Giải Toán 10 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
Với giải bài tập Toán lớp 10 Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 Bài 4.
Giải bài tập Toán 10 Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
Lời giải:
Ta có độ dài vòng dây là : F1M + F2M + F1F2 = 2a + 2c
⇒ F1M + F2M = (2a + 2c) − F1F2 = (2a + 2c) – 2c = 2a
Vậy F1M + F2M = 2a.
a) Tính F1M và F2M theo x, y và c.
b) Giải thích phát biểu sau: M(x; y) ∈ (E) ⇔ = 2a
Lời giải:
a) Ta có: = ( x + c; y) ; = (x – c ; y).
Khi đó F1M = = ; F2M = = ;
Vậy F1M = ; F2M = .
b) Elip (E) là tập hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho F1M + F2M = 2a
⇔ = 2a.
Vậy M(x; y) ∈ (E) ⇔ = 2a
Thực hành 1 trang 65 Toán lớp 10 Tập 2: Viết phương trình chính tắc của elip trong Hình 4.
Lời giải:
Ta có: a = 3; b = 2.
Vậy phương trình chính tắc của (E) là: .
Lời giải:
Ta có: 2a = 10 ⇒ a = 5 và b = 4.
Vậy phương trình chính tắc của elip (E) là: .
a) Chứng tỏ rằng khi M di động, ta luôn có MF1 – MF2 = 2a.
Lời giải:
a) Ta có: MF2 + MA = l ⇒ MA = l – MF2
Lại có MF1 + MA = d ⇒ MF1 + l – MF2 = d ⇒ MF1 – MF2 = d − l = 2a
Vậy MF1 – MF2 = 2a.
b) Khi đính một đầu dây vào đầu A của thướcvà đổi chỗ cố định đầu dây còn lại vào F1, đầu B của thước trùng với F2 sao cho đoạn thẳng BA có thể quay quanh F2 và làm tương tự như lần đầu để bút chì M vẽ được một nhánh khác của đường (H) (Hình 6c) thì ta có: MF1+ MA = l ⇒ MA = l – MF1
Lại có MF2+ MA = d ⇒ MF2 + l – MF1 = d ⇒ MF2 – MF1 = d − l = 2a
Vậy MF2 – MF1 = 2a.
a) Tính F1M và F2M theo x, y và c.
b) Giải thích phát biểu sau: M(x; y) ∈ (H) ⇔ = 2a
Lời giải:
a) Ta có: = ( x + c; y) ; = (x – c ; y).
Khi đó F1M = = ; F2M = = ;
Vậy F1M = ; F2M = .
b) Hypebol (H) là tập hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho |F1M − F2M |= 2a
⇔ = 2a.
Vậy M(x; y) ∈ (H) ⇔ = 2a
Lời giải:
Ta có tiêu cự bằng 10 nên 2c = 10 ⇒ c = 5; độ dài trục ảo bằng 6 nên 2b = 6 ⇒ b = 3
Ta lại có a2 = c2 – b2 = 52 – 32 = 16 ⇔ a = 4
Khi đó phương trình chính tắc của hypebol là:
Vậy phương trình chính tắc của hypebol (H) là: .
Lời giải:
Theo bài ra khoảng cách từ nóc tháp đến tâm O bằng một nửa khoảng cách từ tâm đối xứng đến đáy mà tổng hai khoảng cách này bằng 120m nên ta có:
− Khoảng cách từ nóc tháp đến tâm O bằng 40m;
− Khoảng cách từ tâm O đến đáy bằng 80m.
Thay y = 40 vào phương trình (H), ta được:
⇔ x2 = 1 107⇔ x = ± ⇔ x ≈ ± 33,3
⇒ Bán kính đường tròn nóc bằng 33,3 m.
Thay y = 80 vào phương trình (H), ta được:
⇔ x2 = 3 645 ⇔ x = ± ⇔ x ≈ ± 60,4
⇒ Bán kính đường tròn đáy bằng 60,4 m.
Vậy bán kính nóc và bán kính đáy của tháp lần lượt là 33,3 (m) và 60,4 (m).
+ Tính MF và MH (với H là hình chiếu của M lên Δ):
+ Điều kiện để M cách đều F và Δ:
Hãy cho biết tên đồ thị (P) của hàm số (*) vừa tìm được.
Lời giải:
Đồ thị (P) của hàm số y = x2 (*) là một parabol.
Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho F( ; 0) và Δ: x + = 0.
b) Giải thích phát biểu sau: M(x; y) ∈ (P) ⇔ .
Lời giải:
a) Ta có = ( − x; 0 – y) = ( − x; – y)
⇒ MF = = =
d(M, Δ) = = .
Vậy MF = và d(M, Δ) = .
b) Ta có (P) là tập hợp các điểm M cách đều F và Δ nên:
MF = d(M, Δ) ⇔ =
Lời giải:
Gọi phương trình chính tắc của parabol (P) là y2 = 2px
(P) có đường chuẩn Δ: x + 1 = 0 ⇒ =1 ⇔ p = 2
Thay p = 2 vào phương trình chính tắc của parabol (P) ta được: y2 = 2.2.x = 4x
Vậy (P) có phương trình y2 = 4x.
Lời giải:
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ. Gọi phương trình của parabol là y2 = 2px.
Ta có chiều cao của cổng là OC = 10 m ⇒ C(10; 0)
Bề rộng của cổng tại chân cổng là AB = 5 m ⇒ AC = 2,5 m ⇒ A(10; 2,5)
Vì A(10; 2,5) ∈ (P) nên thay tọa độ của A vào phương trình (P), ta được: 2,52 = 2p. 10
⇒ p = ⇒ (P): y2 = x.
Thay tọa độ điểm D(2; a) vào phương trình (P), ta được: a2 = . 2 ⇒ a =
Vậy bề rộng của cộng tại chỗ cách đỉnh 2m là: 2a = 2. = (m).
Bài tập 1 trang 70 Toán lớp 10 Tập 2: Viết phương trình chính tắc của:
a) Elip có trục lớn bằng 20 và trục nhỏ bằng 16;
b) Hypebol có tiêu cự 2c = 20 và độ dài trục thực 2a = 12;
c) Parabol có tiêu điểm F( ; 0).
Lời giải:
a) Gọi phương trình chính tắc của elip (E) là
Ta có 2a = 20 ⇒ a = 10;
2b = 16 ⇒ b = 8.
Thay a = 10 và b = 8 vào phương trình , ta được:
⇔ .
Vậy phương trình chính tắc của elip (E) là: .
b) Gọi phương trình chính tắc của hypebol (H) là .
Ta có: 2c = 20 ⇒ c = 10
2a = 12 ⇒ a = 6
Ta lại có: b2 = c2 − a2 = 102 – 62 = 64 ⇒ b = 8.
Thay a = 6 và b = 8 vào phương trình , ta được:
⇔ .
Vậy phương trình chính tắc của hypebol (H) là:
c) Gọi phương trình chính tắc của parabol (P) là y2 = 2px
(P) có tiêu điểm F( ; 0) ⇒ = ⇒ p = 1.
Thay p = 1 vào phương trình chính tắc của parabol (P) ta được: y2 = 2.1.x = 2x
Vậy parabol (P) có phương trình: y2 = 2x.
Bài tập 2 trang 70 Toán lớp 10 Tập 2: Viết phương trình chính tắc của các đường conic dưới đây. Gọi tên là tìm tọa độ các tiêu điểm của chúng.
Lời giải:
a) Ta có: 4x2 + 16y2 = 1 ⇔ .
Suy ra là phương trình của elip.
⇒ a = và b = ⇒ c = = = .
⇒ Tọa độ các tiêu điểm của (C1) là ; 0) và .
Vậy elip (C1): 4x2 + 16y2 = 1 có các tiêu điểm là ; 0) và .
b) Ta có: 16x2 − 4y2 = 144 ⇔ .
là phương trình của hypebol.
⇒ a = 3, b = 6 ⇒ c = = = .
⇒ Tọa độ các tiêu điểm của (C2) là ; .
Vậy hypebol (C2): 16x2 − 4y2 = 144 có các tiêu điểm là ; .
c) Ta có: x = y2 ⇔ y2 = 8x
(C3) có dạng y2 = 2px nên (C3) là phương trình của parabol và p = 4.
⇒ Tọa độ tiêu điểm của (C3) là F(2; 0).
Vậy parabol (C3): x = y2 có tiêu điểm là F = (2; 0).
− Hai cái đinh, một vòng dây kín không đàn hồi, bút chì.
− Xác định vị trí (hai tiêu điểm của elip) và ghim hai cái đinh lên hai điểm đó trên tấm ván).
Lời giải:
Gắn hệ trục tọa độ cho elip như hình sau:
Ta có: hình elip có trục lớn là 80 cm, trục nhỏ là 40 cm nên 2a = 80 cm và 2b = 40 cm
⇒ a = 40 cm, b = 20cm
⇒ c = = = (cm).
⇒ Khoảng cách từ mỗi đinh đến mép chiều dài của tấm ván là:
F1A1 = F2A2 = a – c = 40 – ≈ 5,36 (cm).
Khoảng cách từ mỗi đinh đến mép chiều rộng của tấm ván là F1D = OB2 = b = 20 cm.
Vòng dây có độ dài là 2a + 2c = 2.40 + 2. ≈ 74,64 cm.
Vậy, hai cái đinh cách mép chiều dài của tấm ván khoảng 5,36 cm, cách mép chiều rộng của tấm ván là 20 cm và lấy vòng dây có độ dài khoảng 74,64 cm.
Bài tập 4 trang 71 Toán lớp 10 Tập 2: Một nhà vòm chứa máy bay có mặt cắt hình nửa elip cao 8 m, rộng 20 m (Hình 16).
a) Chọn hệ tọa độ thích hợp và viết phương trình của elip nói trên.
b) Tính khoảng cách theo phương thẳng đứng từ một điểm cách chân tường 5m đến nóc nhà vòm.
Lời giải:
a) Chọn hệ tọa độ như hình vẽ:
Ta có: b = 8 m và 2a = 20 m ⇒ a = 10 m
Vậy phương trình của elip (E) là:
b) Điểm A cách chân tường 5 m nên A(5; 0). Ta có độ dài AB chính là khoảng cách từ điểm A đến nóc nhà vòm.
Gọi B(5; y). Vì B ∈ (E) nên thay tọa độ B vào phương trình (E), ta được:
⇒ y2 = 48 ⇒ y = ≈ 6,9 ⇒ AB ≈ 6,9.
Vậy khoảng cách theo phương thẳng đứng từ điểm cách chân tường 5m đến nóc nhà vòm khoảng 6,9 mét.
Bài tập 5 trang 71 Toán lớp 10 Tập 2: Một tháp làm nguội của một nhà máy có mặt cắt là hình hypebol có phương trình là (Hình 17). Biết chiều cao của tháp là 150m và khoảng cách từ nóc tháp đến tấm đối xứng của hypebol bằng khoảng cách từ tâm đối xứng đến đáy. Tính bán kính nóc và bán kính đáy của tháp.
Lời giải:
Theo bài ra ta có: OA + OB = 150 m và OA = OB ⇒ OA = 60 m, OB = 90 m.
⇒ A(0; 60), B(0; −90).
Thay y = 60 vào phương trình , ta được:
⇔ x2 = 2 384 ⇔ x = ± ≈ ± 48,8
⇒ Bán kính nóc khoảng 48,8 m.
Thay y = −90 vào phương trình , ta được:
⇔ x2 = 4 384 ⇔ x = ± ≈ ± 66,2
⇒ Bán kính đáy khoảng 66,2 m.
Vậy bán kính nóc và bán kính đáy của tháp lần lượt khoảng 48,8 (m) và 66,2 (m).
Bài tập 6 trang 71 Toán lớp 10 Tập 2: Một cái cầu có dây cáp treo hình parabol, cầu dài 100 m và được nâng đỡ bởi những thanh thẳng đứng treo từ cáp xuống, thanh dài nhất là 30 m, thanh ngắn nhất là 6 m (Hình 18). Tính chiều dài của thanh cách điểm giữa cầu 18m.
Lời giải:
Chọn hệ tọa độ như hình vẽ:
Theo bài ra ta có: AO = 6m, AD = 50 m, BD = 30 m ⇒ điểm B có tọa độ B(24; 50).
Gọi phương trình của parabol (P) là y2 = 2px.
Vì B(24; 50) ∈ (P) nên thay tọa độ điểm B vào phương trình (P), ta được:
502 = 2p.24 ⇒ p = = .
⇒ Phương trình (P) là: y2 = x.
Ta có: Độ dài đoạn ME chính là chiều dài của thanh cách điểm giữa cầu 18 m. Gọi E(m, 18), vì E ∈ (P) nên thay tọa độ E vào phương trình P, ta được: 182 = .m
⇒ m = 3,1104
⇒ ME = 6 + 3,1104 = 9,1104 (m).
Vậy thanh cáp cách điểm giữa cầu 18m có chiều dài là 9,1104 m.
Lý thuyết Toán 10 Bài 4. Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ - Chân trời sáng tạo
1. Elip
1.1. Nhận biết elip
Cho hai điểm cố định F1, F2 và một độ dài không đổi 2a lớn hơn F1F2. Elip (E) là tập hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho F1M + F2M = 2a.
Các điểm F1 và F2 gọi là các tiêu điểm của elip.
Độ dài F1F2 = 2c gọi là tiêu cự của elip (a > c).
1.2. Phương trình chính tắc của elip
Cho elip (E) có các tiêu điểm F1 và F2 và đặt F1F2 = 2c. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho F1(–c; 0) và F2(c; 0).
Người ta chứng minh được:
(1),
trong đó .
Phương trình (1) gọi là phương trình chính tắc của elip.
Chú ý:
• (E) cắt Ox tại hai điểm A1(–a; 0), A2(a; 0) và cắt Oy tại hai điểm B1(0; –b), B2(0; b).
• Các điểm A1, A2, B1, B2 gọi là các đỉnh của elip.
• Đoạn thẳng A1A2 = 2a gọi là trục lớn, đoạn thẳng B1B2 = 2b gọi là trục nhỏ của elip.
• Giao điểm O của hai trục gọi là tâm đối xứng của elip.
• Nếu M(x; y) ∈ (E) thì |x| ≤ a, |y| b.
Ví dụ: Cho elip (E) có độ dài trục lớn bằng 10, tỉ số giữa tiêu cự và độ dài trục lớn là .
a) Tính độ dài trục nhỏ của elip.
b) Viết phương trình chính tắc của elip.
Hướng dẫn giải
a) Ta có độ dài trục lớn bằng 10. Ta suy ra 2a = 10.
Suy ra a = 5.
Theo đề, ta có tỉ số giữa tiêu cự và độ dài trục lớn là .
Suy ra .
.
Ta có .
Suy ra 2b = 2.3 = 6.
Vậy độ dài trục nhỏ của elip (E) bằng 6.
b) Ta có a = 5 và b = 3.
Phương trình chính tắc của elip (E) là: .
2. Hypebol
2.1. Nhận biết hypebol
Cho hai điểm cố định F1, F2 và một độ dài không đổi 2a nhỏ hơn F1F2. Hypebol (H) là tập hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho |F1M – F2M| = 2a.
Các điểm F1 và F2 gọi là các tiêu điểm của hypebol.
Độ dài F1F2 = 2c gọi là tiêu cự của hypebol (c > a).
2.2. Phương trình chính tắc của hypebol
Cho hypebol (H) có các tiêu điểm F1 và F2 và đặt F1F2 = 2c. Điểm M thuộc hypebol (H) khi và chỉ khi |F1M – F2M| = 2a. Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho F1(–c; 0) và F2(c; 0).
Người ta chứng minh được:
(2),
trong đó .
Phương trình (2) gọi là phương trình chính tắc của hypebol.
Chú ý:
• (H) cắt Ox tại hai điểm A1(–a; 0) và A2(a; 0). Nếu ta vẽ hai điểm B1(0; –b) và B2(0; b) vào hình chữ nhật OA2PB2 thì .
• Các điểm A1, A2 gọi là các đỉnh của hypebol.
• Đoạn thẳng A1A2 = 2a gọi là trục thực, đoạn thẳng B1B2 = 2b gọi là trục ảo của hypebol.
• Giao điểm O của hai trục là tâm đối xứng của hypebol.
• Nếu M(x; y) ∈ (H) thì x ≤ –a hoặc x ≥ a.
Ví dụ: Cho hypebol (H) có một tiêu điểm F2(8; 0) và (H) đi qua điểm A(5; 0). Viết phương trình chính tắc của hypebol (H).
Hướng dẫn giải
Phương trình chính tắc của (H) có dạng , trong đó a, b > 0.
Vì A(5; 0) ∈ (H) nên ta có . Suy ra a = 5.
Do (H) có một tiêu điểm F2(8; 0) nên ta có c = 8.
Suy ra .
Vậy phương trình chính tắc của (H) là .
3. Parabol
3.1. Nhận biết parabol
Cho một điểm F và một đường thẳng ∆ cố định không đi qua F. Parabol (P) là tập hợp các điểm M cách đều F và ∆.
F gọi là tiêu điểm và ∆ gọi là đường chuẩn của parabol (P).
3.2. Phương trình chính tắc của parabol
Cho parabol (P) có tiêu điểm F và đường chuẩn ∆. Gọi khoảng cách từ tiêu điểm đến đường chuẩn là p, hiển nhiên p > 0.
Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho và ∆: .
Người ta chứng minh được:
M(x; y) ∈ (P) ⇔ y2 = 2px (3).
Phương trình (3) gọi là phương trình chính tắc của parabol.
Chú ý:
• O gọi là đỉnh của parabol (P).
• Ox gọi là trục đối xứng của parabol (P).
• p gọi là tham số tiêu của parabol (P).
• Nếu M(x; y) ∈ (P) thì x ≥ 0 và M’(x; –y) ∈ (P).
Ví dụ: Viết phương trình chính tắc của parabol (P), biết (P) có đường chuẩn ∆: x + 4 = 0.
Hướng dẫn giải
(P) có đường chuẩn ∆: x + 4 = 0.
Ta suy ra .
Khi đó p = 2.4 = 8.
Vậy phương trình chính tắc của parabol (P) là: y2 = 16x.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo