Giải Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Định lí côsin và định lí sin
Với giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Định lí côsin và định lí sin sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 Bài 2.
Giải bài tập Toán 10 Bài 2: Định lí côsin và định lí sin
Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
Lời giải:
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:
BC2 = AC2 + AB2
BC2 = 32 + 42
BC2 = 25
BC = 5 (do BC là độ dài đoạn thẳng nên BC > 0)
Áp dụng định lí côsin vào tam giác MNP ta có:
NP2 = MN2 + MP2 - 2 . MN . MP . cos
NP2 = 42 + 32 - 2 . 4 . 3 . cos 60o
NP2 = 13
NP = (do NP là độ dài đoạn thẳng nên NP > 0)
1. Định lí cosin trong tam giác
Hoạt động khám phá 1 trang 66 Toán lớp 10 tập 1:
Xét tam giác vuông BCD , ta có: (1)
Xét tam giác vuông ACD, ta có: (2)
Thay (2) và (3) vào (1), ta có :
b) Cho tam giác ABC với góc A tù. Làm tương tự như trên chứng minh rằng ta cũng có:
c) Cho tam giác ABC vuông tại A.Hãy chứng tỏ công thức có thể viết là
Lời giải
a) Xét tam giác vuông BCD , ta có: (1)
Xét tam giác vuông ACD, ta có: (2)
(3)
Thay (2) và (3) vào (1), ta có :
b)
Xét tam giác vuông BCD , ta có: (1)
Xét tam giác vuông ACD, ta có: (2)
Vì A là góc tù nên (3)
Thay (2) và (3) vào (1), ta có :
c)
Theo đề ta có :
Mà
Nên
Thực hành 1 trang 67 Toán lớp 10 Tập 1: Tính các cạnh và các góc chưa biết của tam giác ABC trong Hình 4.
Lời giải:
Theo định lí côsin ta có:
≈ 283,39
Theo hệ quả của định lí côsin ta có:
Vận dụng 1 trang 67 Toán lớp 10 Tập 1: Tính khoảng cách giữa hai điểm ở hai đầu của một hồ nước. Biết từ một điểm cách hai đầu hồ lần lượt là 800 m và 900 m người quan sát nhìn hai điểm này dưới một góc 70° (Hình 5).
Lời giải:
Gọi A, B, C lần lượt là các điểm tại vị trí người quan sát và hai điểm ở hai đầu hồ nước.
Áp dụng định lí côsin ta có:
≈ 957 490,99.
BC ≈ ≈ 978,5 m
Vậy khoảng cách giữa hai điểm của một hồ nước là 978,5 m.
2. Định lí sin trong tam giác
Hoạt động khám phá 2 trang 67 Toán lớp 10 Tập 1:
ii) Tìm mối liên hệ giữa hai góc và . Từ đó chứng minh rằng 2R = .
Lời giải:
a)
i) Vì BD là đường kính nên .
Xét tam giác BCD vuông tại C, có:
(1)
ii)
TH1. Nếu góc A nhọn (Hình 6a) thì:
Ta có hai góc nội tiếp và cùng chắn cung BC nên = (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: .
TH2. Nếu góc A tù (Hình 6b) thì:
Ta có
⇒ = (3)
Từ (1) và (3) ta suy ra: .
b)
Vì tam giác ABC vuông tại A nên tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là trung điểm của BC nên BC = a = 2R.
sinA =
Hay
Thực hành 2 trang 69 Toán lớp 10 Tập 1: Tính các cạnh và các góc chưa biết của tam giác MNP trong Hình 8.
Lời giải:
Ta có:
Áp dụng định lí sin vào tam giác MNP ta có:
Suy ra:
Vậy MN = 22, MP ≈ 36,48 và .
Vận dụng 2 trang 69 Toán lớp 10 Tập 1: Trong một khu bảo tồn, người ta xây dựng một tháp canh và hai bồn chứa nước A, B để phòng hỏa hoạn.Từ tháp canh, người ta phát hiện đám cháy và số liệu đưa về như Hình 9. Nên dẫn nước từ bồn chứa A hay B để dập tắt đám cháy nhanh hơn?
Lời giải:
Gọi A, B, C, D lần lượt là vị trí của tháp canh , bồn chứa nước A, bồn chứa nước B, điểm cháy
Xét tam giác ACD, ta có:
Áp dụng định lí sin trong tam giác ACD, ta có:
≈ 1 509,32 m (1)
≈ 2 155,54 m
Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABD, ta có:
≈ 1 205,43 m (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: BD < CD nên dẫn lửa từ bồn chứa nước A sẽ dập tắt đám cháy nhanh hơn.
3. Các công thức tính diện tích tam giác
Hoạt động khám phá 3 trang 70 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC như Hình 10.
a) Viết công thức tính diện tích S của tam giác ABC theo a và ha.
c) Dùng hai kết quả trên để chứng minh công thức .
d) Dùng định lí sin và kết quả ở câu c) để chứng minh công thức .
Lời giải:
a) (1)
b)Xét ∆AHC vuông tại H có: (2)
c) Thay (2) vào (1) ta có: (3)
d) Áp dụng định lí sin ta có: (4)
Thay (4) vào (3) ta được: (đpcm)
Hoạt động khám phá 4 trang 70 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c và (I; r) là đường tròn nội tiếp tam giác (Hình 11).
a) Tính diện tích các tam giác IBC, IAC, IAB theo r và a, b, c.
b) Dùng công thức trên để chứng minh công thức tính diện tích tam giác ABC:
Lời giải:
a)
Tương tự ta có:
b) (đpcm)
Thực hành 3 trang 71 Toán lớp 10 Tập 1: Tính diện tích tam giác ABC và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC trong các trường hợp sau:
a) Các cạnh b = 14, c = 35 và .
b) Các cạnh a = 4, b = 5, c = 3.
Lời giải:
a)
Áp dụng định lí côsin ta có:
Mặt khác ta có:
b) Ta có:
Áp dụng công thức Heron ta có:
Mặt khác ta có :
Vận dụng 3 trang 72 Toán lớp 10 Tập 1: Tính diện tích một cánh buồm hình tam giác. Biết cánh buồm đó có chiều dài một cạnh là 3,2 m và hai góc kề cạnh đó có số đo là 48° và 105° (Hình 12).
Lời giải:
Gọi A, B, C lần lượt là 3 đỉnh của cánh thuyền buồm.
Ta có:
Áp dụng định lí sin ta có:
3,2 . 5,24 . sin 105o ≈ 8,1 m2.
Vậy diện tích cánh buồm hình tam giác là 8,1 m2.
Bài tập
Bài 1 trang 72 Toán lớp 10 Tập 1: Tính độ dài cạnh x trong các tam giác sau:
Lời giải:
a) Áp dụng định lí côsin ta có:
x2 = 6,52 + 52 – 2.6,5.5.cos 72° ≈ 47,16
Vậy x ≈ 6,87.
b) Áp dụng định lí côsin ta có:
Vậy x ≈ 0,47.
Bài 2 trang 72 Toán lớp 10 Tập 1: Tính độ dài cạnh c trong tam giác ABC ở Hình 14.
Lời giải:
Áp dụng định lí sin ta có:
Vậy c ≈ 20,21.
Bài 3 trang 72 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC, biết cạnh a = 152, . Tính các góc, các cạnh còn lại và bán kính đường tròn ngoại tiếp của tam giác đó.
Lời giải:
Ta có:
Áp dụng định lí sin ta có:
Vậy , AB ≈ 206,82, AC ≈232,13, R ≈ 118,24.
Bài 4 trang 73 Toán lớp 10 Tập 1: Một công viên có dạng hình tam giác với các kích thước như Hình 15. Tính số đo các góc của tam giác đó.
Lời giải:
Áp dụng hệ quả của định lí côsin ta có:
Vậy .
Bài 5 trang 73 Toán lớp 10 Tập 1: Tính diện tích một lá cờ hình tam giác cân có độ dài cạnh bên là 90 cm và góc ở đỉnh là 35°.
Lời giải:
Vì lá cờ hình tam giác cân nên độ dài hai cạnh bên bằng nhau và bằng 90cm.
Áp dụng công thức tính diện tích tam giác ta được
Vậy diện tích lá cờ là 2322,98 cm2.
Bài 6 trang 73 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 6, AC = 8 và .
a) Tính diện tích tam giác ABC.
b) Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Tính diện tích tam giác IBC.
Lời giải:
a)
b)
Áp dụng định lí côsin ta có:
Ta có: (áp dụng định lí sin)
Mặt khác, ta có: và cùng chắn cung BC
Mà là góc nội tiếp và góc ở tâm
Nên
Vậy
Bài 7 trang 73 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có trọng tâm G và độ dài ba cạnh AB, BC, CA lần lượt là 15, 18, 27.
a) Tính diện tích và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
b) Tính diện tích tam giác GBC.
Lời giải:
a) Ta có:
Áp dụng công thức Heron ta có:
b) Gọi K và I là lần lượt là hình chiếu của A và G lên BC
Áp dụng hệ quả của định lí Thales :
Bài 8 trang 73 Toán lớp 10 Tập 1: Cho ha là đường cao vẽ từ đỉnh A, R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Chứng minh hệ thức ha = 2RsinBsinC.
Lời giải:
Ta có: (1)
Mà (2)
Từ (1) và (2) suy ra : (3)
Áp dụng định lí sin ta có: (4)
Thay (4) vào (3) ta được:
Bài 9 trang 73 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có góc B nhọn, AD và CE là hai đường cao.
b) Biết rằng SABC = 9SBDE và DE = . Tính cosB và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Lời giải:
a) Ta có:
b) Theo đề ta có: (1)
Xét tam giác BCE vuông tại E ta có: (2)
Xét tam giác BDA vuông tại D ta có: (3)
Thay (2) và (3) vào (1) ta được : ( Vì góc B nhọn)
Mặt khác,
Áp dụng định lí sin cho tam giác BED ta có:
Xét tam giác BED và BCA ta có:
Góc B chung
và
Vậy tam giác AED đồng dạng với tam giác BCA nên
Theo đề ta có:
Bài 10 trang 73 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tứ giác lồi ABCD có các đường chéo AC = x, BD = y và góc giữa AC và BD bằng α. Gọi S là diện tích của tứ giác ABCD.
b) Nêu kết quả trong trường hợp AC ⊥ BD.
Lời giải:
a) Ta có:
Ta có:
b) Trong trường hợp AC ⊥ BD thì nên .
Lý thuyết Toán 10 Bài 2: Định lí côsin và định lí sin - Chân trời sáng tạo
1. Định lí côsin trong tam giác
Định lí côsin: Trong tam giác ABC với BC = a, CA = b, AB = c, ta có:
a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA;
b2 = c2 + a2 – 2ca.cosB;
c2 = a2 + b2 – 2ab.cosC.
Từ định lí côsin, ta có hệ quả sau đây:
Hệ quả:
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC có AB = 4, AC = 5 và Tính độ dài cạnh BC, số đo góc B và C (làm tròn số đo góc đến độ).
Hướng dẫn giải
Xét tam giác ABC có AB = 4, AC = 5 và áp dụng định lí côsin ta có:
BC2 = AB2 + AC2 – 2.AB.AC.cosA
Þ BC2 = 17
Áp dụng hệ quả định lí côsin ta có:
+)
+)
Vậy và C ≈ 51°.
2. Định lí sin trong tam giác
Định lí sin: Trong tam giác ABC với BC = a, CA = b, AB = c, ta có:
Trong đó R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Từ định lí sin, ta có hệ quả sau đây:
Hệ quả:
a = 2R.sinA; b = 2R.sinB; c = 2R.sinC;
Ví dụ 2. Cho hình vẽ:
Tính các cạnh, các góc chưa biết và bán kính đường tròn ngoại tiếp R của tam giác ABC (làm tròn độ dài đến chữ số thập phân thứ nhất).
Hướng dẫn giải
Xét tam giác ABC có ta có:
(định lí tổng ba góc trong tam giác)
Theo định lí sin ta có:
Vậy và R ≈ 7,1.
3. Các công thức tính diện tích tam giác
Cho tam giác ABC. Ta kí hiệu:
+) BC = a, CA = b, AB = c.
+) ha, hb, hc là độ dài các đường cao lần lượt ứng với các cạnh BC, CA, AB.
+) R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác.
+) r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác.
+) p là nửa chu vi tam giác.
+) S là diện tích tam giác.
Ta có các công thức tính diện tích tam giác sau:
(1)
(2)
(3)
(4) S = pr;
(5) (Công thức Heron).
Ví dụ 3. Tính diện tích S của tam giác ABC, bán kính đường tròn nội tiếp r và bán kính đường tròn ngoại tiếp R (nếu chưa biết) (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba) trong các trường hợp sau:
a) ;
b) AB = 10, AC = 17, BC = 21.
Hướng dẫn giải
a)
Xét tam giác ABC có ta có:
(định lí tổng ba góc trong tam giác)
Theo hệ quả định lí sin ta có:
+) BC = 2.R.sinA = 2.3.sin30° = = 3;
+) AC = 2.R.sinB = 2.3.sin45° =
+) AB = 2.R.sinC = 2.3.sin105° ≈ 5,796.
Theo công thức tính diện tích tam giác ta có:
(đơn vị diện tích)
Ta có nửa chu vi tam giác ABC là:
Mà SABC = pr
Vậy SABC ≈ 6,148 (đơn vị diện tích) và r ≈ 0,943.
b) Nửa chu vi tam giác ABC là:
Áp dụng công thức Heron ta có:
(đơn vị diện tích)
Mà SABC = pr
Lại có .
Vậy S = 84 (đơn vị diện tích) và r = 3,5; R = 10,625.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế
Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ
Bài 3: Tích của một số với một vectơ
Xem thêm tài liệu Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo