Toán 8 Bài 21 (Kết nối tri thức): Phân thức đại số

Với giải bài tập Toán lớp 8 Bài 21: Phân thức đại số sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 Bài 21.

1 1,285 20/09/2024


Giải Toán 8 Bài 21: Phân thức đại số

Giải Toán 8 trang 4 Tập 2

Mở đầu trang 4 Toán 8 Tập 2: Trong một cuộc đua xe đạp, các vận động viên phải hoàn thành ba chặng đường đua bao gồm 9 km leo dốc; 5 km xuống dốc và 36 km đường bằng phẳng. Vận tốc của một vận động viên trên chặng đường bằng phẳng hơn vận tốc leo dốc 5 km/h và kém vận tốc xuống dốc 10 km/h. Nếu biết vận tốc của vận động viên trên chặng đường bằng phẳng thì có tính được thời gian hoàn thành cuộc đua của vận động viên đó không?

Lời giải:

Nếu biết vận tốc của vận động viên trên chặng đường bằng phẳng thì sẽ tính được thời gian hoàn thành cuộc đua của vận động viên đó.

Vì giả sử x (km/h) là vận tốc của vận động viên trên chặng đường bằng phẳng thì vận tốc leo dốc là x – 5 (km/h) và vận tốc khi xuống dốc là x + 10 (km/h). Quãng đường đã biết từ đó tính được thời gian của từng chặng và thời gian hoàn thành cuộc đua của vận động viên.

1. Phân thức đại số

Giải Toán 8 trang 5 Tập 2

HĐ1 trang 5 Toán 8 Tập 2: Trong tình huống mở đầu, giả sử vận tốc trung bình của một vận động viên đi xe đạp trên 36 km đường bằng phẳng là x (km/h). Hãy viết biểu thức biểu thị thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng leo dốc, chặng xuống dốc, chặng đường bằng phẳng.

Lời giải:

Giả sử x (km/h) là vận tốc của vận động viên trên chặng đường bằng phẳng thì vận tốc leo dốc là x – 5 (km/h) và vận tốc khi xuống dốc là x + 10 (km/h).

+ Thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng leo dốc là: t1=9x5 (h)

+ Thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng xuống dốc là: t2=5x+10 (h)

+ Thời gian vận động viên đó hoàn thành chặng đường bằng phẳng là: t3=36x (h).

HĐ2 trang 5 Toán 8 Tập 2: Viết biểu thức biểu thị tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài của một hình chữ nhật có chiều rộng là x (cm) và chiều dài là y (cm)

Lời giải:

Biểu thức biểu thị tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài là: xy .

Luyện tập 1 trang 5 Toán 8 Tập 2: Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có cùng mẫu thức?

a) 20x3y24x35y2 ;

b) 5x10x2+15x20x21 ;

c) 5x+104x842x4(x2) .

Lời giải:

Cặp phân thức có cùng mẫu thức là 5x+104x842x4(x2)42x4(x2)=42x4x8 .

Giải Toán 8 trang 6 Tập 2

Tranh luận trang 6 Toán 8 Tập 2: Tròn: 32x3+1x không phải là phân thức. Vuông: 32x3+1x là phân thức đại số. Theo em, bạn nào đúng?

Lời giải:

Tròn đúng, vuông sai vì 3+1x không phải là đa thức.

2. Hai phân thức bằng nhau

Luyện tập 2 trang 6 Toán 8 Tập 2: Khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

1x2+x+1=1x1x3.

Lời giải:

Đây là khẳng định đúng vì 1 – x3 = (1 – x)(x2 + x + 1).

3. Điều kiện xác định và giá trị của phân thức

Giải Toán 8 trang 7 Tập 2

Luyện tập 3 trang 7 Toán 8 Tập 2: Viết điều kiện xác định của phân thức x+1x1 và tính giá trị của phân thức tại x = 2.

Lời giải:

Điều kiện xác định của phân thức là x – 1 ≠ 0 hay x ≠ 1.

Thay x = 2 vào x+1x1 , ta có: 2+121=3

Vậy giá trị của phân thức là 3 tại x = 2.

Vận dụng trang 7 Toán 8 Tập 2: Trở lại tình huống mở đầu. Nếu biết vận tốc của vận động viên trên chặng đường bằng phẳng là 30 km/h, hãy tính thời gian vận động viên đó hoàn thành mỗi chặng đua và tính tổng thời gian để hoàn thành cuộc đua.

Lời giải:

+ Thời gian vận động viên hoàn thành chặng leo dốc là:

t1=9x5=9305=925 (h)

+ Thời gian vận động viên hoàn thành chặng xuống dốc là:

t2=5x+10=530+10=18 (h)

+ Thời gian vận động viên hoàn thành chặng đường bằng phẳng là:

t3=36x=3630=65 (h)

+ Tổng thời gian hoàn thành chặng đua là: t1+t2+t3=925+18+65=1,685 (h).

Bài tập

Bài 6.1 trang 7 Toán 8 Tập 2: Viết tử thức và mẫu thức của phân thức 5x23 .

Lời giải:

Tử thức: 5x – 2

Mẫu thức: 3.

Bài 6.2 trang 7 Toán 8 Tập 2: Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có mẫu giống nhau?

a) 20x3y24x5y2 ;

b) 3x1x2+13x1x+1 ;

c) x13x+6x+13(x+2) .

Lời giải:

Cặp phân thức có mẫu giống nhau là x13x+6x+13(x+2)x+13(x+2)=x+13x+6 .

Bài 6.3 trang 7 Toán 8 Tập 2: Các kết luận sau đây đúng hay sai? Vì sao?

a) 64y=3y2y2 ;

b) x+35=x2+3x5x ;

c) 3x4x+116x21=3x14x .

Lời giải:

a) Kết luận đúng vì –6.2y2 = –4y.3y = –12y2.

b) Kết luận đúng vì 5x.(x + 3) = 5.(x2 + 3x) = 5x2 + 15x.

c) Kết luận đúng vì 3x(4x + 1)(1 – 4x) = –3x(16x2 – 1) = –48x3 + 3x.

Bài 6.4 trang 7 Toán 8 Tập 2: Viết điều kiện xác định của phân thức x2+x2x+2 . Tính giá trị của phân thức lần lượt tại x = 0; x = 1; x = 2.

Lời giải:

Điều kiện xác định: x + 2 ≠ 0 hay x ≠ –2.

Với x = 0, giá trị của phân thức là: 02+020+2=1 .

Với x = 1, giá trị của phân thức là: 12+121+2=0 .

Với x = 2, giá trị của phân thức là: 22+222+2=1 .

Bài 6.5 trang 7 Toán 8 Tập 2: Cho A là một đa thức khác 0 tùy ý. Hãy giải thích vì sao 0A=0AA=1 .

Lời giải:

Vì mỗi đa thức được coi là phân thức với mẫu bằng 1, đặc biệt số 0 và số 1 cũng là phân thức bằng cách coi 0=011=11 . Vì vậy cần chứng tỏ 0A=01AA=11 .

Ta có: A . 0 = 0 = 0 . 1 nên 0A=01 .

Tương tự, A . 1 = 1 . A nên AA=11 .

Vậy 0A=0AA=1 .

Bài 6.6 trang 7 Toán 8 Tập 2: Một ô tô chạy với vận tốc là x (km/h).

a) Viết biểu thức biểu thị thời gian ô tô (tính bằng giờ) chạy hết quãng đường 120 km.

b) Tính thời gian ô tô đi được 120 km trong trường hợp vận tốc của ô tô là 60 km/h.

Lời giải:

a) Thời gian ô tô chạy hết quãng đường 120 km là: t=120x (giờ).

b) Thời gian ô tô đi được 120 km với vận tốc là 60 km/h: t=12060=2 (giờ).

Lý thuyết Phân thức đại số

1. Phân thức đại số

Một phân thức đại số (hay còn gọi là phân thức) là một biểu thức có dạng AB, trong đó A, B là hai đa thức và B khác đa thức 0.

A được gọi là tử thức (hay tử), B được gọi là mẫu thức (hay mẫu).

Nhận xét. Mỗi đa thức được coi là một phân thức với mẫu thức bằng 1.

Số 0 và số 1 cũng là các phân thức đại số

Ví dụ:

2x+1x3;aba+b;x2+3x+2;2 là các phân thức đại số.

x;x3 không phải là phân thức vì x;x3 không phải là đa thức.

2. Hai phân thức bằng nhau

Hai phân thức ABCD gọi là bằng nhau nếu A.D = B.C.

AB=CD nếu AD = BC.

Ví dụ: Hai phân thức xy2xy+yxyx+1 bằng nhau vì xy2.(x+1)=xy(xy+y)

3. Giá trị của phân thức tại một giá trị đã cho của biến

Giá trị của phân thức tại các giá trị đã cho của biến là biểu thức số (nếu mẫu số nhận được là số khác 0) khi thay các biến trong phân thức đó bằng các số đã cho.

Để tính giá trị của phân thức tại những giá trị cho trước của biến, ta thay các giá trị cho trước của biến vào phân thức đó rồi tính giá trị của biểu thức số nhận được.

4. Điều kiện xác định của phân thức

Điều kiện xác định của phân thức AB là điều kiện của biến để giá trị của mẫu thức B khác 0.

Ví dụ: Phân thức P = x+3x1 xác định khi x10 hay x1

Tại x = 3, P=3+331=62=3

Sơ đồ tư duy Phân thức đại số

Lý thuyết Phân thức đại số – Toán lớp 8 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem thêm Lời giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 22: Tính chất cơ bản của phân thức đại số

Luyện tập chung (trang 13, 14)

Bài 23: Phép cộng và phép trừ phân thức đại số

Bài 24: Phép nhân và phép chia phân thức đại số

Luyện tập chung (trang 23, 24)

1 1,285 20/09/2024


Xem thêm các chương trình khác: