Giải Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số gần đúng và sai số
Với giải bài tập Toán lớp 10 Bài 1: Số gần đúng và sai số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 Bài 1.
Giải bài tập Toán 10 Bài 1: Số gần đúng và sai số
1. Số gần đúng
Hoạt động khám phá 1 trang 105 Toán lớp 10 Tập 1: Hãy đo chiều dài của bàn học bạn đang sử dụng.
Lời giải:
Học sinh tự thực hiện việc đo chiều dài bàn học đang sử dụng.
Lời giải:
Các số đúng là: 47, 46.
Các số gần đúng là: 1,3; 81,8%; 70,3%; 0,5; 41,4%.
2. Sai số tuyệt đối và sai số tương đối
Lời giải:
Ta thấy chiều dài trang bìa của quyển sổ gần với vạch 20,7 hơn nên kết quả của bạn Hoa có sai số nhỏ hơn.
Lời giải:
Độ dài đường chéo của một hình vuông có cạnh bằng 10 cm là cm.
Do 1,41 < < 1,42 nên 1,41 . 10 < < 1,42 . 10.
hay 14,1 < < 14,2.
Do đó nếu lấy giá trị gần đúng của là 1,41 thì
và a = 10 . 1,41 = 14,1
Khi đó ∆a = < 14,2 – 14,1 = 0,1.
Vậy độ chính xác d = 0,1.
a) Hãy cho biết kích thước chiều dài và chiều rộng của tấm bìa nằm trong khoảng nào?
b) Tính diện tích của tấm bìa.
Lời giải:
a) Do kích thước của tấm bìa là 170 × 240 (± 2 mm) nên chiều rộng của tấm bìa nằm trong khoảng 170 - 2 = 168 mm đến 170 + 2 = 172 mm.
Chiều dài của tấm bìa nằm trong khoảng 240 - 2 = 238 mm đến 240 + 2 = 242 mm.
b) Do tấm bìa có hình chữ nhật có kích thước 170 × 240 (± 2 mm) nên diện tích của tấm bìa là: 170 . 240 = 40 800 mm2
Với cận trên là (170 + 2) . (240 + 2) = 41 624 mm2.
Với cận dưới là (170 - 2) . (240 - 2) = 39 984 mm2.
Khi đó 39 984 ≤ ≤ 41 624.
Vậy ước ượng sai số tuyệt đối của S là:
≤ 41 624 - 40 800 = 824.
Vậy diện tích của tấm bìa là 40800 ± 824 mm2.
Trọng tài bấm thời gian chạy 100 m của một vận động viên là 10,3 ± 0,1 giây.
Theo bạn, trong hai phép đo trên, phép đo nào có độ chính xác cao hơn?
Lời giải:
Nếu so sánh sai số tuyệt đối, ta thấy phép đo của trọng tài chính xác hơn của các nhà khoa học. Tuy nhiên, 21 triệu năm là độ chính xác của phép đo trong một khoảng thời gian dài 13 799 triệu năm, còn 0,1 giây là độ chính xác của phép đo một khoảng thời gian 10,3 giây. So sánh hai tỉ số
và
ta thấy phép đo của các nhà khoa học có tỉ số giữa độ chính xác và số gần đúng nhỏ hơn.
Do vậy, trong hai phép đo trên, phép đo của các nhà khoa học có độ chính xác cao hơn.
Lời giải:
Sai số tương đối trong phép đo tuổi của vũ trụ không vượt quá .
Sai số tương đối trong phép đo thời gian chạy của vận động viên không vượt quá
3. Số quy tròn
Thực hành 4 trang 107 Toán lớp 10 Tập 1: Hãy quy tròn số đến hàng chục và ước lượng sai số tương đối.
Lời giải:
Quy tròn số đến hàng chục, ta được số gần đúng là b = 5500.
Khi đó sai số tuyệt đối là = 4 < 5.
Sai số tương đối là .
Lời giải:
a) Hàng lớn nhất của độ chính xác 2 000 là hàng nghìn nên ta quy tròn đến hàng chục nghìn.
Vậy số quy tròn là 320 000.
b) Hàng lớn nhất của độ chính xác 0,003 là hàng phần nghìn nên ta quy tròn đến hàng phần trăm.
Vậy số quy tròn là 18,01.
Thực hành 6 trang 108 Toán lớp 10 Tập 1: Hãy xác định số gần đúng của các số sau với độ chính xác d = 0,0001.
Lời giải:
Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d = 0,0001 là hàng phần chục nghìn. Ta quy tròn các số đã cho đến hàng phần chục nghìn.
a) Quy tròn đến hàng phần chục nghìn ta được số gần đúng của là a = 1,8182.
b) Quy tròn đến hàng phần chục nghìn ta được số gần đúng của là b = – 1,6458.
Bài tập
Bài 1 trang 109 Toán lớp 10 Tập 1: Ở Babylon, một tấm đất sét có niên đại khoảng 1900 – 1600 trước Công nguyên đã ghi lại một phát biểu hình học, trong đó ám chỉ ước lượng số π bằng = 3,1250. Hãy ước lượng sai số tuyệt đối và sai số tương đối của giá trị gần đúng này, biết 3,141 < π < 3,142.
Lời giải:
Theo bài ra số là số gần đúng của số π.
Ta có: 3,141 < π < 3,142
⇒ 3,141 – 3,1250 < π – 3,1250 < 3,142 – 3,1250
⇒ 0,016 < π – 3,1250 < 0,017
|π – 3,1250| < 0,017
Do đó sai số tuyệt đối ∆ < 0,017.
Sai số tương đối là .
Lời giải:
Vì hàng lớn nhất của độ chính xác d = 100 là hàng trăm, nên ta quy tròn đến hàng nghìn. Do đó số quy tròn của số gần đúng a = 6547 là số 7000.
Khi đó = 453.
Sai số tương đối là .
Bài 3 trang 109 Toán lớp 10 Tập 1: Cho biết .
a) Hãy quy tròn đến hàng phần trăm và ước lượng sai số tương đối.
b) Hãy tìm số gần đúng của với độ chính xác 0,003.
c) Hãy tìm số gần đúng của với độ chính xác đến hàng phần chục nghìn.
Lời giải:
a) Quy tròn đến hàng phần trăm, ta được số gần đúng là 1,73. Do 1,73 < < 1,735 nên sai số tuyệt đối là ∆ = .
Sai số tương đối là .
b) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác 0,003 là hàng phần nghìn. Quy tròn đến hàng phần nghìn ta được số gần đúng của là 1,732.
c) Vì độ chính xác đến hàng phần chục nghìn nên ta quy tròn đến phần chục nghìn ta được số gần đúng của là 1,7321.
Bài 4 trang 109 Toán lớp 10 Tập 1: Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau:
Lời giải:
a) 4536002 ± 1000
Hàng lớn nhất của độ chính xác d = 1000 là hàng nghìn, nên ta quy tròn đến hàng chục nghìn.
Vậy số quy tròn trong trường hợp này là 4 540 000.
b) 10,05043 ± 0,002
Hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,002 là hàng phần nghìn, nên ta quy tròn đến hàng phần trăm.
Vậy số quy tròn cần tìm là 10,05.
Lời giải:
Chu vi của tam giác đó là:
a + b + c = (5,4 ± 0,2) + (7,2 ± 0,2) + (9,7 ± 0,1)
= (5,4 + 7,2 + 9,7) ± (0,2 + 0,2 + 0,1)
= 22,3 ± 0,5 (cm).
Vậy chu vi của tam giác đã cho là P = 22,3 cm ± 0,5 cm.
Lời giải:
Quan sát Hình ta thấy chiếc kim màu đỏ chỉ vào giữa vạch thứ 3 và vạch thứ 4 tính từ vạch 60 sang vạch 70, tức là cân nặng của bác Phúc khoảng 63,5 kg.
Vậy cân nặng của bác Phúc là 63,5 ± 0,5 kg.
Lý thuyết Toán 10 Bài 1: Số gần đúng và sai số - Chân trời sáng tạo
1. Số gần đúng
Trong thực tế cuộc sống cũng như trong khoa học kĩ thuật, có nhiều đại lượng mà ta không thể xác định được giá trị chính xác. Mỗi dụng cụ hay phương pháp đo khác nhau có thể sẽ cho ra các kết quả khác nhau. Vì vậy kết quả thu được thường chỉ là những số gần đúng.
Ví dụ:
- Chiều cao của một cây cau trong vườn nhà.
- Tốc độ của một chiếc tàu hỏa đang chạy tại một thời điểm nào đó.
- Giá trị của số π được làm tròn là 3,14, ta nói 3,14 là số gần đúng của số π.
2. Sai số tuyệt đối và sai số tương đối
2.1. Sai số tuyệt đối
Nếu a là số gần đúng của số đúng thì được gọi là sai số tuyệt đối của số gần đúng a.
Ví dụ:
Ta có: ≈ 17,32.
Suy ra là số đúng; a = 17,32 là số gần đúng.
Khi đó ta có: .
Vậy ∆a = 0,0005 là sai số tuyệt đối của số gần đúng a = 17,32.
* Độ chính xác:
Trên thực tế ta thường không biết số đúng nên không thể tính được chính xác ∆a. Khi đó, ta thường tìm cách khống chế sai số tuyệt đối ∆a không vượt quá mức d > 0 cho trước:
hay a – d ≤ ≤ a + d.
Khi đó, ta nói a là số gần đúng của số đúng với độ chính xác d.
Quy ước viết gọn: .
Ví dụ:
Trên gói kẹo có ghi khối lượng tịnh là 100g ± 2g.
+ Khối lượng thực tế của gói kẹo là số đúng. Tuy không biết nhưng ta xem khối lượng gói kẹo là 100g nên 100 là số gần đúng cho . Độ chính xác d = 2 (g).
+ Giá trị của nằm trong đoạn [100 – 2; 100 + 2] hay [98; 102].
2.2. Sai số tương đối
Sai số tương đối của số gần đúng a, kí hiệu là δa, là tỉ số giữa sai số tuyệt đối ∆a và |a|, tức là .
Nếu thì ∆a ≤ d. Do đó . Nếu δa hay càng nhỏ thì chất lượng của phép đo đạc hay tính toán càng cao.
Chú ý: Người ta thường viết sai số tương đối dưới dạng phần trăm.
Ví dụ: Bao bì của một chai nước suối có ghi thể tích thực là 500 ml, biết rằng sai số tuyệt đối là 3 ml. Tìm sai số tương đối của chai nước suối.
Hướng dẫn giải
Ta có a = 500 (ml) và ∆a = 3 (ml), do đó sai số tương đối là:
.
3. Số quy tròn
3.1. Quy tắc làm tròn số
Quy tắc làm tròn số đến một hàng nào đó (gọi là hàng quy tròn):
+ Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay nó và các chữ số bên phải nó bởi chữ số 0.
+ Nếu chữ số sau hàng quy tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cũng làm như trên nhưng cộng thêm 1 đơn vị vào chữ số hàng quy tròn.
Ví dụ: Hãy quy tròn số đến hàng phần trăm và ước lượng sai số tương đối.
Hướng dẫn giải
Quy tròn số đến hàng phần trăm, ta được số gần đúng là a = 1,67.
Do nên sai số tuyệt đối .
Sai số tương đối là .
Chú ý:
+ Khi thay số đúng bởi số quy tròn đến một hàng nào đó thì sai số tuyệt đối của số quy tròn không vượt quá nửa đơn vị của hàng quy tròn. Ta có thể nói độ chính xác của số quy tròn bằng nửa đơn vị của hàng quy tròn.
+ Khi quy tròn số đúng đến một hàng nào đó thì ta nói số gần đúng a nhận được là chính xác đến hàng đó. Ví dụ số gần đúng của π chính xác đến hàng phần trăm là 3,14.
3.2. Xác định số quy tròn của số gần đúng với độ chính xác cho trước
Các bước xác định số quy tròn của số gần đúng a với độ chính xác d cho trước:
Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d.
Bước 2: Quy tròn số a ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở Bước 1.
Ví dụ: Cho số gần đúng a = 2032 với độ chính xác d = 50. Hãy viết số quy tròn của số a.
Hướng dẫn giải
Hàng lớn nhất của độ chính xác d = 50 là hàng chục, nên ta quy tròn a đến hàng phần trăm.
Vậy số quy tròn của a là 2000.
3.3. Xác định số gần đúng của một số với độ chính xác cho trước
Để tìm số gần đúng a của số đúng với độ chính xác d, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d.
Bước 2: Quy tròn đến hàng tìm được ở trên.
Ví dụ: Cho . Hãy xác định số gần đúng của với độ chính xác d = 0,0001.
Hướng dẫn giải
Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của d = 0,0001 là hàng phần chục nghìn. Quy tròn đến hàng phần chục nghìn ta được số gần đúng của là a = – 1,3166.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu
Bài 4: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu
Xem thêm tài liệu Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo