Giải Toán 7 trang 13 Tập 1 Kết nối tri thức

Với giải bài tập Toán lớp 7 trang 13 Tập 1 trong Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 7 trang 13 Tập 1.

1 1,160 07/01/2023


Giải Toán 7 trang 13 Tập 1

Vận dụng 2 trang 13 Toán 7 Tập 1Có hai tấm ảnh kích thước 10 cm x 15 cm được in trên giấy ảnh kích thước 21,6 cm x 27,9 cm như Hình 1.8. Nếu cắt ảnh theo đúng kích thước thì diện tích phần giấy ảnh còn lại là bao nhiêu?

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Phần giấy ảnh có kích thước 21,6 cm x 27,9 cm nên phần giấy ảnh là hình chữ nhật.

Áp dụng công thức tính diện tích của hình chữ nhật ta có diện tích giấy ảnh kích thước 21,6 cm x 27,9 cm là:

21,6.27,9=21610.27910=216.27910.10=60264100= 602,64 (cm2).

Tấm ảnh có kích thước 10 cm x 15 cm nên là tấm ảnh là hình chữ nhật.

Áp dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật ta có diện tích của một tấm ảnh kích thước 10 cm x 15 cm là: 10.15 = 150 (cm2).

Diện tích của hai tấm ảnh kích thước 10 cm x 15 cm là: 2.150 = 300 (cm2).

Nếu cắt theo Hình 1.8 thì diện tích phần giấy ảnh còn lại là: 602,64 – 300 = 302,64 (cm2).

Bài 1.7 trang 13 Toán 7 Tập 1Tính:

a) 618+1827;               

b) 2,569;           

c) –0,32 . (–0,875);   

d) 5:215.

Lời giải:

a) 618+1827=6:618:6+18:927:9=13+23=1+23=13.

b) 2,569=2510+69=52+23=156+46=15+46=196.

c) –0,32 . (–0,875) =32100.8751000=32:4100:4.875:1251000:125=825.78=8.725.8=725.

d) 5:215=5:115=5.511=5.511=2511. 

Bài 1.8 trang 13 Toán 7 Tập 1Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) 8+213355+0,43132;         

b) 71234:51458.

Lời giải:

a) 8+213355+0,43132

=8+213355+253+132

=8+2+1335525313+2

=853+2+2+131335+25

=4+01

=3

b) 71234:51458

 =2842434:4082858

=28234:40258

=234:338

=234.833

=23.84.33

=4633

Bài 1.9 trang 13 Toán 7 Tập 1Em hãy tìm cách “nối” các số ở những chiếc lá trong Hình 1.9 bằng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá trị đúng bằng số ở bông hoa.

Tài liệu VietJack

Lời giải:

Biểu thức với phép tính có giá trị bằng đúng số ở bông hoa là: –25.4 + (10 : –2) = –105.

Ngoài cách trên, ta cũng có thể điền như sau: – 25 + 10 . 4 . (– 2) = – 105

Chú ý: Có thể hoán đổi vị trí của các thừa số trong tích hoặc số hạng trong tổng để được một phép tính mới, chẳng hạn 10 . (– 2) . 4 + (– 25) = – 105,...

Bài 1.10 trang 13 Toán 7 Tập 1Tính một cách hợp lí.

0,65.78 + 215.2020 + 0,35.78 – 2,2.2020.

Lời giải:

0,65.78 + 215.2020 + 0,35.78 – 2,2.2020

215.2020 – 2,2.2020  + 0,65.78 + 0,35.78

215.2020  2,2.2020  + (0,65.78 + 0,35.78)

115.2020 115.2020 + 78.(0,65 + 0,35)

= 0 + 78.1

= 0 + 78

= 78. 

Bài 1.11 trang 13 Toán 7 Tập 1Ngăn đựng sách của một giá sách trong thư viện dài 120 cm (xem hình bên). Người ta dự định xếp các cuốn sách dày khoảng 2,4 cm vào ngăn này. Hỏi ngăn sách đó có thể để được nhiều nhất bao nhiêu cuốn sách như vậy?

Lời giải:

Mỗi cuốn sách dày 2,4 cm nên số sách nhiều nhất mà ngăn sách có thể để là:

120 : 2,4 = 50 (cuốn).

Vậy ngăn sách đó có thể để được nhiều nhất 50 cuốn sách.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giải Toán 7 trang 10 Tập 1

Giải Toán 7 trang 11 Tập 1

Giải Toán 7 trang 12 Tập 1

1 1,160 07/01/2023


Xem thêm các chương trình khác: