Giải Toán 10 trang 93 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Toán lớp 10 trang 93 Tập 1 trong Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 93 Tập 1.

1 830 22/02/2023


Giải Toán 10 trang 93 Tập 1

Thực hành 5 trang 93 Toán lớp 10 Tập 1Cho hình bình hành ABCD có tâm O. Tìm ba điểm M, N, P thỏa mãn:

a) MA+MD+MB=0;

b) ND+NB+NC=0;

c) PM+PN=0.

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Hình bình hành ABCD có tâm O nên O là trung điểm của BD.

Do MA+MD+MB=0 nên M là trọng tâm của tam giác ADB.

Khi đó trên AO chọn M sao cho AM=23AO.

b) Do ND+NB+NC=0 nên N là trọng tâm của tam giác DBC.

Khi đó trên CO chọn N sao cho CN=23CO.

c) Do PM+PN=0 nên P là trung điểm của MN (1).

Ta có AM = 23AO = 23.12AC = 13AC; CN = 23CO = 23.12AC = 13AC.

Do đó MN = 13AC.

MO = 13AO = 13.12 AC = 16AC.

Khi đó MO = 12MN.

Mà O nằm giữa M và N nên O là trung điểm của MN (2).

Từ (1) và (2) suy ra P trùng O.

Bài tập

Bài 1 trang 93 Toán lớp 10 Tập 1Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo và một điểm M tùy ý. Chứng minh rằng:

a) BA+DC=0;

b) MA+MC=MB+MD

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Do ABCD là hình bình hành nên AB // CD, AB = CD.

Ta thấy hai vectơ BA DC ngược hướng và BA=DC nên DC=BA.

Do đó BA+DC=BABA=0.

b) Do O là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành ABCD nên O là trung điểm của AC và BD.

Do O là trung điểm của AC nên OA+OC=0.

Do O là trung điểm của BD nên OB+OD=0.

Ta có MA+MC=MO+OA+MO+OC=2MO+OA+OC=2MO.

MB+MD=MO+OB+MO+OD=2MO+OB+OD=2MO.

Do đó MA+MC=MB+MD.

Bài 2 trang 93 Toán lớp 10 Tập 1Cho tứ giác ABCD, thực hiện các phép cộng và trừ vectơ sau:

a) AB+BC+CD+DA;

b) ABAD;

c) CBCD.

Lời giải:

a) AB+BC+CD+DA

=AB+BC+CD+DA=AC+CA=AA=0

b) ABAD=DB.

c) CBCD=DB.

Bài 3 trang 93 Toán lớp 10 Tập 1Cho tam giác đều ABC cạnh bằng a. Tính độ dài của các vectơ:

a) BA+AC;

b) AB+AC;

c) BABC.

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Ta có BA+AC=BC.

Do đó BA+AC=BC = a.

b) Dựng hình bình hành ABDC.

Gọi H là giao điểm của AD và BC.

Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có AB+AC=AD.

Hình bình hành ABDC có AB = AC nên ABDC là hình thoi.

Do đó AD  BC tại H.

Do tam giác ABC đều nên ABH^ = 60o.

Xét tam giác ABH vuông tại H:

sinABH^=AHAB

 AH = AB . sin ABH^ = a . sin 60o = a32.

Do H là giao điểm hai đường chéo của hình thoi ABDC nên H là trung điểm của AD.

Do đó AD = 2AH = 2 . a32 = a3.

Vậy AB+AC=AD=a3.

c) Ta có BABC=CA.

Do đó BABC=CA= a.

Bài 4 trang 93 Toán lớp 10 Tập 1Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng:

a) OAOB=ODOC;

b) OAOB+DC=0

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Ta có OAOB=BA; ODOC=CD.

Do ABCD là hình bình hành nên AB = CD.

Ta thấy hai vectơ BA CD cùng hướng và BA=CD nên BA=CD.

Do đó OAOB=ODOC.

b) Ta có OAOB=ODOC=CD.

Do đó OAOB+DC=CD+DC=CC=0.

Vậy OAOB+DC=0.

Bài 5 trang 93 Toán lớp 10 Tập 1Cho ba lực  F1=MA,F2=MB và F3=MC cùng tác động vào một vật tại điểm M và vật đứng yên. Cho biết cường độ của F1,F2 đều là 10 N và AMB^=90°. Tìm độ lớn của lực F3.

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Dựng hình bình hành MBAD.

Do ba lực F1,F2 F3 cùng tác động vào vật tại điểm M và vật đứng yên nên

F1+F2+F3=0.

Do đó F3=F1+F2.

Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có:

MA+MB=MD hay F1+F2=MD.

Do đó F3=MD .

Hình bình hành MBAD có AMB^ = 90o và MA = MB nên MBAD là hình vuông.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác MAD vuông tại A có:

MD2 = MA2 + AD2

 MD2 = 102 + 102

 MD2 = 2.102

 MD = 102 N (do MD là độ dài đoạn thẳng nên MD > 0).

F3=MD=102 N.

Vậy cường độ của lực F3 102 N.

Bài 6 trang 93 Toán lớp 10 Tập 1Khi máy bay nghiêng cánh một góc α, lực F của không khí tác động vuông góc với cánh và bằng tổng của lực nâng F1 và lực cản F2 (Hình 16). Cho biết α = 30° và F=a. Tính F1 và F2 theo a.

Khi máy bay nghiêng cánh một góc Alpha, lực F của không khí tác động vuông góc với cánh

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đặt tên các điểm đầu và điểm cuối của các vectơ và tên góc như trên hình.

Khi đó ABDC là hình chữ nhật.

Ta có BAD^ = α (cùng phụ với β).

Do đó BAD^ = 30o.

Tam giác ABD vuông tại B nên cosBAD^=BAAD

 BA = AD . cos BAD^ = a . cos 30o = a32.

sinBAD^=BDADBD = AD. sin BAD^ = a . sin 30o = a2.

Do ABDC là hình chữ nhật nên BD = AC = a2.

Vậy F1=a32;  F2=a2.

Bài 7 trang 93 Toán lớp 10 Tập 1Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng a và ba điểm G, H, K thỏa mãn: KA+KC=0;  GA+GB+GC=0HA+HD+HC=0. Tính độ dài các vectơ KA,GH,  AG.

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Do KA+KC=0 nên K là trung điểm của AC.

Do đó K là giao điểm hai đường chéo của hình vuông ABCD.

Do GA+GB+GC=0 nên G là trọng tâm của tam giác ABC.

Khi đó trên đoạn BK chọn điểm G sao cho BG=23BK.

Do HA+HD+HC=0 nên H là trọng tâm của tam giác ADC.

Khi đó trên đoạn DK chọn điểm H sao cho DH=23DK.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADC vuông tại D có:

AC2 = AD2 + DC2

 AC2 = a2 + a2

 AC2 = 2a2

 AC = 2a (do AC là độ dài đoạn thẳng nên AC > 0)

Do K là trung điểm của AC nên AK = 12AC = 2a2.

Do đó KA=2a2.

Do ABCD là hình vuông nên AC = BD.

Do đó BD = 2a.

Do H là trọng tâm của tam giác ADC nên HK = 13DK = 13.12BD = 16BD = 2a6.

Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên KG = 13BK = 13.12BD = 16BD = 2a6.

Do đó HK + KG = 2a6+ 2a6 hay HG = 2a3.

Do đó GH=2a3.

Do ABCD là hình vuông là K là giao điểm hai đường chéo nên AC  BD tại K.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác AKG vuông tại K có:

AG2 = AK2 + KG2

 AG2 = 2a22+2a62

 AG2 = 5a29

 AG = 5a3 (do AG là độ dài đoạn thẳng nên AG > 0)

Do đó AG=5a3.

Vậy KA=2a2; GH=2a3; AG=5a3.

Bài 8 trang 93 Toán lớp 10 Tập 1Một con tàu có vectơ vận tốc chỉ theo hướng nam, vận tốc của dòng nước là một vectơ theo hướng đông như Hình 17. Tính độ dài vectơ tổng của hai vectơ mói trên.

Giải Toán 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Giải Toán 10 Bài 2: Tổng và hiệu của hai vectơ - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đặt tên điểm đầu và điểm cuối của các vectơ như hình trên.

Khi đó vectơ vận tốc của con tàu là vectơ AB; vectơ vận tốc của dòng nước là vectơ BC.

Khi đó vectơ tổng của hai vectơ trên là AB+BC=AC.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại B:

AC2 = AB2 + BC2

 AC2 = 302 + 102

 AC2 = 1 000

 AC = 1010 (do AC là độ dài đoạn thẳng nên AC > 0)

Vậy độ dài tổng của hai vectơ trên là 1010 km/h.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải Toán 10 trang 88 Tập 1

Giải Toán 10 trang 89 Tập 1

Giải Toán 10 trang 90 Tập 1

Giải Toán 10 trang 91 Tập 1

Giải Toán 10 trang 92 Tập 1

Giải Toán 10 trang 93 Tập 1

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 3: Tích của một số với một vectơ

Bài 4: Tích vô hướng của hai vectơ

Bài tập cuối chương 5

Bài 1: Số gần đúng và sai số

Bài 2: Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng và biểu đồ

1 830 22/02/2023


Xem thêm các chương trình khác: