Giải Toán 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tổng và hiệu của hai vectơ
Với giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 Bài 2.
Giải bài tập Toán 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ
Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
Lời giải:
Vectơ biểu diễn tổng của hai độ dịch chuyển là .
1. Tổng của hai vectơ
Hoạt động khám phá 1 trang 88 Toán lớp 10 Tập 1: Một rô bốt thực hiện liên tiếp hai chuyển động có độ dịch chuyển lần lượt được biểu diễn bởi hai vectơ và (Hình 1). Tìm vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của rô bốt sau chuyển động trên.
Lời giải:
Vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của rô bốt sau hai chuyển động trên là .
Hoạt động khám phá 2 trang 89 Toán lớp 10 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD (Hình 4).
Lời giải:
Do ABCD là hình bình hành nên AD = BC và AD // BC.
Ta thấy hai vectơ và cùng hướng và nên .
Khi đó .
Vậy .
Lời giải:
Ta có ; .
Hình thang ABCD có hai đáy là AB và CD nên AB // CD.
Ta thấy hai vectơ và cùng hướng nên hai vectơ và cùng hướng.
Thực hành 2 trang 89 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tìm độ dài của vectơ .
Lời giải:
Dựng hình bình hành ABDC.
Do tam giác ABC đều nên = 60o.
Hình bình hành ABDC có AB = AC nên ABDC là hình thoi.
Gọi giao điểm của AD và BC là H.
Khi đó AH BC.
Tam giác ABH vuông tại H có:
AH = AB . sin = a . sin 60o =
Do H là giao điểm hai đường chéo của hình thoi ABDC nên AH = AD.
Do đó AD = .
Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có .
Do đó .
Lời giải:
Gọi vectơ là vectơ vận tốc của máy bay, vectơ là vận tốc gió.
Khi đó vectơ tổng của hai vectơ nói trên là .
Khi đó tam giác ABC vuông tại B.
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại B:
AC2 = AB2 + BC2
AC2 = 1502 + 302
AC2 = 23 400
AC = km/h (do AC là độ dài đoạn thẳng nên AC > 0).
Vậy .
Vận dụng 2 trang 90 Toán lớp 10 Tập 1: Hai người cùng kéo một con thuyền với hai lực có độ lớn lần lượt là 400 N, 600 N (Hình 8). Cho biết góc giữa hai vectơ là 60°. Tìm độ lớn của vectơ hợp lực là tổng của hai lực và .
Lời giải:
Dựng hình bình hành AOBC.
Khi đó .
Do AOBC là hình bình hành nên và OA = BC = 400.
Do đó .
Áp dụng định lí côsin vào tam giác OBC có:
OC2 = OB2 + BC2 - 2.OB.BC.cos
OC2 = 6002 + 4002 - 2.600.400.cos 120o
OC2 = 760 000
OC ≈ 872 N (do OC là độ dài đoạn thẳng nên OC > 0)
Vậy ≈ 872 N.
2. Tính chất của phép cộng các vectơ
Hoạt động khám phá 2 trang 90 Toán lớp 10 Tập 1: Cho ba vectơ được biểu diễn như Hình 9.
Hãy hoàn thành các phép cộng vectơ sau và so sánh các kết quả tìm được:
Lời giải:
a) Ta có: .
.
Do đó .
b) Ta có: .
.
Do đó .
Lời giải:
a)
Do đó = 1.
b)
Do đó .
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADC có:
AC2 = AD2 + DC2
AC2 = 12 + 12
AC2 = 2
AC = (do AC là độ dài đoạn thẳng)
Vậy .
3. Hiệu của hai vectơ
Hoạt động khám phá 3 trang 91 Toán lớp 10 Tập 1: Tìm hợp lực của hai lực đối nhau và (Hình 11).
Lời giải:
Hợp lực của hai lực đối nhau và là .
Lời giải:
a) Ta có .
Do đó .
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABD vuông tại A có:
BD2 = AB2 + AD2
BD2 = 12 + 12
BD2 = 2
BD = (do BD là độ dài đoạn thẳng nên BD > 0)
Vậy .
b) Ta có .
Do đó = 1.
4. Tính chất vectơ của trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam giác
Lời giải:
a) Ta có
b) Ta có
Lời giải:
a) Hình bình hành ABCD có tâm O nên O là trung điểm của BD.
Do nên M là trọng tâm của tam giác ADB.
Khi đó trên AO chọn M sao cho .
b) Do nên N là trọng tâm của tam giác DBC.
Khi đó trên CO chọn N sao cho .
c) Do nên P là trung điểm của MN (1).
Ta có AM = AO = AC = AC; CN = CO = AC = AC.
Do đó MN = AC.
MO = AO = AC = AC.
Khi đó MO = MN.
Mà O nằm giữa M và N nên O là trung điểm của MN (2).
Từ (1) và (2) suy ra P trùng O.
Bài tập
Lời giải:
a) Do ABCD là hình bình hành nên AB // CD, AB = CD.
Ta thấy hai vectơ và ngược hướng và nên .
Do đó .
b) Do O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD nên O là trung điểm của AC và BD.
Do O là trung điểm của AC nên .
Do O là trung điểm của BD nên .
Ta có .
.
Do đó .
Bài 2 trang 93 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tứ giác ABCD, thực hiện các phép cộng và trừ vectơ sau:
Lời giải:
a)
b) .
c) .
Bài 3 trang 93 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a. Tính độ dài của các vectơ:
Lời giải:
a) Ta có .
Do đó = a.
b) Dựng hình bình hành ABDC.
Gọi H là giao điểm của AD và BC.
Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có .
Hình bình hành ABDC có AB = AC nên ABDC là hình thoi.
Do đó AD BC tại H.
Do tam giác ABC đều nên = 60o.
Xét tam giác ABH vuông tại H:
AH = AB . sin = a . sin 60o = .
Do H là giao điểm hai đường chéo của hình thoi ABDC nên H là trung điểm của AD.
Do đó AD = 2AH = 2 . = .
Vậy .
c) Ta có .
Do đó = a.
Lời giải:
a) Ta có ; .
Do ABCD là hình bình hành nên AB = CD.
Ta thấy hai vectơ và cùng hướng và nên .
Do đó .
b) Ta có .
Do đó .
Vậy .
Lời giải:
Dựng hình bình hành MBAD.
Do ba lực và cùng tác động vào vật tại điểm M và vật đứng yên nên
.
Do đó .
Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có:
hay .
Do đó .
Hình bình hành MBAD có = 90o và MA = MB nên MBAD là hình vuông.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác MAD vuông tại A có:
MD2 = MA2 + AD2
MD2 = 102 + 102
MD2 = 2.102
MD = N (do MD là độ dài đoạn thẳng nên MD > 0).
N.
Vậy cường độ của lực là N.
Lời giải:
Đặt tên các điểm đầu và điểm cuối của các vectơ và tên góc như trên hình.
Khi đó ABDC là hình chữ nhật.
Ta có = α (cùng phụ với β).
Do đó = 30o.
Tam giác ABD vuông tại B nên
BA = AD . cos = a . cos 30o = .
BD = AD. sin = a . sin 30o = .
Do ABDC là hình chữ nhật nên BD = AC = .
Vậy .
Lời giải:
Do nên K là trung điểm của AC.
Do đó K là giao điểm hai đường chéo của hình vuông ABCD.
Do nên G là trọng tâm của tam giác ABC.
Khi đó trên đoạn BK chọn điểm G sao cho .
Do nên H là trọng tâm của tam giác ADC.
Khi đó trên đoạn DK chọn điểm H sao cho .
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADC vuông tại D có:
AC2 = AD2 + DC2
AC2 = a2 + a2
AC2 = 2a2
AC = a (do AC là độ dài đoạn thẳng nên AC > 0)
Do K là trung điểm của AC nên AK = AC = .
Do đó .
Do ABCD là hình vuông nên AC = BD.
Do đó BD = a.
Do H là trọng tâm của tam giác ADC nên HK = DK = BD = BD = .
Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên KG = BK = BD = BD = .
Do đó HK + KG = + hay HG = .
Do đó .
Do ABCD là hình vuông là K là giao điểm hai đường chéo nên AC BD tại K.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác AKG vuông tại K có:
AG2 = AK2 + KG2
AG2 =
AG2 =
AG = (do AG là độ dài đoạn thẳng nên AG > 0)
Do đó .
Vậy ; ; .
Lời giải:
Đặt tên điểm đầu và điểm cuối của các vectơ như hình trên.
Khi đó vectơ vận tốc của con tàu là vectơ ; vectơ vận tốc của dòng nước là vectơ .
Khi đó vectơ tổng của hai vectơ trên là .
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại B:
AC2 = AB2 + BC2
AC2 = 302 + 102
AC2 = 1 000
AC = (do AC là độ dài đoạn thẳng nên AC > 0)
Vậy độ dài tổng của hai vectơ trên là km/h.
Lý thuyết Toán 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ- Chân trời sáng tạo
1. Tổng của hai vectơ
Cho hai vectơ và . Từ một điểm A tùy ý, lấy hai điểm B, C sao cho . Khi đó được gọi là tổng của hai vectơ và và được kí hiệu là .
Vậy .
Phép toán tìm tổng của hai vectơ được gọi là phép cộng vectơ.
Quy tắc ba điểm
Với ba điểm M, N, P, ta có .
Chú ý: Khi cộng vectơ theo quy tắc ba điểm, điểm cuối của vectơ thứ nhất phải là điểm đầu của vectơ thứ hai.
Ví dụ: Cho các điểm A, B, C, D, E, F phân biệt. Thực hiện phép cộng các vectơ:
.
Hướng dẫn giải
Áp dụng quy tắc ba điểm, ta có:
.
.
.
Quy tắc hình bình hành
Nếu OACB là hình bình hành thì ta có .
Ví dụ: Cho hình chữ nhật MNPQ và hai vectơ như hình bên. Tính tổng của hai vectơ và .
Hướng dẫn giải
Ta có .
Suy ra .
Theo quy tắc hình bình hành, ta có .
Vậy .
2. Tính chất của phép cộng các vectơ
Phép cộng vectơ có các tính chất sau:
+ Tính chất giao hoán: .
+ Tính chất kết hợp: .
+ Với mọi , ta luôn có: .
Chú ý: Từ tính chất kết hợp, ta có thể xác định được tổng của ba vectơ ,kí hiệu là với .
Ví dụ: Cho tứ giác MNPQ. Thực hiện các phép cộng vectơ sau:
a) .
b) .
Hướng dẫn giải
Áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng vectơ, ta được:
a) .
b) .
Chú ý: Cho vectơ tùy ý .
Ta có .
Tổng hai vectơ đối nhau luôn bằng vectơ-không: .
3. Hiệu của hai vectơ
Cho hai vectơ và . Hiệu của hai vectơ và là vectơ \ và kí hiệu là .
Phép toán tìm hiệu của hai vectơ được gọi là phép trừ vectơ.
Ví dụ: Cho các điểm D, E, F, G phân biệt. Thực hiện các phép trừ vectơ sau: .
Hướng dẫn giải
Ta có: .
.
Chú ý: Cho ba điểm O, A, B, ta có:.
Ví dụ: Cho hình vuông ABCD và một điểm M tùy ý. Thực hiện các phép trừ vectơ sau: .
Hướng dẫn giải
Ta có .
.
4. Tính chất vectơ của trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam giác
Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi và chỉ khi .
Điểm G là trọng tâm của tam giác ABC khi và chỉ khi .
Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Hai điểm E, F lần lượt là trung điểm AB, BC. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng:
a) .
b) .
Hướng dẫn giải
a) Vì ABCD là hình bình hành tâm O nên O là trung điểm AC (tính chất hình bình hành).
Lại có E là trung điểm AB (gt)
Do đó OE là đường trung bình của tam giác ABC.
Suy ra OE // BC và OE = = BF (với F là trung điểm BC).
Khi đó ta có tứ giác OEBF là hình bình hành.
Áp dụng quy tắc hình bình hành cho OEBF, ta được: .
Vì ABCD là hình bình hành tâm O nên O là trung điểm AC và BD (tính chất hình bình hành).
Do đó và .
Ta có
.
Vậy .
b) Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên .
Theo quy tắc ba điểm, ta có: .
Ta có
.
Vậy .
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Tích của một số với một vectơ
Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ
Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ
Xem thêm tài liệu Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo