Giải Toán 10 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 6
Với giải bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 6 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 6.
Giải bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 6
Bài tập
b) Hãy quy tròn e đến hàng phần nghìn.
c) Tìm số gần đúng của số e với độ chính xác 0,00002.
Lời giải:
a) Sai số tuyệt đối ∆ = |2,718281828459 – 2,7| = 0,018281828459 < 0,02.
Sai số tương đối < 0,75%.
b) Quy tròn e đến hàng phần nghìn ta được số gần đúng là 2,718.
c) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác d = 0,00002 là hàng phần trăm nghìn. Quy tròn e đến hàng phần trăm nghìn ta được số gần đúng của e là 2,71828.
Lời giải:
a = 54 919 020 ± 1 000
Hàng lớn nhất của độ chính xác d = 1 000 là hàng nghìn, nên ta quy tròn đến hàng phần chục nghìn. Vậy số quy tròn của a là 54 920 000.
b = 5,7914003 ± 0,002
Hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,002 là hàng phần nghìn, nên ta quy tròn đến hàng phần trăm. Vậy số quy tròn của b là 5,79.
Hãy cho biết lớp trưởng đã thống kê chính xác chưa. Tại sao?
Lời giải:
Mỗi học sinh đóng góp 2 quyển sách nên tổng số sách của một tổ sẽ chia hết cho 2.
Ta thấy số sách quyên góp được của tổ 4 là 19, là số lẻ không chia hết cho 2 nên lớp trưởng thống kê chưa chính xác.
a) Hãy cho biết các phát biểu sau là đúng hay sai:
i. Sản lượng nuôi tôm mỗi năm của tỉnh Tiền Giang đều cao hơn tỉnh Cà Mau.
ii. Ở tỉnh Cà Mau, sản lượng nuôi tôm năm 2018 tăng gấp hơn 4 lần so với năm 2008.
iii. Ở tỉnh Tiền Giang, sản lượng nuôi tôm năm 2018 tăng gấp hơn 2,5 lần so với năm 2008.
b) Để so sánh sản lượng nuôi tôm của hai tỉnh Cà Mau và Tiền Giang, ta nên sử dụng loại biểu đồ nào?
Lời giải:
a)
+) Phát biểu i: Ta thấy cột sản lượng các năm 2008, 2013, 2018 của tỉnh Tiền Giang cao hơn tỉnh Cà Mau nên phát biểu i đúng.
+) Phát biểu ii: Ở tỉnh Cà Mau, sản lượng nuôi tôm năm 2018 là 175 000 tấn, sản lượng nuôi tôm năm 2008 khoảng 90 000 tấn.
Khi đó sản lượng nuôi tôm năm 2018 so với năm 2008 bằng ≈ 1,94 lần.
Do đó phát biểu ii sai.
+) Phát biểu iii: Ở tỉnh Tiền Giang, sản lượng nuôi tôm năm 2018 khoảng 29 000 tấn, sản lượng nuôi tôm năm 2008 là 10 000 tấn.
Khi đó sản lượng nuôi tôm năm 2018 so với năm 2008 bằng = 2,9 lần.
Do đó phát biểu iii đúng.
+) Phát biểu iv: Nếu sản lượng nuôi tôm mỗi năm ở tỉnh Tiền Giang tăng trên 50% so với năm cũ thì sản lượng năm 2009 ít nhất bằng 150% . 100 000 = 150 000 tấn.
Sản lượng năm 2010 ít nhất bằng 150% . 150 000 = 225 000 tấn, trong khi sản lượng năm 2013 chỉ đạt khoảng 180 000 tấn.
Do đó phát biểu iv sai.
+) Phát biểu v: Trong vòng 5 năm từ năm 2013 đến 2018, sản lượng nuôi tôm của tỉnh Cà Mau tăng 175 000 - 90 000 = 85 000 tấn, sản lượng nuôi tôm của tỉnh Tiền Giang tăng 290 000 - 180 000 = 110 000 tấn.
85 000 < 110 000 nên phát biểu v sai.
b) Để so sánh sản lượng nuôi tôm của hai tỉnh Cà Mau và Tiền Giang, ta nên sử dụng loại biểu đồ đường.
a) Hãy tìm số trung bình, trung vị, mốt của mẫu số liệu trên.
Lời giải:
a) Số trung bình của mẫu số liệu trên là:
= 20,02.
Cỡ mẫu bằng 50 nên tứ phân vị thứ hai bằng trung bình cộng của số liệu thứ 25 và 26 trong mẫu số liệu là Q2 = (20 + 20) = 20.
Mẫu số liệu trên có giá trị 20 xuất hiện nhiều nhất nên mốt của mẫu số liệu trên là 20.
b) Phương sai của mẫu số liệu trên là:
S2 = (1 . 82 + 10 . 192 + 19 . 202 + 17 . 212 + 3 . 222) - 20,022 = 3,66.
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là:
S = ≈ 1,91.
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là: R = 22 - 8 = 14.
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu 8; 19; 20 với cỡ mẫu bằng 25 là số liệu thứ 13 của mẫu số liệu là Q1 = 20.
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu 20; 21; 22 với cỡ mẫu bằng 25 là số liệu thứ 38 của mẫu số liệu là Q3 = 21.
Khoảng tứ phân vị của của mẫu số liệu trên là: 21 - 20 = 1.
Ta có Q3 + 1,5 = 21 + 1,5 . 1 = 22,5 và Q1 - 1,5 = 20 - 1,5 . 1 = 18,5.
Do đó giá trị ngoại lệ của mẫu số liệu trên là 8.
a) Hãy tìm số trung bình, mốt, độ lệch chuẩn và tứ phân vị của tuổi mỗi cầu thủ của từng đội bóng.
b) Tuổi của các cầu thủ ở đội bóng nào đồng đều hơn? Tại sao?
Lời giải:
a) +) Đội A:
Sắp xếp tuổi của các cầu thủ theo thứ tự không giảm ta được mẫu:
20; 21; 23; 24; 24; 24; 25; 25; 26; 28; 29.
Số trung bình của mẫu số liệu trên là:
(20 + 21 + 23 + 24 + 24 + 24 + 25 + 25 + 26 + 28 + 29) ≈ 24,45.
Trong mẫu số liệu trên, giá trị 24 xuất hiện nhiều nhất nên mốt của mẫu số liệu trên là 24.
Phương sai của mẫu số liệu trên là:
(202 + 212 + 232 + 3 . 242 + 2 . 252 + 262 + 282 + 292) - 24,452 ≈ 6,65.
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là:
≈ 2,58.
Cỡ mẫu bằng 11 nên tứ phân vị thứ hai là số liệu thứ 6 trong mẫu số liệu là Q2 = 24.
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu 20; 21; 23; 24; 24 nên Q1 = 23.
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu 25; 25; 26; 28; 29 nên Q3 = 26.
+) Đội B:
Sắp xếp tuổi của các cầu thủ theo thứ tự không giảm ta được mẫu:
19; 19; 20; 21; 21; 22; 28; 29; 29; 29; 32.
Số trung bình của mẫu số liệu trên là:
(19 + 19 + 20 + 21 + 21 + 22 + 28 + 29 + 29 + 29 + 32) ≈ 24,45.
Trong mẫu số liệu trên, giá trị 29 xuất hiện nhiều nhất nên mốt của mẫu số liệu trên là 29.
Phương sai của mẫu số liệu trên là:
(2 . 192 + 202 + 2 . 212 + 222 + 282 + 3 . 292 + 322) - 24,452 ≈ 22,11.
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là:
≈ 4,7.
Cỡ mẫu bằng 11 nên tứ phân vị thứ hai là số liệu thứ 6 trong mẫu số liệu là Q2 = 22.
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu 19; 19; 20; 21; 21 nên Q1 = 20.
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu 28; 29; 29; 29; 32 nên Q3 = 29.
b) Độ lệch chuẩn giữa số tuổi của các cầu thủ ở đội A nhỏ hơn đội B nên tuổi của các cầu thủ ở đội A đồng đều hơn so với đội B.
b) Nêu nhận xét về tác động của chiến lược kinh doanh mới lên số lượng xe bán ra hằng tháng.
Lời giải:
a) +) Năm 2019:
Sắp xếp số lượng xe bán được theo thứ tự không giảm ta được mẫu:
22; 24; 29; 29; 30; 31; 31; 35; 37; 40; 40; 54.
Số trung bình của mẫu số liệu trên là:
(22 + 24 + 29 + 29 + 30 + 31 + 31 + 35 + 37 + 40 + 40 + 54) = 33,5.
Phương sai của mẫu số liệu trên là:
(222 + 242 + 2. 292 + 302 + 2 . 312 + 352 + 372 + 2 . 402 + 542) - 33,52 = 67,25.
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là:
≈ 8,2.
Cỡ mẫu bằng 12 nên tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu bằng trung bình cộng của số liệu thứ 6 và thứ 7 là Q2 = (31 + 31) = 31.
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu 22; 24; 29; 29; 30; 31 nên tứ phân vị thứ nhất là Q1 = (29 + 29) = 29.
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu 31; 35; 37; 40; 40; 54 nên tứ phân vị thứ ba là Q3 = (37 + 40) = 38,5.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là: 38,5 - 29 = 9,5.
+) Năm 2020:
Sắp xếp số lượng xe bán được theo thứ tự không giảm ta được mẫu:
28; 31; 32; 33; 33; 34; 34; 35; 35; 37; 37; 45.
Số trung bình của mẫu số liệu trên là:
(28 + 31 + 32 + 33 + 33 + 34 + 34 + 35 + 35 + 37 + 37 + 45) ≈ 34,58.
Phương sai của mẫu số liệu trên là:
(282 + 312 + 322 + 2 . 332 + 2 . 342 + 2 . 352 + 2 . 372 + 452) - 34,582 ≈ 10,22.
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là:
≈ 3,2.
Cỡ mẫu bằng 12 nên tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu bằng trung bình cộng của số liệu thứ 6 và thứ 7 là Q2 = (34 + 34) = 34.
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu 28; 31; 32; 33; 33; 34 nên tứ phân vị thứ nhất là Q1 = (32 + 33) = 32,5.
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu 34; 35; 35; 37; 37; 45 nên tứ phân vị thứ ba là Q3 = (35 + 37) = 36.
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là: 36 - 32,5 = 3.5
b) Sau khi áp dụng chiến lược kinh doanh mới, số lượng xe bán ra hàng tháng đồng đều hơn.
Lý thuyết Tổng hợp cuối chương 6
1. Số gần đúng
Trong thực tế cuộc sống cũng như trong khoa học kĩ thuật, có nhiều đại lượng mà ta không thể xác định được giá trị chính xác. Mỗi dụng cụ hay phương pháp đo khác nhau có thể sẽ cho ra các kết quả khác nhau. Vì vậy kết quả thu được thường chỉ là những số gần đúng.
2. Sai số tuyệt đối và sai số tương đối
2.1. Sai số tuyệt đối
Nếu a là số gần đúng của số đúng thì được gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a.
* Độ chính xác:
Trên thực tế ta thường không biết số đúng nên không thể tính được chính xác ∆a. Khi đó, ta thường tìm cách khống chế sai số tuyệt đối ∆a không vượt quá mức d > 0 cho trước:
hay a – d ≤ ≤ a + d.
Khi đó, ta nói a là số gần đúng của số đúng với độ chính xác d.
Quy ước viết gọn: .
2.2. Sai số tương đối
Sai số tương đối của số gần đúng a, kí hiệu là δa, là tỉ số giữa sai số tuyệt đối ∆a và |a|, tức là .
Nếu thì ∆a ≤ d. Do đó . Nếu δa hay càng nhỏ thì chất lượng của phép đo đạc hay tính toán càng cao.
Chú ý: Người ta thường viết sai số tương đối dưới dạng phần trăm.
3. Số quy tròn
3.1. Quy tắc làm tròn số
Quy tắc làm tròn số đến một hàng nào đó (gọi là hàng quy tròn):
+ Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi chữ số 0.
+ Nếu chữ số sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cũng làm như trên nhưng cộng thêm 1 đơn vị vào chữ số hàng quy tròn.
Chú ý:
+ Khi thay số đúng bởi số quy tròn đến một hàng nào đó thì sai số tuyệt đối của số quy tròn không vượt quá nửa đơn vị của hàng quy tròn. Ta có thể nói độ chính xác của số quy tròn bằng nửa đơn vị của hàng quy tròn.
+ Khi quy tròn số đúng đến một hàng nào đó thì ta nói số gần đúng a nhận được là chính xác đến hàng đó. Ví dụ số gần đúng của π chính xác đến hàng phần trăm là 3,14.
3.2. Xác định số quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho trước
Các bước xác định số quy tròn của số gần đúng a với độ chính xác d cho trước:
Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d.
Bước 2: Quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở Bước 1.
3.3. Xác định số gần đúng của một số với độ chính xác cho trước
Để tìm số gần đúng a của số đúng với độ chính xác d, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d.
Bước 2: Quy tròn đến hàng tìm được ở trên.
4. Bảng số liệu
Dựa vào các thông tin đã biết và sử dụng mối liên hệ toán học giữa các số liệu, ta có thể phát hiện ra được số liệu không chính xác trong một số trường hợp.
5. Biểu đồ
Ta có thể biểu diễn số liệu thống kê dưới dạng biểu đồ.
Một số dạng biểu đồ thường gặp: biểu đồ cột, biểu đồ cột kép, biểu đồ quạt, biểu đồ tranh,…
Quan sát các biểu đồ ta có thể đưa ra các nhận xét về số liệu thống kê.
6. Số trung bình
6.1. Công thức tính số trung bình
• Giả sử ta có một mẫu số liệu là x1, x2, …, xn.
Số trung bình (hay số trung bình cộng) của mẫu số liệu này, kí hiệu là , được tính bởi công thức
.
• Giả sử mẫu số liệu được cho dưới dạng bảng tần số
Giá trị |
x1 |
x2 |
… |
xk |
Tần số |
n1 |
n2 |
… |
nk |
Khi đó, công thức tính số trung bình trở thành
.
Trong đó n = n1 + n2 + … + nk. Ta gọi n là cỡ mẫu.
Chú ý: Nếu kí hiệu là tần số tương đối (hay còn gọi là tần suất) của xk trong mẫu số liệu thì số trung bình còn có thể biểu diễn là: .
6.2.Ý nghĩa của số trung bình
Số trung bình của mẫu số liệu được dùng làm đại diện cho các số liệu của mẫu. Nó là một số đo xu thế trung tâm của mẫu đó.
7. Trung vị và tứ phân vị
7.1. Trung vị
7.1.1 Định nghĩa và cách tính số trung vị
Khi các số liệu trong mẫu số liệu chênh lệch nhau quá lớn, ta dùng một đặc trưng khác của mẫu số liệu, gọi là trung vị để so sánh các mẫu số liệu với nhau.
Trung vị được định nghĩa như sau:
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, ta được:
x1 ≤ x2 ≤ … ≤ xn.
Trung vị của mẫu, kí hiệu là Me, là giá trị ở chính giữa dãy x1, x2, …, xn. Cụ thể:
- Nếu n = 2k + 1, (tức n là số tự nhiên lẻ), thì trung vị của mẫu Me = xk + 1.
- Nếu n = 2k, (tức n là số tự nhiên chẵn), thì trung vị của mẫu Me = .
7.1.2 Ý nghĩa của số trung vị
Trung vị được dùng để đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu. Trung vị là giá trị nằm ở chính giữa của mẫu số liệu theo nghĩa: luôn có ít nhất 50% số liệu trong mẫu lớn hơn hoặc bằng trung vị và ít nhất 50% số liệu trong mẫu nhỏ hơn hoặc bằng trung vị. Khi trong mẫu xuất hiện thêm một giá trị rất lớn hoặc rất nhỏ thì số trung bình sẽ bị thay đổi đáng kể nhưng trung vị thì ít thay đổi.
7.2. Tứ phân vị
• Trung vị chia mẫu thành hai phần. Trong thực tế người ta cũng quan tâm đến trung vị của mỗi phần đó. Ba trung vị này được gọi là tứ phân vị của mẫu.
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, ta được:
x1 ≤ x2 ≤ … ≤ xn.
Tứ phân vị của một mẫu số liệu gồm ba giá trị, gọi là tứ phân vị thứ nhất, thứ hai và thứ ba (lần lượt kí hiệu là Q1, Q2, Q3). Ba giá trị này chia tập hợp dữ liệu đã sắp xếp thành bốn phần đều nhau. Cụ thể:
- Giá trị tứ phân vị thứ hai, Q2, chính là số trung vị của mẫu.
- Giá trị tứ phân vị thứ nhất, Q1, là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên trái Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ).
- Giá trị tứ phân vị thứ ba, Q3, là trung vị của nửa số liệu đã sắp xếp bên phải Q2 (không bao gồm Q2 nếu n lẻ).
• Ý nghĩa của tứ phân vị
Các điểm tứ phân vị Q1, Q2, Q3 chia mẫu số liệu đã sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn thành bốn phần, mỗi phần chia khoảng 25% tổng số liệu đã thu thập được.
Tứ phân vị thứ nhất Q1 còn được gọi là tứ phân vị dưới và đại diện cho nửa mẫu số liệu phía dưới. Tứ phân vị thứ ba Q3, còn được gọi là tứ phân vị trên và đại diện cho nửa mẫu số liệu ở phía trên.
8. Mốt
Cho mẫu số liệu dưới dạng bảng tần số. Giá trị có tần số lớn nhất được gọi là mốt của mẫu số liệu và kí hiệu là Mo.
Ý nghĩa của mốt: Mốt đặc trưng cho giá trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu.
Chú ý: Một mẫu số liệu có thể có rất nhiều mốt. Khi tất cả các giá trị trong mẫu số liệu có tần số xuất hiện bằng nhau thì mẫu số liệu đó không có mốt.
9. Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị
9.1. Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị
Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm, ta được:
x1 ≤ x2 ≤ … ≤ xn.
• Khoảng biến thiên của một mẫu số liệu, kí hiệu là R, là hiệu giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu đó, tức là:
R = xn – x1.
• Khoảng tứ phân vị, kí hiệu là ∆Q, là hiệu giữa Q3 và Q1, tức là:
∆Q = Q3 – Q1.
9.2. Ý nghĩa của khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị
Khoảng biến thiên đặc trưng cho độ phân tán của toàn bộ mẫu số liệu.
Khoảng tứ phân vị đặc trưng cho độ phân tán của một nửa các số liệu, có giá trị thuộc đoạn từ Q1 đến Q3 trong mẫu.
Khoảng tứ phân vị không bị ảnh hưởng bởi các giá trị rất lớn hoặc rất bé trong mẫu.
9.3. Giá trị ngoại lệ
Khoảng tứ phân vị được dùng để xác định các giá trị ngoại lệ trong mẫu, đó là các giá trị quá nhỏ hay quá lớn so với đa số các giá trị của mẫu. Cụ thể, phần tử x trong mẫu là giá trị ngoại lệ nếu x > Q3 + 1,5∆Q hoặc x < Q1 – 1,5∆Q.
Sự xuất hiện của các giá trị ngoại lệ làm cho số trung bình và phạm vi của mẫu thay đổi lớn. Do đó, khi mẫu có giá trị ngoại lệ, người ta thường sử dụng trung vị và khoảng tứ phân vị để đo mức độ tập trung và mức độ phân tán của đa số các phần tử trong mẫu số liệu.
10. Phương sai và độ lệch chuẩn
10.1. Công thức tính phương sai và độ lệch chuẩn
* Giả sử ta có một mẫu số liệu là x1, x2, …, xn.
• Phương sai của mẫu số liệu này, kí hiệu là S2, được tính bởi công thức:
trong đó là số trung bình của mẫu số liệu.
• Căn bậc hai của phương sai được gọi là độ lệch chuẩn, kí hiệu là S.
Chú ý: Có thể biến đổi công thức tính phương sai ở trên thành:
.
Trong thống kê, người ta cũng quan tâm đến phương sai hiệu chỉnh, kí hiệu là , được tính bởi công thức:
.
* Giả sử mẫu số liệu được cho dưới dạng bảng tần số:
Giá trị |
x1 |
x2 |
… |
xk |
Tần số |
n1 |
n2 |
… |
nk |
Khi đó, công thức tính phương sai trở thành:
trong đó n = n1 + n2 + … + nk.
Có thể biến đổi công thức tính phương sai trên thành
.
10.2. Ý nghĩa của phương sai và độ lệch chuẩn
Phương sai là trung bình cộng của các bình phương độ lệch từ mỗi giá trị của mẫu số liệu đến số trung bình.
Phương sai và độ lệch chuẩn được dùng để đo mức độ phân tán của các số liệu trong mẫu quanh số trung bình. Phương sai và độ lệch chuẩn càng lớn thì các giá trị của mẫu càng cách xa nhau (có độ phân tán lớn).
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Dùng bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
Bài 3: Các phép toán trên tập hợp
Xem thêm tài liệu Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo