Giải Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Với giải bài tập Toán lớp 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 Bài 1.
Giải bài tập Toán 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Video giải bài tập Toán 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Lời giải:
Sau bài học này ta sẽ giải được bài toán như sau:
Ta chọn nhãn chứa bất phương trình y > x + 1 ở phía miền có màu xám và nhãn dán
y < x + 1 ở miền có màu hồng nhạt.
1. Khái niệm bất phương trình bậc nhất hai ẩn
a) Biểu diễn tổng số tiền bạn Nam đã ủng hộ theo x và y
b) Giải thích tại sao lại có bất đẳng thức 20x + 50y ≤ 700.
Lời giải:
a)
- Số tiền Nam đã ủng hộ theo mệnh giá 20 nghìn đồng là: 20.x (nghìn đồng);
- Số tiền Nam đã ủng hộ theo mệnh giá 50 nghìn đồng là: 50.y (nghìn đồng);
Như vậy tổng số tiền Nam đã ủng hộ là: 20x + 50y (nghìn đồng).
b)
Ta có: 20x + 50y chính là số tiền mà Nam đã đem đi ủng hộ; 700 nghìn đồng chính là số tiền mà Nam đã để dành được. Như vậy, ta có thể hiểu số tiền Nam đã ủng hộ ít hơn hoặc bằng số tiền Nam đã để dành được. Trong toán học để thể hiện được điều đó, ta có thể biểu diễn bằng bất đẳng thức 20x + 50y ≤ 700.
Lời giải:
- Xét BPT 2x ‒ 3y + 1 ≤ 0: ta thấy bất phương trình có dạng ax + by + c ≤ 0 với a = 2, b = ‒3 và c = 1. Do đó bất phương trình a) là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Xét BPT x - 3y + 1 ≥ 0: ta thấy bất phương trình có dạng ax + by + c ≥ 0 với a = 1, b = ‒3 và c = 1. Do đó bất phương trình b) là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Xét BPT y - 5 > 0: ta thấy bất phương trình có dạng ax + by + c > 0 với a = 0, b = 1 và c = -5. Do đó bất phương trình c) là bất phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Bất phương d) không phải là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì chứa y2.
2. Nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Trường hợp 1: Nam ủng hộ 2 tờ tiền có mệnh giá 20 nghìn và 3 tờ tiền có mệnh giá 50 nghìn đồng.
Lời giải:
Ở Hoạt động khám phá 1 ta có bất phương trình 20x + 50y ≤ 700.
Trường hợp 1: Ta thấy x = 2 và y = 3 thay vào bất phương trình 20x + 50y ≤ 700
Ta có: 20.2 + 3.50 = 190 < 700 (Thoả mãn với tình huống tại Hoạt động khám phá 1).
Trường hợp 2: Ta thấy x = 15 và y = 10 thay vào bất phương trình 20x + 50y ≤ 700
Ta có: 15.20 + 10.50 = 800 > 700 (Không thoả mãn với tình huống tại Hoạt động khám phá 1).
Lời giải:
a) Thay giá trị x = 9; y = 1 vào bất phương trình 4x – 7y – 28 ≥ 0 ta được: 4.9 - 7.1 - 28 = 1 > 0 nên (9; 1) là nghiệm của bất phương trình.
b) Thay giá trị x = 2; y = 6 vào bất phương trình 4x - 7y - 28 ≥ 0 ta được: 4.2 - 7.6 - 28 = -62 < 0 nên (2; 6) không phải là nghiệm của bất phương trình.
c) Thay giá trị x = 0; y = -4 vào bất phương trình 4x - 7y - 28 ≥ 0 ta được: 4.0 - 7.(-4) - 28 = 0 nên (0; -4) là nghiệm của bất phương trình.
b) Dùng bất phương trình ở câu a) để trả lời hai câu hỏi sau:
- Nếu người đó ăn 150 g thịt bò và 2 quả trứng (mỗi quả 44 g) trong một ngày thì có phù hợp không?
- Nếu người đó ăn 200 g thịt bò và 2 quả trứng (mỗi quả 44 g) trong một ngày thì có phù hợp không?
Lời giải:
a)
+) 100 g thịt bò chứa khoảng 26,1 g protein, vậy 1 g thịt bò sẽ chứa khoảng g protein; Do đó x gam thịt bò sẽ chứa gam protein.
+) 44g trứng chứa 5,7g protein, vậy 1g trứng sẽ chứa g protein
+) 1 quả trứng nặng 44g, vậy y quả trứng sẽ nặng y.44g,
Vì một người mỗi ngày cần không quá 60 g protein nên ta sẽ có bất phương trình sau: .x + .44.y ≤ 60
.x + 5,7.y - 60 ≤ 0
0,261x + 5,7y - 60 ≤ 0.
Vậy bất phương trình cần tìm là 0,261x + 5,7y – 60 ≤ 0.
b)
+) Với x = 150; y = 2 ta thay vào bất phương trình 0,261x + 5,7y – 60 ≤ 0.
150.0,261 + 5,7.2 - 60 = -9,45 ≤ 0 là mệnh đề đúng.
Vậy người đó ăn 150 g thịt bò và 2 quả trứng (mỗi quả 44 g) trong một ngày là phù hợp.
+) Với x = 200; y = 2 ta thay vào bất phương trình 0,261x + 5,7y – 60 ≤ 0.
200.0,261 + 5,7.2 - 60 = 3,6 ≤ 0 là mệnh đề sai.
Vậy người đó ăn 200 g thịt bò và 2 quả trứng (mỗi quả 44 g) trong một ngày là không phù hợp.
3. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Hoạt động khám phá 3 trang 30 Toán lớp 10 Tập 1: Cho bất phương trình 2x – y + 1 < 0
b) Các cặp số (–2;0), (0; 0), (1; 1) có là nghiệm của bất phương trình đã cho không.
Lời giải:
a) Tập xác định: D =
- Cho x = 0 thay vào y = 2x + 1 ta được y = 1 Ta lấy được điểm (0; 1).
- Cho y = 0 thay vào y = 2x + 1 ta được x = Ta lấy được điểm (; 0).
Như vậy đồ thị của y = 2x + 1 là đường thẳng đi qua hai điểm trên.
b)
- Thay x = -2; y = 0 vào bất phương trình 2x - y +1 < 0 ta được: 2.(-2) - 0 + 1 = -3 < 0 là mệnh đề đúng. Do đó điểm (-2; 0) là nghiệm của bất phương trình.
- Thay x = 0; y = 0 vào bất phương trình 2x - y + 1 < 0 ta được: 2.0 - 0 + 1 = 1 < 0 là mệnh đề sai. Do đó điểm (0; 0) không phải là nghiệm của bất phương trình.
- Thay x = 1; y = 1 vào bất phương trình 2x - y + 1 < 0 ta được: 2.1 - 1 + 1 = 2 < 0 là
Thực hành 3 trang 32 Toán lớp 10 Tập 1: Biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình sau :
Lời giải:
a) Vẽ đường thẳng d: 2x + y - 2 = 0 đi qua hai điểm A (0; 2) và B (1; 0).
Xét gốc toạ độ O (0; 0), ta thấy: O d và 2.0 + 0 - 2 = -2 < 0.
Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng (kể cả bờ d) chứa gốc toạ độ O (Miền không tô màu trong hình vẽ).
b) Vẽ đường thẳng d: x - y - 2 = 0 đi qua hai điểm (0; -2); (2; 0).
Xét gốc toạ độ O (0; 0) ta thấy: O ∉ d và 0 - 0 - 2 = -2 < 0.
Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không chứa điểm O (Kể cả bờ d) (Miền không tô màu).
Lời giải:
a) Vẽ đường thẳng d: y - 2 = 0 song song với trục Ox và qua điểm (0; 2).
Xét gốc toạ độ O (0; 0) ta thấy: O ∉ d và 0 - 2 = -2 < 0.
Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không chứa điểm O (Kể cả bờ d) (Miền không tô màu xanh)
b) Vẽ đường thẳng c: x - 4 = 0 song song với trục Oy và qua điểm (4; 0).
Xét gốc toạ độ O (0; 0) ta thấy: O ∉ c và 0 - 4 = -4 < 0.
Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng chứa điểm O (Kể cả bờ d) (Miền không tô màu hồng).
Khi đó ta có hình vẽ:
Bài tập
Bài 1 trang 32 Toán lớp 10 Tập 1: Cho bất phương trình bậc nhất hai ẩn x - 2y + 6 > 0.
a) (0 ; 0) có phải là một nghiệm của bất phương trình đã cho không?
b) Chỉ ra ba cặp số (x ; y) là nghiệm của bất phương trình đã cho.
c) Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình đã cho trên mặt phẳng tọa độ Oxy.
Lời giải:
a) Thay x = 0; y = 0 vào bất phương trình x - 2y + 6 > 0 ta được: 0 - 2.0 + 6 = 6 > 0 là mệnh đề đúng. Do đó (0; 0) là một nghiệm của bất phương trình.
Vậy (0; 0) là một nghiệm của bất phương trình đã cho.
b)
- Cho x = 1; y = 1 thay vào bất phương trình x - 2y + 6 > 0 ta được:
1 - 2.1 + 6 = 5 > 0 là mệnh đề đúng. Do đó (1; 1) là một nghiệm của bất phương trình.
- Cho x = 1; y = 2 thay vào bất phương trình x - 2y + 6 > 0 ta được:
1 - 2.2 + 6 = 3 > 0 là mệnh đề đúng. Do đó (1; 2) là một nghiệm của bất phương trình
- Cho x = 1; y = 3 thay vào bất phương trình x - 2y + 6 > 0 ta được:
1 - 2.3 + 6 = 1 > 0 là mệnh đề đúng. Do đó (1; 3) là một nghiệm của bất phương trình
Vậy ba cặp số là nghiệm của bất phương trình là: (1; 1); (1; 2); (1; 3).
c)
Vẽ đường thẳng d: x - 2y + 6 = 0 qua hai điểm (0; 3); (-6; 0)
Xét gốc toạ độ O (0; 0) ta thấy: O ∉ d và 0 - 2.0 + 6 = 6 > 0. Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng chứa điểm O (Không kể bờ d) (Miền không tô màu).
Lời giải:
a) Vẽ đường thẳng d: -x + y + 2 = 0 qua hai điểm (0; -2); (2; 0).
Xét gốc toạ độ O(0; 0) ta thấy: O ∉ d và -0 + 0 + 2 = 2 > 0. Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng chứa điểm O (không kể bờ d) (miền không tô màu).
b)
Vẽ đường thẳng d: y + 2 = 0 song song với Ox và qua điểm (0; -2)
Xét gốc toạ độ O (0; 0) ta thấy: O ∉ d và 0 + 2 = 2 > 0. Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng chứa điểm O (kể cả bờ d) (miền không tô màu).
c)
Vẽ đường thẳng d: -x + 2 = 0 song song với Oy và qua điểm (2; 0).
Xét gốc toạ độ O (0; 0) ta thấy: O ∉ d và ‒0 + 2 = 2 > 0. Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không chứa điểm O (kể cả bờ d) (miền không màu).
a) – x + 2 + 2(y – 2) < 2(1 – x)
b) 3(x – 1 ) + 4(y – 2) < 5x – 3.
Lời giải:
a) -x + 2 + 2(y - 2) < 2(1 - x)
-x + 2 + 2y - 4 < 2 - 2x
-x + 2 + 2y - 4 - 2 + 2x < 0
x + 2y - 4 < 0
Vẽ đường thẳng d: x + 2y - 4 = 0 đi qua hai điểm (0; 2); (4; 0).
Xét gốc toạ độ O (0; 0) ta thấy: O ∈ d và 0 + 2.0 - 4 = - 4 < 0. Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng chứa điểm O (không kể bờ d) (miền không màu).
b)
3(x - 1) + 4(y - 2) < 5x – 3
3x - 3 + 4y - 8 < 5x - 3
3x - 3 + 4y - 8 - 5x + 3 < 0
-2x + 4y - 8 < 0
x – 2y + 4 > 0
Vẽ đường thẳng d: x – 2y + 4 = 0 đi qua hai điểm (0; 2); (-4; 0).
Xét gốc toạ độ O (0; 0) ta thấy: O ∈ d và 0 - 2.0 + 4 = 4 > 0. Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng chứa điểm O (không kể bờ d) (miền không màu).
Lời giải:
- Số lit nước cam: x ≥ 0, y ≥ 0.
Để pha được x lít nước cam loại I thì Cúc cần số gam bột cam là: 30x (g).
Để pha được y lít nước cam loại II thì Cúc cần số gam bột cam là: 20y (g).
- Nếu Cúc chỉ pha nước cam loại I, ta có bất phương trình: 30x ≤ 100;
- Nếu Cúc chỉ pha nước cam loại II, ta có bất phương trình: 20y ≤ 100;
- Nếu Cúc pha cả nước cam loại I và loại II, ta có bất phương trình:
30x + 20y ≤ 100 ⇔ 30x + 20y – 100 ≤ 0.
Biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình trên:
- Miền nghiệm của bất phương trình 30x ≤ 100 là phần mặt phẳng chứa điểm O (kể cả đường thẳng 30x - 100 = 0) được xác định bởi đường thẳng 30x - 100 = 0.
- Miền nghiệm của bất phương trình 20y ≤ 100 là phần mặt phẳng chứa điểm O (kể cả đường thẳng 20y - 100 = 0) được xác định bởi đường thẳng 20y - 100 = 0.
- Miền nghiệm của bất phương trình 30x + 20y - 100 ≤ 0 là phần mặt phẳng chứa điểm O (kể cả đường thẳng 30x + 20y - 100 = 0) được xác định bởi đường thẳng 30x + 20y - 100 = 0.
Phần không màu là miền nghiệm của các bất phương trình như trên hình vẽ dưới đây:
Lời giải:
a) Nhận thấy đường thẳng d đi qua hai điểm (0; 2); (-5; 0) và có dạng y = ax + b (a, b ≠ 0).
Khi đó ta thay lần lượt giá trị của hoành độ và tung độ của các điểm vào phương trình y = ax + b ta được: .
Như vậy ta có phương trình d: y = x + 2 hay y - x - 2 = 0.
Xét điểm O (0; 0), thay giá trị x = 0; y = 0 vào phương trình d: y - x - 2 = 0 ta được
0 - .0 - 2 = -2 < 0 mà miền nghiệm là miền chứa điểm O và không kể bờ d nên ta suy ra bất phương trình biểu diễn miền nghiệm là: y - x - 2 < 0.
b)
Nhận thấy đường thẳng d đi qua hai điểm (0; 2); (3; 0) và có dạng y = ax + b (a, b ≠ 0).
Khi đó ta thay lần lượt giá trị của hoành độ và tung độ của các điểm vào phương trình y = ax + b ta được: .
Như vậy ta có phương trình d: y = + 2 hay y + x - 2 = 0
Xét điểm O (0; 0), thay giá trị x = 0; y = 0 vào phương trình d: y + x - 2 = 0 ta được
0 + .0 - 2 = -2 < 0 mà miền nghiệm là miền không chứa điểm O và không kể bờ d nên ta suy ra bất phương trình biểu diễn miền nghiệm là: y + x - 2 > 0.
Lý thuyết Toán 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn - Chân trời sáng tạo
1. Khái niệm bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là bất phương trình có một trong các dạng
ax + by + c < 0; ax + by + c > 0; ax + by + c ≤ 0; ax + by + c ≥ 0,
trong đó a, b, c là những số cho trước, a, b không đồng thời bằng 0, x và y là các ẩn.
Ví dụ:
5x + 2y < 4 là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì bất phương trình chứa hai ẩn x, y ở bậc nhất.
5x + 2y – 3z > 3 không là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì bất phương trình này chứa 3 ẩn x, y, z ở bậc nhất.
2. Nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Xét bất phương trình ax + by + c < 0.
Mỗi cặp số (x0; y0) thỏa mãn ax0 + by0 + c < 0 được gọi là một nghiệm của bất phương trình đã cho.
Chú ý: Nghiệm của các bất phương trình ax + by + c > 0; ax + by + c ≤ 0; ax + by + c ≥ 0 được định nghĩa tương tự.
Ví dụ:
+ Bất phương trình bậc nhất hai ẩn 5x + 2y < 4 có các cặp nghiệm là (-1; -2); (0; 0); bởi:
Với x = ‒1, y = ‒2 ta có: 5.(‒1) + 2.(‒2) = ‒9 < 4 nên (‒1; ‒2) là nghiệm của bất phương trình 5x + 2y < 4.
Với x = 0, y = 0 ta có: 5. 0 + 2. 0 = 0 < 4 nên (0; 0) là nghiệm của bất phương trình 5x + 2y < 4.
+ Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x ‒ 2y ≥ 4 có các cặp nghiệm là (4; ‒1); (4; 0); bởi:
Với x = 4, y = ‒1 ta có: 4 – 2. (‒1) = 6 ≥ 4 nên (4; ‒1) là nghiệm của bất phương trình x ‒ 2y ≥ 4.
Với x = 4, y = 0 ta có: 4 ‒ 2. 0 = 4 ≥ 4 nên (4; 0) là nghiệm của bất phương trình x ‒ 2y ≥ 4.
3. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm (x0; y0) sao cho ax0 + by0 + c < 0 được gọi là miền nghiệm của bất phương trình ax + by + c < 0.
- Người ta chứng minh được: Mỗi phương trình ax + by + c = 0 (a, b không đồng thời bằng 0) xác định một đường thẳng ∆. Đường thẳng ∆ chia mặt phẳng tọa độ Oxy thành hai nửa mặt phẳng, trong đó một nửa (không kể bờ ∆) là tập hợp các điểm (x; y) thỏa mãn ax + by + c > 0, nửa còn lại (không kể bờ ∆) là tập hợp các điểm (x; y) thỏa mãn ax + by + c < 0.
Ta có thể biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by + c < 0 như sau:
Bước 1: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đường thẳng ∆: ax + by +c = 0.
Bước 2: Lấy một điểm (x0; y0) không thuộc ∆. Tính ax0 +by0 + c.
+ Nếu ax0 + by0 + c < 0 thì miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng (không kể bờ ∆) chứa điểm (x0; y0).
+ Nếu ax0 + by0 + c > 0 thì miền nghiệm của bất phương trình đã cho là nửa mặt phẳng (không kể bờ ∆) không chứa điểm (x0; y0).
Chú ý: Đối với các bất phương trình bậc nhất hai ẩn dạng ax + by + c ≤ 0 (hoặc ax + by + c ≥ 0) thì miền nghiệm là miền nghiệm của bất phương trình ax + by + c < 0 (hoặc ax + by + c > 0) kể cả bờ.
Ví dụ: Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình x + 2y – 2 > 0 trên mặt phẳng tọa độ:
Bước 1: Vẽ đường thẳng ∆: x + 2y – 2 = 0 trên mặt phẳng tọa độ Oxy.
Bước 2: Lấy điểm O (0; 0) không thuộc ∆ và thay x = 0 và y = 0 vào biểu thức x + 2y – 2 ta được 0 + 2.0 – 2 = ‒2 > 0 là mệnh đề sai.
Do đó miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng bờ ∆ (không kể bờ ∆) không chứa điểm O (miền nghiệm là miền không bị gạch trên hình)
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Xem thêm tài liệu Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo