Giải Toán 10 trang 62 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Với giải bài tập Toán lớp 10 trang 62 Tập 2 trong Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 62 Tập 2.
Giải Toán 10 trang 62 Tập 2
Thực hành 3 trang 62 Toán lớp 10 Tập 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C): x2 + y2 − 2x − 4y − 20 = 0 tại điểm A(4; 6).
Lời giải:
Phương trình đường tròn (C): x2 + y2 − 2x − 4y − 20 = 0 có dạng: x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = 1; b = 2; c = −20.
Ta có: a2 + b2 − c = 12 + 22 + 20 = 25.
⇒ Đường tròn (C) có tâm I(1; 2) và bán kính R = = 5.
Phương trình tiếp tuyến của (C) tại A(4; 6) là:
(1 − 4)(x − 4) + (2 − 6)(y − 6) = 0 ⇔ −3x − 4y + 36 = 0 ⇔ 3x + 4y – 36 = 0.
Vậy phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C): x2 + y2 − 2x − 4y − 20 = 0 tại điểm A(4; 6) là 3x + 4y – 36 = 0.
Vận dụng 3 trang 62 Toán lớp 10 Tập 2: Một vận động viên ném đĩa đã vung đĩa theo một đường tròn (C) có phương trình: (x − 1)2 + (y − 1)2 = .
Lời giải:
Đường tròn (C): (x − 1)2 + (y − 1)2 = có tâm I(1; 1).
Phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M là:
(1 − )(x − ) + (1 − 2)(y − 2) = 0 ⇔ x + y − = 0.
Vậy phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm M là x + y − = 0.
Bài tập 1 trang 62 Toán lớp 10 Tập 2: Phương trình nào trong các phương trình sau đây là phương trình đường tròn? Tìm tọa độ tâm và bán kính của đường tròn đó.
a) x2 + y2 − 6x − 8y + 21 = 0;
Lời giải:
a) Phương trình có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = 3, b = 4, c = 21
Ta có: a2 + b2 − c = 32 + 42 – 21 = 4 > 0.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(3; 4) và có bán kính R = = 2.
b) Phương trình có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = 1, b = −2, c = 2.
Ta có: a2 + b2 − c = 12 + (−2)2 – 2 = 3 > 0.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm I(1; −2) và có bán kính R = .
c) Phương trình có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = , b = −1, c = 7.
Ta có: a2 + b2 − c = + (−1)2 −7 = −3,75 < 0.
Vậy đây không phải là phương trình đường tròn.
d) Ta có: 2x2 + 2y2 + x + y – 1 = 0 ⇔ x2 + y2 + x + y − = 0.
Phương trình có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0 với a = , b = , c =
Ta có: a2 + b2 − c = + + = > 0.
Vậy đây là phương trình đường tròn có tâm và bán kính R = .
Bài tập 2 trang 62 Toán lớp 10 Tập 2: Lập phương trình đường tròn (C) trong các trường hợp sau:
a) (C) có tâm I(1; 5) và có bán kính r = 4;
b) (C) có đường kính MN với M(3; −1) và N(9; 3);
c) (C) có tâm I(2; 1) và tiếp xúc với đường thẳng 5x − 12y + 11= 0;
d) (C) có tâm A(1; −2) và đi qua điểm B(4; −5).
Lời giải:
a) Phương trình đường tròn (C) tâm I(1; 5) và bán kính r = 4 là: (x − 1)2 + (y − 5)2 = 16.
b) Tâm I của đường tròn (C) là trung điểm của MN ⇒ ⇒ I(6; 1)
Ta có: = (6−3; 1+1) = (3; 2)
R = MI = = = .
Phương trình đường tròn (C) tâm I(6; 1) và bán kính R = là: (x − 6)2 + (y − 1)2 = 13.
c) Gọi ∆ là đường thẳng 5x − 12y + 11= 0.
Vì (C) tiếp xúc với đường thẳng ∆: 5x − 12y + 11 = 0 nên bán kính R = d(I, ∆)
d(I, ∆) = = .
⇒ R = d(I, ∆) = .
Phương tròn đường tròn (C) tâm I(2; 1) và bán kính R = là: (x − 2)2 + (y − 1)2 =
d) Ta có = (4−1; −5+2) = (3; −3) ⇒ AB = = = .
Vì (C) có tâm A(1; −2) và đi qua điểm B(4; −5) nên bán kính R = AB = .
Vậy phương trình đường tròn (C) tâm A(1; −2) và bán kính R = là: (x − 1)2 + (y + 2)2 = 18.
Bài tập 3 trang 62 Toán lớp 10 Tập 2: Lập phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác có tọa độ các đỉnh là:
Lời giải:
a) Phương trình đường tròn có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0.
Thay tọa độ các đỉnh M(2; 5), N(1; 2), P(5, 4) vào phương trình đường tròn, ta được hệ phương trình: ⇔ ⇔
Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác MNP là: x2 + y2 − 6x − 6y + 13 = 0.
b) Phương trình đường tròn có dạng x2 + y2 − 2ax − 2by + c = 0.
Thay tọa độ các đỉnh A(0; 6), B(7; 7), C(8; 0) vào phương trình đường tròn, ta được hệ phương trình: ⇔ ⇔
Vậy phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là: x2 + y2 − 8x − 6y = 0.
Bài tập 4 trang 62 Toán lớp 10 Tập 2: Lập phương trình đường tròn tiếp xúc với hai trục Ox, Oy và đi qua điểm A(4; 2).
Lời giải:
Gọi I(a; b) là tâm đường tròn (C).
Ta có: R = d(I; Ox) = d(I; Oy) ⇒ R = a = b ⇒ (C) có tâm I(a; a) và bán kính R = a.
⇒ Phương trình đường tròn (C) là: (x − a)2 + (y − a)2 = a2.
Ta có A(4; 2) ∈ (C) nên (4 − a)2 + (2 − a)2 = a2
⇔ 16 − 8a + a2 + 4 − 4a + a2 = a2
⇔ a2 − 12a + 20 = 0 ⇔ a = 10 hoặc a = 2
Với a = 10 thì ta có phương trình đường tròn (C): (x − 10)2 + (y − 10)2 = 100.
Với a = 2 thì ta có phương trình đường tròn (C): (x − 2)2 + (y − 2)2 = 4.
Vậy (C): (x − 10)2 + (y − 10)2 = 100 hoặc (C): (x − 2)2 + (y − 2)2 = 4.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo