Toán 8 Tập 1: Cho tứ giác ABCD như Hình 3.18. Biết rằng A^=B^=D^1 . Chứng minh rằng AD = BC.

Luyện tập 2 trang 53 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Lời giải:

Ta có A^=D^1 mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên AB // CD.

Suy ra tứ giác ABCD là hình thang.

Mặt khác hình thang ABCD có A^=B^ nên ABCD là hình thang cân.

Do đó AD = BC (đpcm).

Giải Toán 8 trang 54

HĐ2 trang 54 Toán 8 Tập 1: Cho hình thang cân ABCD, kẻ hai đường chéo AC, BD (H.3.19). Hãy chứng minh ∆ACD = ∆BDC. Từ đó suy ra AC = BD.

HĐ2 trang 54 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Lời giải:

Vì ABCD là hình thang cân (AB // CD) nên AD = BC; ADC^=BCD^ .

Xét ∆ACD và ∆BDC có

AD = BC (chứng minh trên);

ADC^=BCD^ (chứng minh trên);

Cạnh CD chung.

Do đó ∆ACD = ∆BDC (c.g.c).

Suy ra AC = BD (hai góc tương ứng).

Luyện tập 3 trang 54 Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ một đường thẳng d song song với BC, d cắt cạnh AB tại D và cắt cạnh AC tại E (H.3.20).

Luyện tập 3 trang 54 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

a) Tứ giác DECB là hình gì?

b) Chứng minh BE = CD.

Lời giải:

a) Theo đề bài: d // BC nên DE // BC

Suy ra DECB là hình thang.

Vì tam giác ABC cân tại A nên B^=C^ .

Hình thang DECB có B^=C^ nên là hình thang cân.

b) Hình thang cân DECB có BE và CD là hai đường chéo.

Do đó BE = CD (đpcm).

3. Dấu hiệu nhận biết

Giải Toán 8 trang 55

Thực hành trang 55 Toán 8 Tập 1: (H.3.22)

Thực hành trang 55 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

a) Vẽ hình thang có hai đường chéo bằng nhau theo các bước sau:

- Vẽ hai đường thẳng song song a, b. Trên a lấy hai điểm A, B.

- Vẽ hai cung tròn tâm A và B có cùng bán kính sao cho cung tròn tâm A cắt b tại C; cung tròn tâm B cắt b tại D và hai đoạn thẳng AC, BD cắt nhau. Hình thang ABCD có hai đường chéo AC và BD bằng nhau.

b) Hình thang ABCD có là hình thang cân không? Vì sao?

Lời giải:

a) Học sinh vẽ hình theo các bước đã nêu ở đề bài.

b) Hình thang ABCD có hai đường chéo AC = BD.

Do đó ABCD là hình thang cân.

Vận dụng trang 55 Toán 8 Tập 1: Hãy giải bài toán mở đầu.

Cắt một mảnh giấy hình thang cân bằng một nhát thẳng cắt cả hai cạnh đáy thì được hai hình thang. Lật một trong hai hình thang đó rồi ghép với hình thang còn lại dọc theo các cạnh bên của hình thang ban đầu (Hình 3.11). Hãy giải thích tại sao hình tạo thành cũng là một hình thang cân.

Vận dụng trang 55 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Lời giải:

Ta cắt một mảnh giấy hình thang cân bằng một nhát thẳng cắt cả hai cạnh đáy.

Lật một trong hai hình thang đó rồi ghép với hình thang còn lại dọc theo các cạnh bên của hình thang ban đầu nên AMN^=M'^ (1)

Tứ giác ABCD là hình thang cân có AB // CD

Mà theo cách ghép thì chỗ ghép ở các đỉnh M, B tạo thành đường thẳng AN’, chỗ ghép ở các đỉnh N, C tạo thành đường thẳng DM’. Do đó AN’ // M’D.

Suy ra AMN^=MNM'^ (so le trong) (2)

Từ (1) và (2) suy ra MNM'^=M'^.

Xét tứ giác MN’M’N có MN’ // M’N nên là hình thang.

Lại có MNM'^=M'^ nên MN’M’N là hình thang cân.

Bài tập

Bài 3.4 trang 55 Toán 8 Tập 1: Hình thang trong Hình 3.23 có là hình thang cân không? Vì sao?

Bài 3.4 trang 55 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Lời giải:

Cách 1:

Do ABCD là hình thang có AB // CD nên ta có: A^+D^=180°

Suy ra D^=180°A^=180°120°=60°

Hình thang ABCD có D^C^ (do 60° ≠ 80°) nên không phải là hình thang cân.

Cách 2:

Giả sử hình thang ABCD là hình thang cân. Khi đó A^=B^=120°;C^=D^=80° .

Suy ra A^+B^+C^+D^=120°+120°+80°+80°=400°>360° (không thỏa mãn định lí tổng bốn góc trong một tứ giác).

Khi đó, ABCD không phải là tứ giác, điều này mâu thuẫn với giả thiết ABCD là hình thang cân (hình thang cân cũng là tứ giác).

Do đó ABCD không phải là hình thang cân.

Bài 3.5 trang 55 Toán 8 Tập 1: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Kẻ đường thẳng vuông góc với AC tại C và đường thẳng vuông góc với BD tại D, hai đường thẳng này cắt nhau tại E. Chứng minh rằng nếu EC = ED thì hình thang ABCD là hình thang cân.

Lời giải:

Gọi O là giao điểm của AC và BD.

Bài 3.5 trang 55 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Xét ∆DOE và ∆COE có:

ODE^=OCE^=90° (vì OD ⊥ DE; OC ⊥ CE);

EC = ED (giả thiết);

Cạnh OE chung

Do đó ∆DOE = ∆COE (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Suy ra OC = OD (hai cạnh tương ứng) (1)

Do đó tam giác OCD cân tại O nên C^1=D^1 .

Vì ABCD là hình thang nên AB // CD suy ra A^1=C^1;B^1=D^1 (cặp góc so le trong).

Do đó A^1=B^1 (vì C^1=D^1 ).

Suy ra tam giác OAB cân tại O nên OA = OB (2)

Ta có: AC = OA + OC và BD = OB + OD (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra AC = BD

Hình thang ABCD có AC = BD nên ABCD là hình thang cân.

Bài 3.6 trang 55 Toán 8 Tập 1: Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD) biết đáy lớn CD dài 4 cm, cạnh bên dài 2 cm và đường chéo dài 3 cm.

Lời giải:

Cách vẽ hình thang cân ABCD có đáy lớn CD dài 4 cm, cạnh bên dài 2 cm và đường chéo dài 3 cm:

– Vẽ cạnh CD = 4 cm.

– Dùng compa vẽ hai đường tròn (D; 2 cm) và (C; 3 cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại điểm A.

– Dùng compa vẽ hai đường tròn (D; 3 cm) và (C; 2 cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại điểm B.

– Nối AB, AD, BC ta được hình thang cân ABCD (như hình vẽ).

Bài 3.6 trang 55 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Bài 3.7 trang 55 Toán 8 Tập 1: Hai tia phân giác của hai góc A, B của hình thang cân ABCD (AB // CD) cắt nhau tại điểm E trên cạnh đáy CD. Chứng minh rằng EC = ED.

Lời giải:

Bài 3.7 trang 55 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Vì ABCD là hình thang cân nên DAB^=ABC^;C^=D^;AD=BC .

Theo đề bài, ta có AE, BE lần lượt là tia phân giác của BAD^ABC^ .

Suy ra A^1=A^2=12DAB^;B^1=B^2=12ABC^ .

DAB^=ABC^ nên A^1=A^2=B^1=B^2 .

Xét tam giác EAB cân tại E (vì A^1=B^1 ) nên EA = EB.

Xét ∆ADE và ∆BCE có:

EA = EB (chứng minh trên);

A^2=B^2 (chứng minh trên);

AD = BC (chứng minh trên)

Do đó ∆ADE = ∆BCE (c.g.c).

Suy ra EC = ED (hai cạnh tương ứng).

Bài 3.8 trang 55 Toán 8 Tập 1: Hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD) có các đường thẳng AD, BC cắt nhau tại I, các đường thẳng AC, BD cắt nhau tại J. Chứng minh rằng đường thẳng IJ là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Lời giải:

Bài 3.8 trang 55 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

•Vì ABCD là hình thang cân nên BAD^=ABC^;ADC^=BCD^; AD = BC; AC = BD.

Xét DICD cân tại I (vì ADC^=BCD^) nên IC = ID.

Suy ra IC – BC = ID – AD, hay IB = IA

Do đó I cách đều A và B nên I nằm trên đường trung trực của AB (1)

•Xét ∆ABD và ∆BAC có:

AB là cạnh chung;

BAD^=ABC^ (chứng minh trên);

AD = BC (chứng minh trên).

Do đó ∆ABD = ∆BAC (c.g.c)

Suy ra ABD^=BAC^ (hai góc tương ứng).

Tam giác JAB cân tại J (vì ABD^=BAC^ ) nên JA = JB

Do đó J cách đều A và B nên J nằm trên đường trung trực của AB (2)

Từ (1) và (2) suy ra I, J cùng nằm trên đường thẳng IJ là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Lý thuyết Hình thang cân

1. Khái niệm hình thang

Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

Hình thang là gì ? Định nghĩa, Tính chất về Hình thang chi tiết

Minh họa:

Lý thuyết Hình thang cân. Công thức tính chu vi, diện tích hình thang cân (2024) chính xác nhất (ảnh 1)

2. Khái niệm hình thang cân

Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

\Hình thang cân là gì ? Định nghĩa, Tính chất về Hình thang cân chi tiết

3. Tính chất của hình thang cân

Hình thang cân là gì ? Định nghĩa, Tính chất về Hình thang cân chi tiết

Trong hình thang cân,

- Hai cạnh bên bằng nhau.

- Hai đường chéo bằng nhau.

4. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân

- Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân.

- Nếu một hình thang có hai đường chéo bằng nhau thì hình thang đó là hình thang cân.

Ví dụ:

 (ảnh 3)

Theo định lí về tổng các góc của một tứ giác, ta có E^+F^+G^+H^=3600. Do đó F^=y=3600900900600=1200

Vậy F^=1200

Lưu ý: Hình thang cân thì có hai cạnh bên bằng nhau nhưng hình thang có hai cạnh bên bằng nhau chưa chắc đã là hình thang cân. Ví dụ như hình vẽ dưới đây:

Hình thang cân là gì ? Định nghĩa, Tính chất về Hình thang cân chi tiết

II. Công thức tính chu vi, diện tích hình thang

- Công thức tính chu vi hình thang: bằng tổng độ dài của 2 đáy và 2 cạnh bên

P = a + b + c + d

- Công thức tính diện tích hình thang: bằng trung bình cộng 2 đáy nhân với chiều cao

Lý thuyết Hình thang cân. Công thức tính chu vi, diện tích hình thang cân (2024) chính xác nhất (ảnh 1)

S = a + b2.h

Muốn tính diện tích hình thang

Đáy lớn đáy nhỏ ta đem cộng vào

Cộng vào nhân với chiều cao

Chia đôi lấy nửa thế nào cũng ra

* Cách tính diện tích hình thang cân

Lý thuyết Hình thang cân. Công thức tính chu vi, diện tích hình thang cân (2024) chính xác nhất (ảnh 1)

Xem thêm Lời giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 10: Tứ giác

Luyện tập chung trang 56

Bài 12: Hình bình hành

Luyện tập chung trang 63

Bài 13: Hình chữ nhật

1 5,901 20/09/2024


Xem thêm các chương trình khác: