Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức
Với giải bài tập Toán lớp 8 Bài 1: Đơn thức sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 Bài 1.
Giải bài tập Toán 8 Bài 1: Đơn thức
Bài giảng Toán 8 Bài 1: Đơn thức - Kết nối tri thức
Hai bạn Tròn và Vuông lập luận như sau:
Bạn Vuông lập luận: Tổng số gạo trong y phần quà trị giá 12xy (nghìn đồng); tổng số gói mì ăn liền trong y phần quà trị giá 4,5xy (nghìn đồng). Vậy biểu thức cần tìm là 12xy + 4,5xy.
Bạn Tròn lập luận: Mỗi phần quà trị giá 12x + 4,5x = 16,5x (nghìn đồng). Do đó, y phần quà trị giá 16,5xy (nghìn đồng). Vậy biểu thức cần tìm là 16,5xy.
Theo em, bạn nào giải đúng?
Lời giải:
Sau bài học này ta giải quyết được bài toán như sau:
Với giá tiền 12 nghìn đồng/kg gạo thì x bao gạo có giá 12x (nghìn đồng);
Với giá tiền 4,5 nghìn đồng/gói mì ăn liền thì x gói mì ăn liền có giá 4,5x (nghìn đồng).
Giá trị của mỗi phần quà là: 12x + 4,5x (nghìn đồng)
Giá trị của y phần quà là: (12x + 4,5x) . y = 12xy + 4,5xy = 16,5xy (nghìn đồng).
Vậy cách giải của hai bạn đều đúng.
1. Đơn thức và đơn thức thu gọn
Lời giải:
Biểu thức x2 – 2x không phải là đơn thức một biến vì đơn thức một biến là biểu thức có chứa dạng tích của một số thực với một lũy thừa của biến.
Một số ví dụ về đơn thức một biến: .
HĐ2 trang 6 Toán 8 Tập 1: Xét các biểu thức đại số:
−5x2y; ; 17z4; ; −2x + 7y; xy4x2; x + 2y – z.
Hãy sắp xếp các biểu thức đó thành hai nhóm:
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng hoặc phép trừ.
Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.
Nếu hiểu đơn thức (nhiều biến) tương tự đơn thức một biến thì theo em, nhóm nào trong hai nhóm trên bao gồm những đơn thức?
Lời giải:
Ta sắp xếp các biểu thức đó thành hai nhóm như sau:
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng hoặc phép trừ.
; −2x + 7y; x + 2y – z.
Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.
−5x2y; 17z4; ; xy4x2.
Nếu hiểu đơn thức (nhiều biến) tương tự đơn thức một biến thì nhóm 2 gồm những đơn thức.
Luyện tập 1 trang 6 Toán 8 Tập 1: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là đơn thức?
3x3y; −4; (3 – x)x2y2; 12x5; ; ; .
Lời giải:
Các biểu thức là đơn thức gồm: 3x3y; −4; 12x5; ; .
Tranh luận trang 6 Toán 8 Tập 1: Bạn Pi đặt câu hỏi: Biểu thức có phải là đơn thức không?
Bạn Tròn trả lời: Mình nghĩ là đúng, đó là một đơn thức.
Bạn Vuông cho rằng: Mình nghĩ không phải, bởi trong đó có phép cộng.
Lời giải:
Vì giá trị của là một số thực nên biểu thức là tích của số thực với các biến.
Do đó, biểu thức là đơn thức.
Luyện tập 2 trang 8 Toán 8 Tập 1: Thu gọn và xác định bậc của đơn thức 4,5x2y(−2)xyz.
Lời giải:
Thu gọn đơn thức, ta được: 4,5x2y(−2)xyz = [4,5 . (−2)] (x2 . x) (y . y) z = −9x3y2z.
Đơn thức −9x3y2z có bậc là 6 nên đơn thức đã cho có bậc là 6.
2. Đơn thức đồng dạng
HĐ3 trang 8 Toán 8 Tập 1: Cho đơn thức một biến M = 3x2. Hãy viết ba đơn thức biến x, cùng bậc với M rồi so sánh phần biến của các đơn thức đó.
Lời giải:
Ta có thể viết được nhiều đơn thức biến x, cùng bậc với đơn thức 3x2.
Chẳng hạn: .
So sánh phần biến của các đơn thức trên, ta được: .
HĐ4 trang 8 Toán 8 Tập 1: Xét ba đơn thức A = 2x2y3, và C = x3y2. So sánh:
a) Bậc của ba đơn thức A, B và C;
b) Phần biến của ba đơn thức A, B và C.
Lời giải:
a) Ba đơn thức A, B và C đều có bậc là 5.
Do đó bậc của ba đơn thức A, B và C bằng nhau.
b) Hai đơn thức A và B đều có phần biến là x2y3; còn đơn thức C có phần biến là x3y2.
Luyện tập 3 trang 8 Toán 8 Tập 1: Cho đơn thức:
Lời giải:
Sắp xếp các đơn thức đã cho thành từng nhóm, ta được:
• Nhóm 1: −xy2; −2xy2; 3xy2;
• Nhóm 2: 0,5x4; 2,7x4;
• Nhóm 3: .
Lời giải:
Hai đơn thức một biến có cùng biến và có cùng bậc thì đồng dạng với nhau. Điều này cũng đúng với hai đơn thức hai biến (nhiều hơn một biến).
HĐ5 trang 8 Toán 8 Tập 1: Quan sát các ví dụ sau:
2,5 . 32 . 53 + 8,5 . 32 . 53 = (2,5 + 8,5) . 32 . 53 = 11 . 32 . 53
Trong ví dụ này, ta đã vận dụng tính chất gì của phép nhân để thu gọn tổng ban đầu?
Lời giải:
Trong ví dụ này, ta đã vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thu gọn tổng ban đầu.
HĐ6 trang 8 Toán 8 Tập 1: Cho hai đơn thức đồng dạng M = 2,5x2y3 và P = 8,5x2y3. Tương tự HĐ5, hãy:
Lời giải:
a) Ta có M + P = 2,5x2y3 + 8,5x2y3 = (2,5 + 8,5)x2y3 = 11x2y3;
b) Ta có M – P 2,5x2y3 – 8,5x2y3 = (2,5 – 8,5)x2y3 = –6x2y3.
Luyện tập 4 trang 9 Toán 8 Tập 1: Cho các đơn thức –x3y; 4x3y và –2x3y.
a) Tính tổng S của ba đơn thức đó.
b) Tính giá trị của tổng S tại x = 2; y = –3.
Lời giải:
a) Ta có S = –x3y + 4x3y + (–2x3y) = (–1 + 4 – 2)x3y = x3y.
b) Thay x = 2; y = –3 vào biểu thức S, ta được:
23 . (–3) = 8 . (–3) = –24.
Vậy S = –24 tại x = 2; y = –3.
Lời giải:
Với giá tiền 12 nghìn đồng/kg gạo thì x bao gạo có giá 12x (nghìn đồng);
Với giá tiền 4,5 nghìn đồng/gói mì ăn liền thì x gói mì ăn liền có giá 4,5x (nghìn đồng).
Giá trị của mỗi phần quà là: 12x + 4,5x (nghìn đồng)
Giá trị của y phần quà là: (12x + 4,5x) . y = 12xy + 4,5xy = 16,5xy (nghìn đồng).
Vậy cách giải của hai bạn đều đúng.
Bài tập
Bài 1.1 trang 9 Toán 8 Tập 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?
.
Lời giải:
Các biểu thức là đơn thức gồm .
Bài 1.2 trang 9 Toán 8 Tập 1: Cho các đơn thức:
a) Liệt kê các đơn thức thu gọn trong các đơn thức đã cho và thu gọn các đơn thức còn lại.
b) Với mỗi đơn thức nhận được, hãy cho biết hệ số, phần biến và bậc của nó.
Lời giải:
a) Các đơn thức B và D là đơn thức đã thu gọn.
Ta thu gọn đơn thức A và C như sau:
A = 4x(−2)x2y = [4 . (−2)] (x . x2)y = −8x3y;
.
b) Đơn thức A = −8x3y có hệ số là −8; phần biến là x3y và bậc là 4;
Đơn thức B = 12,75xyz có hệ số là 12,75; phần biến là xyz và bậc là 3;
Đơn thức C = 2x2y4 có hệ số là 2; phần biến là x2y4 và bậc là 6;
Đơn thức có hệ số là ; phần biến là x và bậc là 1.
Bài 1.3 trang 10 Toán 8 Tập 1: Thu gọn rồi tính giá trị của mỗi đơn thức sau:
b) B = xyz(−0,5)y2z khi x = 4; y = 0,5; z = 2.
Lời giải:
a) Ta có .
Thay vào biểu thức A, ta được: .
b) Ta có B = xyz(−0,5)y2z = (−0,5) x (y . y2)(z . z) = −0,5xy3z2.
Thay x = ; y = 0,5; z = 2 vào biểu thức B, ta được:
(−0,5) . 4 . (0,5)3 . 22 = −2 . 0,125 . 4 = −0,25 . 4 = −1.
Lời giải:
Sắp xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng như sau:
Nhóm 1: 3x3y2; 7x3y2;
Nhóm 2: ;
Nhóm 3: .
Bài 1.5 trang 10 Toán 8 Tập 1: Rút gọn rồi tính giá trị biểu thức:
Lời giải:
Ta có .
Thay x = −2 và y = 1 vào biểu thức S, ta được:
S = −2x2y5 = (−2) . (−2)2 . 15 = (−2) . 4 . 1 = −8.
Bài 1.6 trang 10 Toán 8 Tập 1: Tính tổng của bốn đơn thức:
Lời giải:
Tổng của bốn đơn thức đã cho là:
.
Cách 1. Tính tổng diện tích của hai hình chữ nhật ABCD và EFGC.
Cách 2. Lấy diện tích của hình chữ nhật HFGD trừ đi diện tích của hình chữ nhật HEBA.
Lời giải:
Cách 1.Tính tổng diện tích của hai hình chữ nhật ABCD và EFGC.
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 2x . 2y = 4xy (đvdt);
Diện tích hình chữ nhật EFGC là: 3x . y = 3xy (đvdt);
Diện tích mảnh đất tô màu xanh là: 4xy + 3xy = 7xy (đvdt).
Cách 2. Lấy diện tích của hình chữ nhật HFGD trừ đi diện tích của hình chữ nhật HEBA.
Diện tích hình chữ nhật HFGD là: 3x(2y + y) = 3x . 3y = 9xy (đvdt);
Diện tích hình chữ nhật HEBA là: (3x – 2x) . 2y = x . 2y = 2xy (đvdt);
Diện tích mảnh đất tô màu xanh là: 9xy – 2xy = 7xy (đvdt).
Lý thuyết Đơn thức
1. Đơn thức và đơn thức thu gọn
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.
Số 0 được gọi là đơn thức không.
Ví dụ: là các đơn thức.
Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một số, hoặc có dạng tích của một số với những biến, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần và đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.
Ví dụ:
là các đơn thức thu gọn.
không phải là các đơn thức thu gọn.
Với các đơn chưa là đơn thức thu gọn, ta có thể thu gọn chúng bằng cách áp dụng các tính chất của phép nhân và phép nâng lên lũy thừa.
Ví dụ:
Tổng số mũ của các biến trong một đơn thức thu gọn với hệ số khác 0 gọi là bậc của đơn thức đó.
Chú ý: + Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.
+ Số 0 được gọi là đơn thức không có bậc.
Ví dụ: có bậc là
có bậc là
Với những đơn thức chưa thu gọn, ta nên thu gọn đơn thức trước, khi đó, bậc của đơn thức thu gọn chính là bậc của đơn thức ban đầu.
Ví dụ: có đơn thức thu gọn là , đơn thức này có bậc là nên đơn thức có bậc là 4.
Trong một đơn thức thu gọn, phần số còn gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến.
Ví dụ: đơn thức có hệ số là 3, phần biến là .
2. Đơn thức đồng dạng
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.
- Cộng và trừ đơn thức đồng dạng: muốn cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
Xem thêm các bài giải Toán lớp 8 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Giải Vở thực hành Ngữ văn 8 Kết nối tri thức | VTH Ngữ văn 8 Tập 1, Tập 2
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Bài tập Tiếng Anh 8 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Global success
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải vth Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Địa lí 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Kết nối tri thức