Giải Toán 10 trang 61 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Với giải bài tập Toán lớp 10 trang 61 Tập 2 trong Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 61 Tập 2.
Giải Toán 10 trang 61 Tập 2
Thực hành 2 trang 61 Toán lớp 10 Tập 2: Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn? Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó.
a) x2 + y2 − 2x − 4y – 20 = 0;
d) 2x2 + 2y2 + 6x + 8y – 2 = 0.
Lời giải:
a) Phương trình đã cho có dạng: x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = 1; b = 2; c = −20.
Ta có: a2 + b2 − c = 12 + 22 + 20 = 25 > 0.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(1; 2) và bán kính R = = 5.
b) Phương trình có dạng (x − a)2 + (y − b)2 = R2 với a = −5; b = −1; R = 11.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(−5; −1) và bán kính R = 11.
c) Phương trình có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = 2; b = 4; c = 5.
Ta có: a2 + b2 − c = 22 + 42 – 5 = 15 > 0.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(2; 4) và bán kính R = .
d) Ta có: 2x2 + 2y2 + 6x + 8y – 2 = 0 ⇔ x2 + y2 + 3x + 4y – 1 = 0.
Phương trình có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = ; b = −2; c = −1.
Ta có: a2 + b2 − c = + (−2)2 + 1 = > 0.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm và bán kính R = .
Vận dụng 1 trang 61 Toán lớp 10 Tập 2: Theo dữ kiện đã cho trong hoạt động khởi động của bài học, viết phương trình đường tròn biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi nước có thể phun tới.
Lời giải:
Phương trình biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi có thể phun tới là phương trình đường tròn tâm I(30; 40), bán kính R = 50 là: (x − 30)2 + (y − 40)2 = 502 hay (x − 30)2 + (y − 40)2 = 2 500
Vậy phương trình biểu diễn tập hợp các điểm xa nhất mà vòi có thể phun tới là (x − 30)2 + (y − 40)2 = 2 500.
Vận dụng 2 trang 61 Toán lớp 10 Tập 2: Một sân khấu đã được thiết lập một hệ trục tọa độ để đạo diễn có thể sắp đặt ánh sáng và xác định vị trí của các diễn viên. Cho biết một đèn chiếu sáng đang rọi trên sân khấu một vùng sáng bên trong đường tròn (C) có phương trình (x – 13)2 + (y − 4)2 = 16.
a) Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn (C).
Lời giải:
a) Đường tròn (C): (x – 13)2 + (y − 4)2 = 16 có tâm I(13; 4) và bán kính R = = 4.
Vậy đường tròn (C) có tâm I(13; 4) và bán kính R = = 4.
b) Thay tọa độ điểm A(11; 4) vào phương trình đường tròn (C), ta được:
(11 − 13)2 + (4 − 4)2 = 4 < 16
⇒ Diễn viên A đứng trong vùng sáng bên trong đường tròn (C).
Do vậy diễn viên A đang được đèn chiếu sáng.
Thay tọa độ điểm B(8; 5) vào phương trình đường tròn (C), ta được:
(8 − 13)2 + (5 − 4)2 = 26 >16
⇒ Diễn viên B đứng ngoài vùng sáng bên trong đường tròn (C).
⇒ Diễn viên B không được chiếu sáng.
Thay tọa độ điểm C(15; 5) vào phương trình đường tròn (C), ta được:
(15 − 13)2 + (5 − 4)2 = 5 < 16 ⇒ Diễn viên C đứng trong vùng sáng bên trong đường tròn (C).
⇒ Diễn viên C đang được chiếu sáng.
Vậy diễn viên A và C đang được đèn chiếu sáng, diễn viên B không được chiếu sáng.
Hoạt động khám phá 2 trang 61 Toán lớp 10 Tập 2: Cho điểm M0(x0;y0) nằm trên đường tròn (C) tâm I(a; b) và cho điểm M(x; y) tùy ý trong mặt phẳng Oxy. Gọi Δ là tiếp tuyến với (C) tại M0.
a) Viết tọa độ của hai vectơ và .
b) Viết biểu thức tọa độ tích vô hướng của hai vectơ và .
c) Phương trình . = 0 là phương trình của đường thẳng nào?
Lời giải:
a) Ta có : = (x – x0; y – y0); = (a – x0; b – y0)
b) Ta có: . = (x – x0).(a – x0) + (y – y0).(b – y0)
c) Phương trình . = 0 tức là
(x – x0).(a – x0) + (y – y0).(b – y0) = 0 ⇔ (a – x0).(x – x0) + (b – y0).(y – y0) = 0 (1)
Mặt khác:
Vì Δ là tiếp tuyến với (C) tại M0 nên M0I ⊥ Δ
⇒ Đường thẳng Δ nhận = (a – x0; b – y0) làm vectơ pháp tuyến.
Khi đó, đường thẳng Δ đi qua điểm M0(x0;y0) có vectơ pháp tuyến = (a – x0; b – y0) có phương trình là: (a – x0).(x – x0) + (b – y0).(y – y0) = 0 (2)
Từ (1) và (2) suy ra . = 0 là phương trình đường thẳng Δ.
Vậy phương trình . = 0 là phương trình của đường thẳng Δ.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo