Giải Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán trên tập hợp
Với giải bài tập Toán lớp 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 Bài 3.
Giải bài tập Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp
Video giải bài tập Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp
Hoạt động khởi động trang 21 Toán lớp 10 Tập 1: Có hai đường tròn chia một hình chữ nhật thành các miền như hình bên. Hãy đặt mỗi thẻ số sau đây vào miền thích hợp trên hình chữ nhật và giải thích cách làm.
Lời giải:
Các số 75, 90, 120 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 nên đặt vào phần bội chung của 3 và 5; các số 78, 231 chỉ chia hết cho 3 nên đặt vào phần bội của 3 không thuộc bội chung của 3 và 5; các số 65, 100 chỉ chia hết cho 5 nên đặt vào phần bội của 5 không thuộc vào phần bội chung của 3 và 5; các số 82, 94 không chia hết cho số nào trong hai số 3 và 5 nên đặt vào ngoài miền bội của 3 hoặc bội của 5.
1. Hợp và giao của tập hợp
Hoạt động khám phá 1 trang 21 Toán lớp 10 Tập 1: Bảng sau đây cho biết kết quả vòng phỏng vấn tuyển dụng vào một công ty (dấu “+” là đạt, dấu “-” là không đạt):
Mã số ứng viên |
a1 |
a2 |
a3 |
a4 |
a5 |
a6 |
a7 |
a8 |
a9 |
a10 |
Chuyên môn |
+ |
+ |
- |
- |
+ |
+ |
+ |
+ |
- |
+ |
Ngoại ngữ |
+ |
- |
+ |
- |
+ |
+ |
- |
+ |
- |
+ |
b) Xác định tập hợp C gồm các ứng viên đạt yêu cầu cả về chuyên môn và ngoại ngữ.
c) Xác định tập hợp D gồm các ứng viên đạt ít nhất một trong hai yêu cầu về chuyên môn và ngoại ngữ.
Lời giải:
a) Dựa vào bảng trên ta thấy, các ứng viên đạt về chuyên môn là: a1; a2; a5; a6; a7; a8; a10.
Vì vậy ta có A = {a1; a2; a5; a6; a7; a8; a10}.
Dựa vào bảng trên ta thấy, các ứng viên đạt về ngoại ngữ là: a1; a3; a5; a6; a8; a10.
Vì vậy ta có B = {a1; a3; a5; a6; a8; a10}.
b) Dựa vào bảng trên ta thấy, các ứng viên đạt yêu cầu về cả chuyên môn và ngoại ngữ: a1; a5; a6; a8; a10.
Vì vậy ta có C = {a1; a5; a6; a8; a10}.
c) Dựa vào bảng trên ta thấy, các ứng viên đạt yêu cầu ít nhất về cả chuyên môn và ngoại ngữ là: a1; a2; a3; a5; a6; a7; a8; a10.
Vì vậy ta có D = {a1; a2; a3; a5; a6; a7; a8; a10}.
Thực hành 1 trang 23 Toán lớp 10 Tập 1: Xác định tập hợp A ∪ B và A ∩ B, biết:
a) A = {a; b; c; d; e}, B = {a; e; i; u};
b) A = {x ∈ ℝ| x2 + 2x – 3 = 0}, B = {x ∈ ℝ | |x| = 1}.
Lời giải:
a) Ta có: A = {a; b; c; d; e}, B = {a; e; i; u}
Khi đó = {a; b; c; d; e; i; u}.
Và = {a; e}.
b) Ta có x2 + 2x – 3 = 0
A = {1; - 3}.
Ta có: |x| = 1
B = {- 1; 1}.
Khi đó, ta có:
= {- 3; - 1; 1}.
= {1}.
Lời giải:
Vì (x, y) vậy (x, y) vừa thuộc tập hợp A và vừa thuộc tập hợp B nên cặp (x; y) thỏa mãn hệ:
Vậy = {(4; 3)}.
Lời giải:
Gọi C là tập hợp khán giả đã tham gia bình chọn, tập hợp D là tập hợp khán giả bình chọn cho thí sinh A, tập hợp E là tập hợp khán giả bình chọn cho thí sinh B. Ta có số khán giả đã tham gia bình chọn |C| = |D| + |E| - || = 85 + 72 – 60 = 97
Vậy số khán giả không tham gia bình chọn là: 100 – 97 = 3
Được biểu thị bằng biểu đồ ven như sau:
2. Hiệu của hai tập hợp, phần bù của tập con
Mã số ứng viên |
a1 |
a2 |
a3 |
a4 |
a5 |
a6 |
a7 |
a8 |
a9 |
a10 |
Chuyên môn |
+ |
+ |
- |
- |
+ |
+ |
+ |
+ |
- |
+ |
Ngoại ngữ |
+ |
- |
+ |
- |
+ |
+ |
- |
+ |
- |
+ |
b) Xác định tập hợp F gồm những ứng viên không đạt yêu cầu về chuyên môn.
Lời giải:
a) Dựa vào bảng ta thấy các ứng viên đạt yêu cầu về chuyên môn nhưng không đạt yêu cầu về ngoại ngữ là: a2; a7.
Vì vậy tập hợp E = {a2; a7}.
b) Dựa vào bảng ta thấy các ứng viên không đạt yêu cầu về chuyên môn: a3; a4; a9
Vì vậy tập hợp F = {a3; a4; a9}.
Thực hành 3 trang 24 Toán lớp 10 Tập 1: Cho các tập hợp E = {x ∈ ℕ | x < 8}, A = {0; 1; 2; 3; 4}, B = {3; 4; 5}. Xác định các tập hợp sau đây:
b) CE(A ∩ B) và (CEA) ∪ (CEB);
c) CE(A ∪ B) và (CEA) ∩ (CEB).
Lời giải:
Ta có E = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}, A = {0; 1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5}.
a) Tập hợp A\B gồm các phần tử thuộc tập A không thuộc tập hợp B nên A \ B = {0; 1; 2}.
Tập hợp B\A gồm các phần tử thuộc tập B không thuộc A nên B \ A = {5}
Khi đó:
Vậy A \ B = {0; 1; 2}, B \ A = {5} và .
b) Tập hợp A∩B là tập gồm các phần tử vừa thuộc tập A vừa thuộc tập B nên = {3; 4}.
Vì tập A∩B là tập con của tập E nên phần bù của tập A∩B trong tập E được xác định là = {0; 1; 2; 5; 6; 7}.
Vì tập hợp A là tập con của tập E nên tập phần bù của A trong E được xác định là CEA = {5; 6; 7}.
Vì tập hợp B là tập con của tập E nên tập phần bù của B trong E được xác định là CEB = {0; 1; 2; 6; 7}.
Do đó = {0; 1; 2; 5; 6; 7}.
Vậy = {0; 1; 2; 5; 6; 7} và = {0; 1; 2; 5; 6; 7}.
c) Tập hợp A∪B là tập gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B nên = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.
Vì A∪B là tập con của tập E nên tập phần bù của tập hợp A∪B trong E là = {6; 7}.
Ta có: CEA = {5; 6; 7} và CEB = {0; 1; 2; 6; 7}. Do đó = {6;7}.
Vậy = {6; 7} và = {6;7}.
Thực hành 4 trang 25 Toán lớp 10 Tập 1: Xác định các tập hợp sau đây:
Lời giải:
a) Ta có sơ đồ sau:
Vậy (1; 3) [- 2; 2] = [- 2; 3)
b) Ta có sơ đồ sau:
Vậy (- ∞; 1) [0; π] = [0; 1).
c) Ta có sơ đồ sau:
Vậy
d) Ta có sơ đồ sau:
Vậy Cℝ[- 1; + ∞) = (- ∞; -1).
Bài tập
Bài 1 trang 25 Toán lớp 10 Tập 1: Xác định các tập hợp A ∪ B và A ∩ B với:
a) A = {đỏ; cam; vàng; lục; lam}, B = {lục; lam; chàm; tím};
b) A là tập hợp các tam giác đều, B là tập hợp các tam giác cân.
Lời giải:
a) Ta có tập là tập các phần tử thuộc tập A hoặc thuộc tập B nên = {đỏ; cam; vàng; lục; lam; tràm; tím}.
Tập hợp là tập các phần tử vừa thuộc tập A vừa thuộc B nên = {lục; lam}.
Vậy = {đỏ; cam; vàng; lục; lam; tràm; tím} và = {lục; lam}.
b) Mọi tam giác đều đều là tam giác cân nên tập A B. Do đó = B và .
Vậy = B và .
Bài 2 trang 25 Toán lớp 10 Tập 1: Xác định tập hợp A ∩ B trong mỗi trường hợp sau:
a) A = {x ∈ ℝ | x2 – 2 = 0}, B = {x ∈ ℝ | 2x – 1 < 0};
b) A = {(x; y)| x, y ∈ ℝ , y = 2x – 1}, B = {(x; y)| x, y ∈ ℝ, y = - x + 5};
c) A là tập hợp các hình thoi, B là tập hợp các hình chữ nhật.
Lời giải:
a) Ta có x2 – 2 = 0 ⇔ x2 = 2 ⇔ ⇒ A = { }.
Ta lại có 2x – 1 < 0 ⇔ x < . Khi đó B = ()
Tập A∩B gồm các phần tử vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc tập hợp B nên =
b) Vì (x; y) nên (x; y) thỏa mãn hệ sau:
Vậy = {(2; 3)}
c) Ta thấy hình vuông vừa là hình chữ nhật và cũng là hình thoi. Do đó là tập hợp các hình vuông.
Vậy tập là tập hợp các hình vuông.
Lời giải:
Tập hợp E gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 10 nên E = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}.
Tập hợp A gồm các phần tử thuộc tập E và thỏa mãn là bội của 3 nên A = {0; 3; 6; 9}.
Tập hợp B gồm các phần tử thuộc tập E và thỏa mãn là ước của 6 nên B = {1; 2; 3; 6}.
Khi đó:
Tập hợp A\B là tập các phần tử thuộc tập A nhưng không thuộc tập B nên A \ B = {0; 9}.
Tập hợp B\A là tập các phần tử thuộc tập B nhưng không thuộc tập A nên B\A = {1; 2}.
Vì A là tập con của tập E nên tập hợp CEA là tập phần bù của tập hợp A trong tập E được xác định là CEA = {1; 2; 4; 5; 7; 8}.
Vì B là tập con của tập E nên tập hợp CEB là tập phần bù của tập hợp B trong tập E được xác định là CEB = {0; 4; 5; 7; 8; 9}
Tập hợp A∪B là tập các phần tử thuộc tập hợp A hoặc tập hợp B nên = {0; 1; 2; 3; 6; 9}.
Do A∪B là tập con của tập hợp E nên tập phần bù của tập A∪B trong E được xác định là = {4; 5; 7; 8}.
Tập hợp A∩B là tập các phần tử vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc tập hợp B nên = {3; 6}.
Do A∩B là tập con của tập E nên tập phần bù của tập A∩B trong tập E được xác định là = {0; 1; 2; 4; 5; 7; 8; 9}.
Lời giải:
a) Tập hợp A là con của tập hợp vì tập hợp gồm các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B nên các phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp .
Biểu đồ ven:
b) Tâp hợp là tập con của tập hợp A vì, tập hợp gồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B nên các phần tử của tập đều thuộc tập hợp A.
Biểu đồ ven:
a) có bao nhiêu học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán và Tiếng Anh?
b) có bao nhiêu học sinh không thích cả hai môn này?
Lời giải:
a) Ta có biểu đồ ven như sau:
Gọi tập hợp A là tập các học sinh thích học môn Toán, tập hợp B là tập các học sinh thích môn Tiếng Anh. Khi đó n(A) = 20 và n(B) = 16 và n(A∩B) = 12.
Số học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Tiếng Anh là:
n(A∪B) = n(A) + n(B) - n(A∩B) = 20 + 16 – 12 = 24.
Vậy có 24 học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Tiếng Anh.
b) Số học sinh không thích cả hai môn này là 35 – 24 = 11.
Vậy có 11 học sinh không thích cả hai môn Toán và Tiếng Anh.
Bài 6 trang 25 Toán lớp 10 Tập 1: Xác định các tập hợp sau đây:
Lời giải:
a) Ta có sơ đồ sau:
Vậy = (- ∞; π]
b) Ta có sơ đồ sau:
Vậy [– 3,5; 2] ∩ ( – 2; 3,5) = (- 2; 2].
c) Ta có sơ đồ sau:
Vậy
d) Ta có sơ đồ sau:
Vậy = (- ∞; 1).
Lý thuyết Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp - Chân trời sáng tạo
1. Hợp và giao của các tập hợp
- Cho hai tập hợp A và B.
Tập hợp các phần tử thuộc A hoặc thuộc B gọi là hợp của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∪ B.
A ∪ B = {x| x ∈ A hoặc x ∈ B}.
Tập hợp các phần tử thuộc cả hai tập hợp A và B gọi là giao của hai tập hợp A và B, kí hiệu A ∩ B.
A ∩ B = {x | x ∈ A và x ∈ B}.
Nhận xét:
+ Nếu A và B là hai tập hợp hữu hạn thì n(A ∪ B) = n(A) + n(B) – n(A ∩ B).
+ Đặc biệt, nếu A và B không có phần tử chung, tức A ∩ B = ∅, thì n(A ∪ B) = n(A) + n(B).
Ví dụ 1.
+ Cho hai tập hợp S = {2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} và T = {4; 5; 6; 7}.
Giao của 2 tập hợp là tập hợp M = S ∩ T = {4; 5; 6; 7}.
+ Cho hai tập hợp S = {1; 2; 3; 4} và T = {5; 6; 7}.
Hợp của hai tập hợp S và T là tập hợp N = S ∪ T = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}.
2. Hiệu của hai tập hợp, phần bù của tập con
- Cho hai tập hợp A và B.
Tập hợp các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B, kí hiệu A\B.
A\B = {x | x ∈ A và x ∉ B}.
Nếu A là tập con của E thì hiệu E\A gọi là phần bù của A trong E, kí hiệu CEA.
Chú ý: Trong các chương sau, để tìm các tập hợp là hợp, giao, hiệu, phần bù của những tập con của tập số thực, ta thường vẽ sơ đồ trên trục số.
Ví dụ: 2.
+ Cho hai tập hợp S = {2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} và T = {4; 5; 6; 7}.
Hiệu của S và T là S\T = {2; 3; 8; 9}.
Ta thấy T là tập con của S nên phần bù của T trong S chính là:
CST = S\T = {2; 3; 8; 9}.
+ Xác định tập hợp: B = (7; 12] ∪ (‒∞; 9].
Để xác định tập hợp B, ta vẽ sơ đồ sau đây:
Từ đó ta thấy, B = (‒∞; 12].
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Xem thêm tài liệu Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo