Giải Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
Với giải bài tập Toán lớp 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 Bài 3.
Giải bài tập Toán 10 Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
Hoạt động khởi động trang 59 Toán lớp 10 Tập 2:
Lời giải:
Phương trình biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi có thể phun tới là phương trình đường tròn tâm I(30; 40), bán kính R = 50 là: (x − 30)2 + (y − 40)2 = 502.
Hoạt động khám phá 1 trang 59 Toán lớp 10 Tập 2: Hãy nhắc lại công thức tính khoảng cách giữa hai điểm I(a; b) và M(x; y) trong mặt phẳng Oxy.
Lời giải:
Ta có: = (x – a; y – b)
Khi đó IM = = .
Vậy khoảng cách giữa hai điểm I(a; b) và M(x; y) trong mặt phẳng Oxy là IM = .
Thực hành 1 trang 60 Toán lớp 10 Tập 2: Viết phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau:
a) (C) có tâm O(0; 0), bán kính R = 4;
b) (C) có tâm I(2; − 2), bán kính R = 8;
c) (C) đi qua ba điểm A(1; 4), B(0; 1), C(4; 3).
Lời giải:
a) Phương trình đường tròn (C) có tâm O(0; 0), bán kính R = 4 là: (x – 0)2 + (y – 0)2 = 42 hay x2 + y2 = 16.
Vậy phương trình đường tròn (C) có tâm O(0; 0), bán kính R = 4 là: x2 + y2 = 16.
b) Phương trình đường tròn (C) có tâm I(2; − 2), bán kính R = 8 là: (x − 2)2 + (y + 2)2 = 82 hay (x − 2)2 + (y + 2)2 = 64.
Vậy phương trình đường tròn (C) có tâm I(2; − 2), bán kính R = 8 là: (x − 2)2 + (y + 2)2 = 64.
c) Gọi I(a; b) là tâm đường tròn (C). Phương trình đường tròn (C) có dạng:
x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 (a2 + b2 – c > 0).
Vì (C) đi qua ba điểm A(1; 4), B(0; 1), C(4; 3) nên ta có hệ phương trình:
⇔ ⇔
Vậy phương trình đường tròn (C) đi qua ba điểm A(1; 4), B(0; 1), C(4; 3) là: x2 + y2 − 4x − 4y + 3 = 0.
Thực hành 2 trang 61 Toán lớp 10 Tập 2: Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn? Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó.
a) x2 + y2 − 2x − 4y – 20 = 0;
d) 2x2 + 2y2 + 6x + 8y – 2 = 0.
Lời giải:
a) Phương trình đã cho có dạng: x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = 1; b = 2; c = −20.
Ta có: a2 + b2 − c = 12 + 22 + 20 = 25 > 0.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(1; 2) và bán kính R = = 5.
b) Phương trình có dạng (x − a)2 + (y − b)2 = R2 với a = −5; b = −1; R = 11.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(−5; −1) và bán kính R = 11.
c) Phương trình có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = 2; b = 4; c = 5.
Ta có: a2 + b2 − c = 22 + 42 – 5 = 15 > 0.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(2; 4) và bán kính R = .
d) Ta có: 2x2 + 2y2 + 6x + 8y – 2 = 0 ⇔ x2 + y2 + 3x + 4y – 1 = 0.
Phương trình có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = ; b = −2; c = −1.
Ta có: a2 + b2 − c = + (−2)2 + 1 = > 0.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm và bán kính R = .
Vận dụng 1 trang 61 Toán lớp 10 Tập 2: Theo dữ kiện đã cho trong hoạt động khởi động của bài học, viết phương trình đường tròn biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi nước có thể phun tới.
Lời giải:
Phương trình biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi có thể phun tới là phương trình đường tròn tâm I(30; 40), bán kính R = 50 là: (x − 30)2 + (y − 40)2 = 502 hay (x − 30)2 + (y − 40)2 = 2 500
Vậy phương trình biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi có thể phun tới là (x − 30)2 + (y − 40)2 = 2 500.
Vận dụng 2 trang 61 Toán lớp 10 Tập 2: Một sân khấu đã được thiết lập một hệ trục tọa độ để đạo diễn có thể sắp đặt ánh sáng và xác định vị trí của các diễn viên. Cho biết một đèn chiếu sáng đang rọi trên sân khấu một vùng sáng bên trong đường tròn (C) có phương trình (x – 13)2 + (y − 4)2 = 16.
a) Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn (C).
Lời giải:
a) Đường tròn (C): (x – 13)2 + (y − 4)2 = 16 có tâm I(13; 4) và bán kính R = = 4.
Vậy đường tròn (C) có tâm I(13; 4) và bán kính R = = 4.
b) Thay tọa độ điểm A(11; 4) vào phương trình đường tròn (C), ta được:
(11 − 13)2 + (4 − 4)2 = 4 < 16
⇒ Diễn viên A đứng trong vùng sáng bên trong đường tròn (C).
Do vậy diễn viên A đang được đèn chiếu sáng.
Thay tọa độ điểm B(8; 5) vào phương trình đường tròn (C), ta được:
(8 − 13)2 + (5 − 4)2 = 26 >16
⇒ Diễn viên B đứng ngoài vùng sáng bên trong đường tròn (C).
⇒ Diễn viên B không được chiếu sáng.
Thay tọa độ điểm C(15; 5) vào phương trình đường tròn (C), ta được:
(15 − 13)2 + (5 − 4)2 = 5 < 16 ⇒ Diễn viên C đứng trong vùng sáng bên trong đường tròn (C).
⇒ Diễn viên C đang được chiếu sáng.
Vậy diễn viên A và C đang được đèn chiếu sáng, diễn viên B không được chiếu sáng.
Hoạt động khám phá 2 trang 61 Toán lớp 10 Tập 2: Cho điểm M0(x0;y0) nằm trên đường tròn (C) tâm I(a; b) và cho điểm M(x; y) tùy ý trong mặt phẳng Oxy. Gọi Δ là tiếp tuyến với (C) tại M0.
a) Viết tọa độ của hai vectơ và .
b) Viết biểu thức tọa độ tích vô hướng của hai vectơ và .
c) Phương trình . = 0 là phương trình của đường thẳng nào?
Lời giải:
a) Ta có : = (x – x0; y – y0); = (a – x0; b – y0)
b) Ta có: . = (x – x0).(a – x0) + (y – y0).(b – y0)
c) Phương trình . = 0 tức là
(x – x0).(a – x0) + (y – y0).(b – y0) = 0 ⇔ (a – x0).(x – x0) + (b – y0).(y – y0) = 0 (1)
Mặt khác:
Vì Δ là tiếp tuyến với (C) tại M0 nên M0I ⊥ Δ
⇒ Đường thẳng Δ nhận = (a – x0; b – y0) làm vectơ pháp tuyến.
Khi đó, đường thẳng Δ đi qua điểm M0(x0;y0) có vectơ pháp tuyến = (a – x0; b – y0) có phương trình là: (a – x0).(x – x0) + (b – y0).(y – y0) = 0 (2)
Từ (1) và (2) suy ra . = 0 là phương trình đường thẳng Δ.
Vậy phương trình . = 0 là phương trình của đường thẳng Δ.
Thực hành 3 trang 62 Toán lớp 10 Tập 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C): x2 + y2 − 2x − 4y − 20 = 0 tại điểm A(4; 6).
Lời giải:
Phương trình đường tròn (C): x2 + y2 − 2x − 4y − 20 = 0 có dạng: x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = 1; b = 2; c = −20.
Ta có: a2 + b2 − c = 12 + 22 + 20 = 25.
⇒ Đường tròn (C) có tâm I(1; 2) và bán kính R = = 5.
Phương trình tiếp tuyến của (C) tại A(4; 6) là:
(1 − 4)(x − 4) + (2 − 6)(y − 6) = 0 ⇔ −3x − 4y + 36 = 0 ⇔ 3x + 4y – 36 = 0.
Vậy phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C): x2 + y2 − 2x − 4y − 20 = 0 tại điểm A(4; 6) là 3x + 4y – 36 = 0.
Vận dụng 3 trang 62 Toán lớp 10 Tập 2: Một vận động viên ném đĩa đã vung đĩa theo một đường tròn (C) có phương trình: (x − 1)2 + (y − 1)2 = .
Lời giải:
Đường tròn (C): (x − 1)2 + (y − 1)2 = có tâm I(1; 1).
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M là:
(1 − )(x − ) + (1 − 2)(y − 2) = 0 ⇔ x + y − = 0.
Vậy phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M là x + y − = 0.
Bài tập 1 trang 62 Toán lớp 10 Tập 2: Phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn? Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó.
a) x2 + y2 − 6x − 8y + 21 = 0;
Lời giải:
a) Phương trình có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = 3, b = 4, c = 21
Ta có: a2 + b2 − c = 32 + 42 – 21 = 4 > 0.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(3; 4) và có bán kính R = = 2.
b) Phương trình có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = 1, b = −2, c = 2.
Ta có: a2 + b2 − c = 12 + (−2)2 – 2 = 3 > 0.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(1; −2) và có bán kính R = .
c) Phương trình có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = , b = −1, c = 7.
Ta có: a2 + b2 − c = + (−1)2 −7 = −3,75 < 0.
Vậy đây không phải là phương trình đường tròn.
d) Ta có: 2x2 + 2y2 + x + y – 1 = 0 ⇔ x2 + y2 + x + y − = 0.
Phương trình có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = , b = , c =
Ta có: a2 + b2 − c = + + = > 0.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm và bán kính R = .
Bài tập 2 trang 62 Toán lớp 10 Tập 2: Lập phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau:
a) (C) có tâm I(1; 5) và có bán kính r = 4;
b) (C) có đường kính MN với M(3; −1) và N(9; 3);
c) (C) có tâm I(2; 1) và tiếp xúc với đường thẳng 5x − 12y + 11= 0;
d) (C) có tâm A(1; −2) và đi qua điểm B(4; −5).
Lời giải:
a) Phương trình đường tròn (C) tâm I(1; 5) và bán kính r = 4 là: (x − 1)2 + (y − 5)2 = 16.
b) Tâm I của đường tròn (C) là trung điểm của MN ⇒ ⇒ I(6; 1)
Ta có: = (6−3; 1+1) = (3; 2)
R = MI = = = .
Phương trình đường tròn (C) tâm I(6; 1) và bán kính R = là: (x − 6)2 + (y − 1)2 = 13.
c) Gọi ∆ là đường thẳng 5x − 12y + 11= 0.
Vì (C) tiếp xúc với đường thẳng ∆: 5x − 12y + 11 = 0 nên bán kính R = d(I, ∆)
d(I, ∆) = = .
⇒ R = d(I, ∆) = .
Phương tròn đường tròn (C) tâm I(2; 1) và bán kính R = là: (x − 2)2 + (y − 1)2 =
d) Ta có = (4−1; −5+2) = (3; −3) ⇒ AB = = = .
Vì (C) có tâm A(1; −2) và đi qua điểm B(4; −5) nên bán kính R = AB = .
Vậy phương trình đường tròn (C) tâm A(1; −2) và bán kính R = là: (x − 1)2 + (y + 2)2 = 18.
Bài tập 3 trang 62 Toán lớp 10 Tập 2: Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác có tọa độ các đỉnh là:
Lời giải:
a) Phương trình đường tròn có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0.
Thay tọa độ các đỉnh M(2; 5), N(1; 2), P(5, 4) vào phương trình đường tròn, ta được hệ phương trình: ⇔ ⇔
Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác MNP là: x2 + y2 − 6x − 6y + 13 = 0.
b) Phương trình đường tròn có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0.
Thay tọa độ các đỉnh A(0; 6), B(7; 7), C(8; 0) vào phương trình đường tròn, ta được hệ phương trình: ⇔ ⇔
Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là: x2 + y2 − 8x − 6y = 0.
Bài tập 4 trang 62 Toán lớp 10 Tập 2: Lập phương trình đường tròn tiếp xúc với hai trục Ox, Oy và đi qua điểm A(4; 2).
Lời giải:
Gọi I(a; b) là tâm đường tròn (C).
Ta có: R = d(I; Ox) = d(I; Oy) ⇒ R = a = b ⇒ (C) có tâm I(a; a) và bán kính R = a.
⇒ Phương trình đường tròn (C) là: (x − a)2 + (y − a)2 = a2.
Ta có A(4; 2) ∈ (C) nên (4 − a)2 + (2 − a)2 = a2
⇔ 16 − 8a + a2 + 4 − 4a + a2 = a2
⇔ a2 − 12a + 20 = 0 ⇔ a = 10 hoặc a = 2
Với a = 10 thì ta có phương trình đường tròn (C): (x − 10)2 + (y − 10)2 = 100.
Với a = 2 thì ta có phương trình đường tròn (C): (x − 2)2 + (y − 2)2 = 4.
Vậy (C): (x − 10)2 + (y − 10)2 = 100 hoặc (C): (x − 2)2 + (y − 2)2 = 4.
Bài tập 5 trang 63 Toán lớp 10 Tập 2: Cho đường tròn (C) có phương trình x2 + y2 − 2x − 4y – 20 = 0.
a) Chứng tỏ rằng điểm M(4; 6) thuộc đường tròn (C).
b) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M(4; 6).
c) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng 4x + 3y + 2022 = 0.
Lời giải:
a) Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường tròn (C), ta có:
42 + 62 − 2.4 − 4.6 – 20 = 0
⇒ M ∈ (C).
Vậy điểm M(4; 6) thuộc đường tròn (C).
b) Đường tròn (C) x2 + y2 − 2x − 4y – 20 = 0 có a = 1; b = 2; c = −20.
Khi đó R = = 5 và tâm I(1; 2).
Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M(4; 6) là:
(1 − 4)(x − 4) + (2 − 6)(y − 6) = 0 ⇔ −3x − 4y + 36 = 0 ⇔ 3x + 4y – 36 = 0.
Vậy phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M(4; 6) là 3x + 4y – 36 = 0.
c) Tiếp tuyến Δ của (C) song song với đường thẳng 4x + 3y + 2022 = 0 có dạng
Δ: 4x + 3y + c = 0 (với c ≠ 2022)
Ta có: d(I; Δ) = R ⇔ = 5 ⇔ = 5 ⇔ |10 + c| = 25 ⇔ c = 15 hoặc c = −35.
Vậy phương trình tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng 4x + 3y + 2022 = 0 là: Δ: 4x + 3y + 15 = 0 hoặc Δ: 4x + 3y – 35 = 0.
Bài tập 6. trang 63 Toán lớp 10 Tập 2: Một cái cổng hình bán nguyệt rộng 8,4m, cao 4,2m như Hình 5. Mặt đường dưới cổng được chia thành hai làn xe ra vào.
a) Viết phương trình mô phỏng cái cổng.
Lời giải:
a) Chọn hệ tọa độ Oxy như hình vẽ.
Ta có phương trình đường tròn tâm O(0; 0) bán kính R = 8,4 : 2 = 4,2 là:
x2 + y2 = 17,64.
Vậy phương trình mô phỏng cái cổng là: x2 + y2 = 17,64 (y ≥ 0)
b) Chiếc xe tải rộng 2,2 m và cao 2,6m tương ứng với x = 2,2 và chiều cao của cổng tại x = 2,2 phải lớn hơn 2,6 thì xe tải mới đi qua được.
Thay x = 2,2 vào phương trình đường tròn, ta được 2,22 + y2 = 17,64
⇒ y2 = 17,64 – 2,22 = 12,8
Vì y > 0 nên y = ≈ 3,6 > 2,6.
Vậy xe tải rộng 2,2m và cao 2,6m đi đúng làn đường quy định có thể đi qua cổng mà không làm hư hỏng cổng.
Lý thuyết Toán 10 Bài 3. Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ - Chân trời sáng tạo
1. Phương trình đường tròn
Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C) tâm I(a; b), bán kính R.
Phương trình (x – a)2 + (y – b)2 = R2 được gọi là phương trình đường tròn tâm I(a; b), bán kính R.
Ví dụ: Viết phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau:
a) (C) có tâm I(2; –3), bán kính R = 2.
b) (C) có đường kính AB với A(1; 6), B(–3; 2).
c) (C) đi qua ba điểm A(–2; 4), B(5; 5), C(6; –2).
Hướng dẫn giải
a) Đường tròn (C) có tâm I(2; –3), bán kính R = 2.
Vậy phương trình đường tròn (C): (x – 2)2 +(y + 3)2 = 4.
b) Gọi I(a; b) là tâm của đường tròn (C).
Vì đường tròn (C) có tâm I(a; b) và đường kính AB nên I là trung điểm AB.
Với A(1; 6), B(–3; 2).
Suy ra
Khi đó ta có tọa độ I(–1; 4).
Ta có .
Suy ra .
Đường tròn (C) có tâm I(–1; 4), bán kính .
Vậy phương trình đường tròn (C): (x + 1)2 + (y – 4)2 = 8.
c) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC.
Ta có M là trung điểm AB với A(–2; 4), B(5; 5).
Suy ra
Khi đó ta có .
Tương tự, ta có N(2; 1).
Với A(–2; 4), B(5; 5), C(6; –2) ta có .
Đường trung trực d1 của đoạn thẳng AB đi qua điểm , có vectơ pháp tuyến .
Suy ra phương trình d1: .
Tương tự, ta có phương trình đường trung trực d2 của đoạn thẳng AC:
8(x – 2) – 6(y – 1) = 0 ⇔ 4x – 3y – 5 = 0.
Vì đường tròn (C) có tâm I(a; b) và (C) đi qua ba điểm A, B, C nên IA = IB = IC (= R).
Vì IA = IB nên I nằm trên đường trung trực d1 của đoạn thẳng AB.
Tương tự, ta có I nằm trên đường trung trực d2 của đoạn thẳng AC.
Vì vậy ta suy ra I là giao điểm của d1 và d2.
Khi đó tọa độ điểm I là nghiệm của hệ phương trình:
Suy ra I(2; 1).
Với I(2; 1) và A(–2; 4) ta có .
Suy ra .
Vậy phương trình đường tròn (C): (x – 2)2 + (y – 1)2 = 25.
Ví dụ: Tìm tâm và bán kính của đường tròn (C) có phương trình trong mỗi trường hợp sau:
a) (x – 4)2 + (y – 10)2 = 9.
b) (x + 2)2 + (y – 5)2 = 64.
c) x2 + (y – 1)2 = 36.
Hướng dẫn giải
a) (x – 4)2 + (y – 10)2 = 9
Đường tròn (C) có tâm I(4; 10), bán kính .
b) (x + 2)2 + (y – 5)2 = 64
Đường tròn (C) có tâm I(–2; 5), bán kính .
c) x2 + (y – 1)2 = 36.
Đường tròn (C) có tâm I(0; 1), bán kính .
Nhận xét: Ta có (x – a)2 + (y – b)2 = R2
⇔ x2 + y2 – 2ax – 2by + (a2 + b2 – R2) = 0.
Vậy phương trình đường tròn (x – a)2 + (y – b)2 = R2 có thể được viết dưới dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0, trong đó c = a2 + b2 – R2.
Ngược lại, phương trình x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 là phương trình của đường tròn (C) khi và chỉ khi a2 + b2 – c > 0. Khi đó đường tròn (C) có tâm I(a; b) và bán kính .
Ví dụ: Phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn? Nếu là phương trình đường tròn, hãy tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó.
a) x2 + y2 + 2x – 6y – 15 = 0.
b) 2x2 + 2y2 + 4x + 8y + 14 = 0.
Hướng dẫn giải
a) Phương trình đã cho có dạng: x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0, với a = –1, b = 3, c = –15.
Ta có a2 + b2 – c = 1 + 9 + 15 = 25 > 0.
Vậy phương trình đã cho là phương trình đường tròn có tâm I(–1; 3), bán kính R = 5.
b) Ta có 2x2 + 2y2 + 4x + 8y + 14 = 0 ⇔ x2 + y2 + 2x + 4y + 7 = 0.
Phương trình trên có dạng x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0, với a = –1, b = –2, c = 7.
Ta có a2 + b2 – c = 1 + 4 – 7 = –2 < 0.
Vậy phương trình đã cho không phải là phương trình đường tròn.
2. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn tâm I(a; b) tại điểm M0(x0; y0) nằm trên đường tròn là:
(a – x0)(x – x0) + (b – y0)(y – y0) = 0.
Ví dụ: Viết phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C): (x – 2)2 + (y + 3)2 = 5 tại điểm M(3; –1).
Hướng dẫn giải
Ta có (3 – 2)2 + (–1 + 3)2 = 5.
Suy ra M ∈ (C).
Đường tròn (C) có tâm I(2; –3).
Phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C) tại điểm M(3; –1) là:
(2 – 3)(x – 3) + [–3 – (–1)].[y – (–1)] = 0.
⇔ –1.(x – 3) + (–2).(y + 1) = 0.
⇔ –x – 2y + 1 = 0.
Vậy phương trình tiếp tuyến d của đường tròn (C) cần tìm là –x – 2y + 1 = 0.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo