Giải Toán 7 trang 39 Tập 1 Kết nối tri thức
Với giải bài tập Toán lớp 7 trang 39 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 2 trang 39 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 trang 39 Tập 1.
Giải Toán 7 trang 39 Tập 1
Tính tổng hai số thập phân nhận được.
Lời giải:
+) Sử dụng máy tính cầm tay ta nhận được kết quả của hiện trên màn hình máy tính là: 1,414213562…
Áp dụng quy tắc làm tròn để làm tròn kết quả trên đến chữ số thập phân thứ nhất ta được a ≈ 1,4.
+) Sử dụng máy tính cầm tay ta nhận được kết quả của hiện trên màn hình máy tính là: 2,236067977…
Áp dụng quy tắc làm tròn để làm tròn kết quả trên đến chữ số thập phân thứ nhất ta được b ≈ 2,2.
+) Khi đó tổng hai số thập phân nhận được sau khi làm tròn là: 1,4 + 2,2 = 3,6.
Vậy tổng của hai số thập phân nhận được là 3,6.
Lời giải:
Độ dài đoạn thẳng AB sau khi làm tròn kết quả đo được đến chữ số thập phân thứ nhất là 2,2 cm.
Độ dài đoạn thẳng BC sau khi làm tròn kết quả đo được đến chữ số thập phân thứ nhất là 1,4 cm.
Độ dài đường gấp khúc ABC sau khi làm tròn kết quả đo của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC là: 2,2 + 1,4 = 3,6 cm.
So sánh kết quả với kết quả của Bài tập 2.27 ta thấy hai kết quả nhận được giống nhau.
Bài 2.29 trang 39 Toán 7 Tập 1: Chia một sợi dây đồng dài 10 m thành 7 đoạn bằng nhau.
a) Tính độ dài mỗi đoạn dây nhận được, viết kết quả dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Cách 1. Dùng thước dây có vạch chia để đo, lấy chính xác đến xentimét.
Cách 2. Tính viết kết quả dưới dạng số thập phân với độ chính xác 0,005.
Lời giải:
a) Sợi dây đồng dài 10 m được chia thành 7 đoạn bằng nhau nên để tính được độ dài mỗi đoạn dây nhận được ta sẽ thực hiện đặt phép tính chia 10 cho 7.
Khi đó độ dài của mỗi đoạn dây mới là: m.
b) Cách 1. Dùng thước dây có vạch chia để đo, lấy chính xác đến xentimét ta thu được độ dài mỗi đoạn dây xấp xỉ bằng 143 cm = 1,43 m.
Chu vi hình vuông là: C = 4.1,43 = 5,72 (m).
Cách 2. Áp dụng công thức đề bài cho ta được
Ta thực hiện đặt phép tính chia 40 cho 7 ta được chu vi của hình vuông là
Áp dụng quy tắc làm tròn để làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005 ta được C xấp xỉ bằng 5,71 m.
So sánh kết quả: Vì 5,72 > 5,71 nên kết quả nhận được theo cách 1 lớn hơn kết quả nhận được theo cách 2, tuy nhiên hai kết quả chênh lệch nhau không đáng kể (5,72 – 5,71 = 0,01).
Bài 2.30 trang 39 Toán 7 Tập 1:
a) Cho hai số thực a = –1,25 và b = –2,3. So sánh: a và b; |a| và |b|.
b) Ta có nhận xét trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn là số bé hơn.
Em hãy áp dụng nhận xét này để so sánh –12,7 và –7,12.
Lời giải:
a) Xét hai số thực a = –1,25 và b = –2,3.
+) So sánh a và b:
Vì 1,25 < 2,3 nên –1,25 > –2,3 hay a > b.
Vậy a > b.
+) So sánh |a| và |b|:
Vì a = –1,25 < 0 nên |a| = |–1,25| = –(–1,25) = 1,25.
Vì b = –2,3 < 0 nên |b| = |–2,3| = –(–2,3) = 2,3.
Do 1,25 < 2,3 nên |a| < |b|.
Vậy |a| < |b|.
b) Vì –12,7 < 0 nên |–12,7| = –(–12,7) = 12,7.
Vì –7,12 < 0 nên |–7,12| = –(–7,12) = 7,12.
Do 12,7 > 7,12 nên |–12,7| > |–7,12|.
Áp dụng quy tắc trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn là số bé hơn để so sánh hai số –12,7 và –7,12 như sau:
Do –12,7 và –7,12 là các số âm, lại có |–12,7| > |–7,12| nên –12,7 < –7,12.
Vậy –12,7 < –7,12.
Bài 2.31 trang 39 Toán 7 Tập 1: Cho hai số thực a = 2,1 và b = –5,2.
a) Em có nhận xét gì về hai tích a . b và –|a| . |b|?
Em hãy áp dụng quy tắc trên để tính (–2,5).3.
Lời giải:
a) Xét hai số thực a = 2,1 và b = –5,2.
Vì a = 2,1 > 0 nên |a| = |2,1| = 2,1.
Vì b = –5,2 < 0 nên |b| = |–5,2| = –(–5,2) = 5,2.
+) Có a . b = 2,1.( –5,2)
=
+) Có –|a| . |b| = – (2,1 . 5,2)
Suy ra a . b = –|a| . |b|.
b) Xét hai số thực (–2,5) và 3.
Vì –2,5 < 0 nên |–2,5| = –(–2,5) = 2,5.
Vì 3 > 0 nên |3| = 3.
Áp dụng quy tắc nhân hai số khác dấu: Muốn nhân hai số khác dấu ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “–” trước kết quả, ta có:
(–2,5).3 = –|–2,5| . |3| = – (2,5 . 3) = –7,5.
Vậy (–2,5).3 = –7,5.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết
Bài 10: Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Global Success - Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 7 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Global success
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải vth Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Công nghệ 7 – KNTT
- Giải sgk Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Kết nối tri thức