Giải Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khái niệm vectơ
Với giải bài tập Toán lớp 10 Bài 1: Khái niệm vectơ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 Bài 1.
Giải bài tập Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ
1. Định nghĩa vectơ
Bạn hãy tìm sự khác biệt giữa hai đại lượng sau:
- Khối lượng của hàng: 500 tấn.
- Độ dịch chuyển của tàu: 500 km từ A đến B.
Lời giải:
Khối lượng của hàng: 500 tấn biểu thị khối lượng hàng mà tàu cần chở là 500 tấn. Đại lượng này vô hướng.
Độ dịch chuyển của tàu: 500 km từ A đến B biểu thị quãng đường tàu cần di chuyển. Đại lượng này có hướng.
Thực hành 1 trang 82 Toán lớp 10 Tập 1: Tìm điểm đầu, điểm cuối, giá và độ dài của các vectơ trong Ví dụ 1. Biết tam giác đều ABC có cạnh bằng 2 và H là trung điểm của đoạn thẳng BC.
Lời giải:
Tam giác ABC đều lại có H là trung điểm của BC nên AH vừa là đường trung tuyến, vừa là đường cao trong tam giác ABC.
Ta có HC = BC = 1.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác AHC vuông tại H ta có:
AH2 + HC2 = AC2
AH2 = 22 - 12
AH2 = 3
AH =
Vectơ có điểm đầu là C, điểm cuối là H, có giá là đường thẳng CH và = 1.
Vectơ có điểm đầu là C, điểm cuối là B, có giá là đường thẳng CB và = 2.
Vectơ có điểm đầu là H, điểm cuối là A, có giá là đường thẳng HA và .
Lời giải:
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABD vuông tại A:
BD2 = AB2 + AD2
BD2 =
BD2 = 1
BD = 1 (do BD là độ dài đoạn thẳng nên BD > 0)
Do ABCD là hình vuông có hai đường chéo cắt nhau tại O nên AC = BD và O là trung điểm của AC.
Do đó AC = BD = 1 và OA = AC = .
Vậy = 1 và .
Lời giải:
Giá của vectơ là đường thẳng AB; giá của vectơ là đường thẳng CD.
Đường thẳng AB và CD trùng nhau nên giá của hai vectơ và trùng nhau.
Giá của vectơ là đường thẳng PQ, giá của vectơ là đường thẳng RS.
Đường thẳng PQ và đường thẳng RS song song với nhau nên giá của hai vectơ và song song với nhau.
Thực hành 3 trang 84 Toán lớp 10 Tập 1: Quan sát Hình 8 và gọi tên các vectơ:
Lời giải:
a) Các vectơ cùng phương với vectơ là: vectơ , vectơ và vectơ .
b) Vectơ cùng hướng với vectơ là: vectơ .
c) Vectơ ngược hướng với vectơ là: vectơ .
Thực hành 4 trang 84 Toán lớp 10 Tập 1: Khẳng định sau đúng hay sai? Hãy giải thích.
Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ và cùng hướng.
Lời giải:
TH1. A, B, C thẳng hàng; A nằm ngoài đoạn thẳng BC
Ta có A, B, C thẳng hàng; B và C cùng nằm ở một phía so với điểm A (1).
Giá của vectơ là đường thẳng AB, giá của vectơ là đường thẳng AC.
Vì A, B, C thẳng hàng nên đường thẳng AB và đường thẳng AC trùng nhau (2).
Từ (1) và (2) ta có hai vectơ và cùng hướng.
TH2. A, B, C thẳng hàng; A nằm giữa B và C
Ta có A, B, C thẳng hàng; B và C cùng nằm khác phía so với điểm A (1).
Giá của vectơ là đường thẳng AB, giá của vectơ là đường thẳng AC.
Vì A, B, C thẳng hàng nên đường thẳng AB và đường thẳng AC trùng nhau (2).
Từ (1) và (2) ta có hai vectơ và ngược hướng.
Lời giải:
a) Ta thấy hai vectơ và cùng hướng.
Do ABCD là hình bình hành nên AB = CD.
Do đó .
b) Ta thấy hai vectơ và ngược hướng.
Do ABCD là hình bình hành nên AD = BC.
Do đó .
b) Tìm các vectơ đối của vectơ .
Lời giải:
a) Tam giác ABC có E là trung điểm của AC, F là trung điểm của AB nên EF là đường trung bình của tam giác ABC.
Do đó EF // BC và EF = BC.
Do D là trung điểm của BC nên DB = DC = BC.
Ta thấy các vectơ và cùng hướng với vectơ và .
Do đó các vectơ bằng vectơ là vectơ và vectơ .
b) Tứ giác FECD có EF // CD và EF = CD nên FECD là hình bình hành.
Do đó EC = FD.
Do E là trung điểm của AC nên EA = EC.
Ta thấy các vectơ , vectơ và vectơ ngược hướng với vectơ và
.
Do đó các vectơ đối của vectơ là vectơ , vectơ và vectơ .
Thực hành 6 trang 86 Toán lớp 10 Tập 1: Tìm độ dài của các vectơ trong Ví dụ 5.
Cho đoạn thẳng EF có độ dài bằng 2 và nhận M là trung điểm.
Lời giải:
Do M là trung điểm của EF nên EM = EF = 1.
Ta có: = EF = 2, = 0, = EM = 1, = 0, = 0.
Bài 1 trang 86 Toán lớp 10 Tập 1:
a) Bạn hãy tìm sự khác biệt giữa hai đại lượng sau:
- Bác Ba có số tiền là 20 triệu đồng.
- Một cơn bão di chuyển với vận tốc 20 km/h theo hướng đông bắc.
b) Trong các đại lượng sau, đại lượng nào cần được biểu diễn bởi vectơ?
Giá tiền, lực, thể tích, tuổi, độ dịch chuyển, vận tốc.
Lời giải:
a) - Đại lượng số tiền 20 triệu đồng biểu thị số tiền bác Ba có.
- Đại lượng vận tốc 20 km/h của cơn bão di chuyển theo hướng đông bắc biểu thị quãng đường cơn bão đi được mỗi giờ và hướng đi của cơn bão.
b) Các đại lượng giá tiền, thể tích, tuổi được biểu diễn bởi các số thực.
Do đó các đại lượng cần được biểu diễn bởi vectơ là: lực, độ dịch chuyển, vận tốc.
a) Gọi tên các vectơ cùng hướng với vectơ .
b) Gọi tên các vectơ ngược hướng với vectơ .
Lời giải:
a) Do ABCD là hình thang nên AB // CD.
Do đó các vectơ cùng hướng với vectơ là: vectơ , vectơ , vectơ .
b) Các vectơ ngược hướng với vectơ là: vectơ , vectơ , vectơ ,
vectơ .
Bài 3 trang 86 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hình vuông ABCD có tâm O và có cạnh bằng a (Hình 16).
a) Tìm trong hình hai vectơ bằng nhau và có độ dài bằng .
b) Tìm trong hình hai vectơ đối nhau và có độ dài bằng .
Lời giải:
a) Hình vuông ABCD có tâm O nên AC BD và OA = OB = OC = OD.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác AOD vuông tại O có:
OA2 + OD2 = AD2
2OA2 = a2
OA2 =
OA = (do OA là độ dài đoạn thẳng nên OA > 0)
Ta thấy hai vectơ và cùng hướng và nên hai vectơ bằng nhau và có độ dài bằng là vectơ và vectơ .
Chú ý: Ngoài ra chúng ta có thể có hai vectơ bằng nhau và có độ dài bằng là vectơ và vectơ , …
b) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADC vuông tại D:
AD2 + DC2 = AC2
a2 + a2 = AC2
AC2 = 2a2
AC = a (do AC là độ dài đoạn thẳng nên AC > 0)
Ta thấy hai vectơ và ngược hướng và nên hai vectơ bằng nhau và có độ dài bằng là vectơ và vectơ .
Chú ý: Ngoài ta chúng ta có thể có hai vectơ bằng nhau và có độ dài bằng là vectơ và vectơ .
Lời giải:
Phần thuận: ABCD là hình bình hành thì .
Do ABCD là hình hình bình hành nên AB = DC và AB // DC.
Khi đó ta thấy hai vectơ và vectơ cùng hướng.
Mà AB = DC nên .
Phần đảo: Tứ giác ABCD có thì ABCD là hình bình hành.
Giá của vectơ là đường thẳng AB, giá của vectơ là đường thẳng DC.
Do nên đường thẳng AB và đường thẳng DC song song hoặc trùng nhau.
Do A, B, C, D là 4 đỉnh của tứ giác nên hai đường thẳng AB và DC không trùng nhau.
Do đó đường thẳng AB và đường thẳng DC song song với nhau.
Mà nên hay AB = CD.
Tứ giác ABCD có AB // CD và AB = CD nên tứ giác ABCD là hình bình hành.
Lời giải:
Các cặp vectơ cùng hướng là: và , và .
Cặp vectơ ngược hướng là: và .
Cặp vectơ bằng nhau là: và .
Bài 6 trang 87 Toán lớp 10 Tập 1: Gọi O là tâm hình lục giác đều ABCDEF.
a) Tìm các vectơ khác vectơ và cùng hướng với vectơ .
Lời giải:
a) Do ABCDEF là lục giác đều nên BC // AD // EF.
Do đó các vectơ cùng hướng với vectơ là: vectơ , vectơ , vectơ , vectơ .
b) Do ABCDEF là lục giác đều nên AB // CF // DE và AB = OC = FO = ED.
Các vectơ , vectơ , vectơ cùng hướng với vectơ và
nên các vectơ bằng vectơ là: vectơ , vectơ và
vectơ .
Lời giải:
Trong Hình 18a ta thấy hai lực và cùng hướng.
Trong Hình 18b ta thấy hai lực và ngược hướng.
Lý thuyết Toán 10 Bài 1: Khái niệm vectơ - Chân trời sáng tạo
1. Định nghĩa vectơ
Vectơ là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là đã chỉ ra điểm đầu và điểm cuối.
+ Vectơ có điểm đầu là A, điểm cuối là B được kí hiệu là
, đọc là vectơ .
+ Đường thẳng đi qua hai điểm A và B gọi là giá của vectơ .
+ Độ dài của đoạn thẳng AB gọi là độ dài của và được kí hiệu là . Như vậy ta có .
Chú ý: Một vectơ khi không cần chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối có thể viết là
Ví dụ: Cho tam giác ABC cân tại A có AB = AC = 2a, BC = . Gọi M là trung điểm BC. Tìm điểm đầu, điểm cuối, giá và độ dài của các vectơ: .
Hướng dẫn giải
+ Vectơ :
có điểm đầu là B, điểm cuối là A và có giá là đường thẳng AB.
Ta có: = BA = 2a.
+ Vectơ :
có điểm đầu là M, điểm cuối là B và có giá là đường thẳng MB.
Vì M là trung điểm BC nên BM = .
Do đó .
+ Vectơ :
có điểm đầu là A, điểm cuối là M và có giá là đường thẳng AM.
Tam giác ABC cân tại A có AM là đường trung tuyến (do M là trung điểm BC).
Do đó AM cũng là đường cao của tam giác cân ABC.
Suy ra AM ⊥ BC.
Tam giác ABM vuông tại M: AM2 = AB2 – BM2 (Định lý Py ‒ ta ‒ go)
⇔ AM2 = 4a2 – 3a2 = a2.
Ta suy ra AM = a.
Do đó = AM = a.
2. Hai vectơ cùng phương, cùng hướng
Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
Ví dụ: Tìm các vectơ cùng phương trong hình bên dưới.
Hướng dẫn giải
Trong hình trên, ta có:
+) có giá là đường thẳng MN, có giá là đường thẳng PQ, mà hai đường thẳng MN và PQ trùng nhau.
Do đó và là hai vectơ cùng phương vì chúng có giá trùng nhau.
+) Ta có: có giá là đường thẳng EF, có giá là đường thẳng GH, mà hai đường thẳng EF và GH song song với nhau.
Do đó và là hai vectơ cùng phương vì chúng có giá song song.
Chú ý:
+ Trong hình trên, hai vectơ và cùng phương và có cùng hướng đi từ trái sang phải. Ta nói và là hai vectơ cùng hướng.
+ Hai vectơ và cùng phương nhưng ngược hướng với nhau ( có hướng từ trên xuống dưới và có hướng từ dưới lên trên). Ta nói hai vectơ và là hai vectơ ngược hướng.
Nhận xét:
+ Hai vectơ cùng phương chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.
+ Ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ và cùng phương.
Giải thích: Ta thấy nếu ba điểm A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ và có giá trùng nhau nên chúng cùng phương. Ngược lại, nếu hai vectơ và cùng phương thì ta suy ta hai đường thẳng AB và AC phải song song hoặc trùng nhau. Mà hai đường thẳng này có điểm A là điểm chung, do đó đường thẳng AB và AC trùng nhau. Khi đó ta có ba điểm A, B, C thẳng hàng. Vì vậy, ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ và cùng phương.
3. Vectơ bằng nhau – Vectơ đối nhau
Hai vectơ và được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài, kí hiệu .
Hai vectơ và được gọi là đối nhau nếu chúng ngược hướng và có cùng độ dài, kí hiệu . Khi đó vectơ được gọi là vectơ đối của vectơ .
Chú ý:
+ Cho vectơ và điểm O, ta luôn tìm được một điểm A duy nhất sao cho . Khi đó độ dài của là độ dài đoạn thẳng OA, kí hiệu là .
+ Cho đoạn thẳng MN, ta luôn có .
Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD. Tìm các cặp vectơ bằng nhau và các cặp vectơ đối nhau.
Hướng dẫn giải
+ Các cặp vectơ bằng nhau:
Vì ABCD là hình bình hành nên ta có AB // DC và AB = DC (tính chất hình bình hành)
Mà hai vectơ cùng hướng và hai vectơ cùng hướng.
Do đó và .
Tương tự, vì ABCD là hình bình hành nên ta có AD // BC và AD = BC.
Mà hai vectơ cùng hướng và hai vectơ cùng hướng.
Do đó và .
Vậy ta có 4 cặp vectơ bằng nhau là: , , và .
+ Các cặp vectơ đối nhau:
Vì ABCD là hình bình hành nên ta có AB // DC và AB = DC (tính chất hình bình hành)
Mà hai vectơ ngược hướng và hai vectơ ngược hướng.
Do đó và .
Tương tự, vì ABCD là hình bình hành nên ta có AD // BC và AD = BC.
Mà hai vectơ ngược hướng và hai vectơ ngược hướng.
Do đó và .
Vậy ta có 4 cặp vectơ đối nhau là: , , và .
4. Vectơ-không
Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau gọi là vectơ-không, kí hiệu là .
Chú ý:
+ Quy ước: vectơ-không có độ dài bằng 0.
+ Vectơ-không luôn cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.
+ Mọi vectơ-không đều bằng nhau: , với mọi điểm A, B, C,...
+ Vectơ đối của vectơ-không là chính nó.
Ví dụ: Cho đoạn thẳng AB có độ dài bằng 4 cm. Gọi H là trung điểm của AB.
a) Tìm vectơ-không trong số các vectơ sau: .
b) Dùng kí hiệu để biểu diễn các vectơ-không đó.
c) Tính độ dài các vectơ ở câu a.
Hướng dẫn giải
a) Vectơ-không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau.
Do đó các vectơ-không là: .
b) Ta viết .
c) .
(cm).
Vì H là trung điểm AB nên AH = HB = (cm).
Do đó = AH = 2 (cm) và = HB = 2 (cm).
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ
Bài 3: Tích của một số với một vectơ
Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ
Xem thêm tài liệu Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo