Giải Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7

Với giải bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 7 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 7.

1 1,584 26/09/2024
Tải về


Giải bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 7

Giải Toán 10 trang 18 Tập 2

Bài 1 trang 18 Toán lớp 10 Tập 2: Xét dấu của các tam thức bậc hai sau:

a) f(x) = 6x2 + 41x + 44;

b) g(x) = - 3x2 + x – 1;

c) h(x) = 9x2 + 12x + 4.

Lời giải:

a) Tam thức bậc hai f(x) = 6x2 + 41x + 44 có ∆ = 412 – 4.6.44 = 625 > 0 và a = 6 > 0. Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = 43 và x2 = 112 .

Khi đó ta có bảng xét dấu sau:

Giải Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7  (ảnh 1)

Vậy f(x) âm khi x thuộc khoảng 112;43 , f(x) dương khi x thuộc hai khoảng ;112 43;+ .

b) Tam thức bậc hai g(x) = - 3x2 + x – 1 có ∆ = 12 – 4.(-3).(-1) = -11 < 0 và a = -3 < 0. Do đó g(x) vô nghiệm. Khi đó ta có bảng xét dấu sau:

Giải Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7  (ảnh 1)

Vậy g(x) âm với mọi x ℝ.

c) Tam thức bậc hai h(x) = 9x2 + 12x + 4 có ∆ = 122 – 4.9.4 = 0 và a = 9 > 0. Do đó h(x) có nghiệm kép x1 = x2 = 23 .

Khi đó ta có bảng xét dấu sau:

Giải Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7  (ảnh 1)

Vậy h(x) dương với mọi x ≠ 23 .

Bài 2 trang 18 Toán lớp 10 Tập 2: Giải các bất phương trình sau:

a) 7x2 – 19x – 6 ≥ 0;

b) – 6x2 + 11x > 10;

c) 3x2 – 4x + 7 > x2 + 2x + 1;

d) x2 – 10x + 25 ≤ 0.

Lời giải:

a) Tam thức bậc hai f(x) = 7x2 – 19x – 6 có a = 7 > 0 và ∆ = 192 – 4.7.(-6) = 529 > 0. Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = 3 và x2 = 27 .

Suy ra f(x) dương khi x thuộc khoảng ;27 và (3; +∞), f(x) âm khi x thuộc khoảng 27;3 và f(x) = 0 khi x = 3 và x = 27 .

Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là S = ;27 [3; +∞).

b) Tam thức bậc hai g(x) = – 6x2 + 11x – 10 có a = - 6 < 0 và ∆ = 112 – 4.(-6).(-10) = -119 < 0. Do đó g(x) vô nghiệm.

Suy ra g(x) luôn âm với mọi x thuộc

Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là S = .

c) Ta có: 3x2 – 4x + 7 > x2 + 2x + 1

2x2 – 6x + 6 > 0

Tam thức bậc hai h(x) = 2x2 – 6x + 6 có a = 2 > 0 và ∆’ = 32 – 2.6 = - 3 < 0. Do đó h(x) có vô nghiệm.

Suy ra h(x) dương với mọi x thuộc ℝ.

Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm S = ℝ.

d) Ta có tam thức bậc hai k(x) = x2 – 10x + 25 có a = 1 > 0 và ∆’ = 52 – 25 = 0. Do đó k(x) có nghiệm kép x1 = x2 = 5.

Suy ra f(x) dương khi x ≠ 5 và f(x) = 0 khi x = 5.

Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là S = {5}.

Bài 3 trang 18 Toán lớp 10 Tập 2: Dựa vào đồ thị của hàm số bậc hai được cho, hãy giải thích các bất phương trình sau:

a) x2 – 0,5x – 5 ≤ 0

Giải Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7  (ảnh 1)

b) – 2x2 + x – 1 > 0

Giải Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7  (ảnh 1)

Lời giải:

a) Quan sát đồ thị ta thấy:

Với x thuộc hai khoảng (-∞; -2) và 52;+ thì đồ thị hàm số nằm phía trên trục hoành. Do đó f(x) > 0 khi x (-∞; -2) 52;+ .

Với x thuộc 2;52 thì đồ thị hàm số nằm phía dưới trục hoành. Do đó f(x) < 0 khi x 2;52 .

Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại hai điểm có hoành độ x = - 2 và x = 52 .

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là S = 2;52 .

b) Quan sát hình vẽ ta thấy:

Đồ thị hàm số nằm hoàn toàn phía dưới trục hoành với mọi giá trị của x. Do đó f(x) < 0 với mọi x.

Vậy bất phương trình đã cho vô nghiệm.

Bài 4 trang 18 Toán lớp 10 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) x27x=9x28x+3 ;

b) x2+x+8x2+4x+1=0 ;

c) 4x2+x1=x+1 ;

d) 2x210x29=x8 .

Lời giải:

a) x27x=9x28x+3

x2 – 7x = - 9x2 – 8x + 3

10x2 + x – 3 = 0

x = 12 và x = 35

Thay lần lượt hai giá trị vào phương trình đã cho ta thấy chỉ có giá trị x = 35 thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = 35 .

b) x2+x+8x2+4x+1=0

x2+x+8=x2+4x+1

x2 + x + 8 = x2 + 4x + 1

3x = 7

x = 73

Thay x = 73 vào phương trình đã cho ta thấy thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 73 .

c) 4x2+x1=x+1

4x2 + x – 1 = x2 + 2x + 1

3x2 – x – 2 = 0

x = 1 và x = 23

Thay lần lượt các giá trị của x vào phương trình đã cho ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = 23;1 .

d) 2x210x29=x8

2x2 – 10x – 29 = x – 8

2x2 – 11x – 21 = 0

x = 7 và x = 32

Thay lần lượt hai giá trị này vào phương trình đã cho ta thấy cả hai giá trị đều không thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = .

Bài 5 trang 18 Toán lớp 10 Tập 2: Một tam giác vuông có một cạnh góc vuông ngắn hơn cạnh huyền 8cm. Tính độ dài cạnh huyền, biết chu vi tam giác 30 cm.

Lời giải:

Không mất tính tổng quát giả sử tam giác cần xét là tam giác vuông tại A có độ dài cạnh AC ngắn hơn cạnh huyền BC 8cm.

Đặt BC = x (cm)

Khi đó AC = x – 8 (cm)

Xét tam giác ABC vuông tại A, có:

BC2 = AB2 + AC2 (định lí Py – ta – go)

x2 = AB2 + (x – 8)2

AB2 = x2 – (x – 8)2

AB2 = x2 – (x2 – 16x + 64)

AB2 = 16x – 64

AB = 16x64 (cm)

Chu vi tam giác ABC là: x + x – 8 + 16x64 = 2x – 8 + 16x64 (cm)

Mà chu vi tam giác bằng 30cm nên có phương trình 2x – 8 + 16x64 = 30

16x64 = 38 – 2x

16x – 64 = 1 444 – 152x + 4x2

4x2 – 168x + 1 508 = 0

x2 – 42x + 377 = 0

x = 29 và x = 13

Thay lần lượt vào phương trình đã cho ta thấy chỉ có x = 13 thỏa mãn.

Vậy độ dài cạnh huyền bằng 13cm thì tam giác thỏa mãn điều kiện đầu bài.

Bài 6 trang 18 Toán lớp 10 Tập 2: Một quả bóng được bắn thẳng lên độ cao 2m với vận tốc ban đầu là 30m/s. Khoảng cách của quả bóng sau t giây được cho bởi hàm số

h(t) = - 4,9t2 + 30t + 2,

với h(t) tính bằng đơn vị mét. Hỏi quả bóng nằm ở độ cao trên 40m trong bao nhiêu lâu? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Lời giải:

Quả bóng nằm ở độ cao trên 40m nghĩa là h(t) > 40 hay - 4,9t2 + 30t + 2 > 40

- 4,9t2 + 30t – 38 > 0

Tam thức bậc hai f(t) = - 4,9t2 + 30t – 38, có a = -4,9 < 0 và ∆’ = 152 – (-4,9).(-38) = 1945 > 0. Do đó f(t) có hai nghiệm phân biệt t1 ≈ 4,3 và t2 ≈ 1,8.

Khi đó ta có bảng xét dấu:

Giải Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7  (ảnh 1)

Suy ra f(t) dương khi t thuộc khoảng (1,8; 4,3).

Vậy quả bóng nằm ở độ cao trên 40m trong 4,3 – 1,8 = 2,5 s.

Bài 7 trang 18 Toán lớp 10 Tập 2: Một chú cá heo nhảy lên khỏi mặt nước. Độ cao h(mét) của cá heo với mặt nước sau t giây được cho bởi hàm số:

h(t) = - 4,9t2 + 9,6t

Tính khoảng thời gian cá heo ở trên không.

Lời giải:

Giải Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7  (ảnh 1)

Đặt hệ trục tọa độ như hình vẽ với Ot biểu diễn thời gian (giây) là trục trùng với mặt nước, trục h(t) biểu diễn độ cao (mét), độ cao h(t) = - 4,9t2 + 9,6t là hàm bậc hai được biểu diễn bởi đường cong parabol màu xanh trên hình vẽ.

Khoảng thời gian cá heo ở trên không tính từ khi cá heo rời khỏi mặt nước nên chính là phần đồ thị nằm trên trục Ot hay - 4,9t2 + 9,6t > 0.

Tam thức bậc hai h(t) = - 4,9t2 + 9,6t có a = -4,9 < 0 và ∆ = 9,62 – 4.(-4,9).0 = 92,16 > 0. Do đó h(t) có hai nghiệm phân biệt t1 = 0 và t2 = 9649

Suy ra h(t) dương khi t thuộc khoảng 0;9649 .

Do đó h(t) > 0 khi t 0;9649 .

Vậy khoảng thời gian cá heo ở trên không là 9649 giây.

Bài 8 trang 18 Toán lớp 10 Tập 2: Lợi nhuận một tháng p(x) của một quán ăn phụ thuộc vào giá trung bình x của các món ăn theo công thức p(x) = -30x2 + 2 100x – 15 000, với đơn vị tính bằng nghìn đồng. Nếu muốn lợi nhuận trung bình không dưới 15 triệu một tháng thì giá bán trung bình của các món ăn cần nằm trong khoảng nào?

Lời giải:

Ta có 15 triệu = 15 000 (nghìn đồng)

Lợi nhuận trung bình không dưới 15 triệu nghĩa là p(x) = -30x2 + 2 100x – 15 000 ≥ 15 000

-30x2 + 2 100x – 30 000 ≥ 0

-x2 + 70x – 1 000 ≥ 0

Tam thức bậc hai f(x) = -x2 + 70x – 1 000 có a = -1 < 0 và ∆ = 702 – 4.(-1).(-1 000) = 900 > 0. Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = 50 và x2 = 20.

Suy ra f(x) dương khi x thuộc khoảng (20; 50).

Do đó bất phương trình f(x) ≥ 0 với x thuộc [20; 50].

Vậy để lợi nhuận trung bình không dưới 15 triệu một tháng thì giá bán trung bình của các món ăn cần có giá từ 20 nghìn đồng đến 50 nghìn đồng.

Bài 9 trang 18 Toán lớp 10 Tập 2: Quỹ đạo của một quả bóng được mô tả bằng hàm số y = f(x) = -0,03x2 + 0,4x + 1,5 với y (tính bằng mét) là độ cao của quả bóng so với mặt đất khi độ dịch chuyển theo phương ngang của bóng là x (tính bằng mét). Để quả bóng có thể ném được qua lưới cao 2m, người ném phải đứng cách lưới bao xa? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Lời giải:

Giải Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7  (ảnh 1)

Để quả bóng có thể ném được qua lưới cao 2m nghĩa là -0,03x2 + 0,4x + 1,5 > 2

-0,03x2 + 0,4x + 1,5 – 2 > 0

-0,03x2 + 0,4x – 0,5 > 0

Tam thức bậc hai f(x) = -0,03x2 + 0,4x – 0,5 có a = -0,03 < 0 và ∆ = 0,42 – 4.(-0.03).(-0,5) = 0,34 > 0. Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 ≈ 11,9 và x2 ≈ 1,4.

Suy ra f(x) dương khi x thuộc khoảng (1,4; 11,9).

Vậy để quả bóng có thể ném được qua lưới cao 2m thì người đứng cách lưới ít nhất 1,4m và nhiều nhất là 11,9m.

Lý thuyết Toán 10 Bài tập cuối chương 7 - Chân trời sáng tạo

1. Tam thức bậc hai

1.1. Khái niệm tam thức bậc hai và dấu của tam thức bậc hai tại một điểm

– Đa thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c với a, b, c là các hệ số, a ≠ 0 x là biến số được gọi là tam thức bậc hai.

Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0). Khi thay x bằng giá trị x0 vào f(x), ta được fx0=ax02+bx0+c, gọi là giá trị của tam thức bậc hai tại x0.

• Nếu f(x0) > 0 thì ta nói f(x) dương tại x0.

• Nếu f(x0) < 0 thì ta nói f(x) âm tại x0.

• Nếu f(x) dương (âm) tại mọi điểm x thuộc một khoảng hoặc một đoạn thì ta nói f(x) dương (âm) trên khoảng hoặc đoạn đó.

Ví dụ: Biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai? Nếu là tam thức bậc hai, hãy xét dấu của nó tại x = 3.

a) f(x) = x2 + 2x4 – 2;

b) f(x) = –x2 + 2x – 3;

c) f(x) = 3x2 5x.

Hướng dẫn giải

a) Biểu thức f(x) = x2 + 2x4 – 2 không phải là tam thức bậc hai vì có chứa x4.

b) Biểu thức f(x) = –x2 + 2x – 3 là tam thức bậc hai với a = –1, b = 2 và c = –3.

Khi x = 3 ta có:

f(3) = –32 + 2.3 – 3 = = –9 + 6 – 3 = –6 < 0.

Do đó f(x) âm tại x = 3.

c) Biểu thức f(x) = 3x2 5x là tam thức bậc hai với a = 3, b = -5 và c = 0.

Khi x = 3 ta có:

f(3) = 3.32 5.3 = 27 – 35 > 0

Do đó f(x) dương tại x = 3.

1.2. Biệt thức (biệt thức thu gọn) và nghiệm của tam thức bậc hai

– Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0). Khi đó:

• Nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c nghiệm của f(x).

• Biểu thức ∆ = b2 – 4ac và Δ'=b22ac lần lượt là biệt thứcbiệt thức thu gọn của f(x).

Ví dụ: Tìm biệt thức (hoặc biệt thức thu gọn) và nghiệm (nếu có) của các tam thức bậc hai sau:

a) f(x) = x2 + 2x – 5;

b) f(x) = = –3x2 + 18x – 27;

c) f(x) = x + x2 + 1.

Hướng dẫn giải

a) f(x) = x2 + 2x – 5 có ∆' = 12 – 1.(–5) = 6 > 0.

Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là:

x1=1+6 x2=16

Vậy tam thức bậc hai đã cho có hai nghiệm là x1=1+6 x2=16

b) f(x) = –3x2 + 18x – 27

f(x) có ∆' = 92 – (‒3).(–27) = 0

Do đó f(x) có nghiệm kép là x=93=3

Vậy tam thức bậc hai đã cho có nghiệm là x = 3.

c) f(x) = x + x2 + 1 = x2 + x + 1.

f(x) có ∆ = 12 – 4.1.1 = –3 < 0.

Do đó f(x) vô nghiệm.

Vậy tam thức bậc hai đã cho vô nghiệm.

2. Định lí về dấu của tam thức bậc hai

Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0).

+ Nếu ∆ < 0 thì f(x) cùng dấu với a với mọi giá trị x.

+ Nếu ∆ = 0 và x0=b2a là nghiệm kép của f(x) thì f(x) cùng dấu với a với mọi x khác x0.

+ Nếu ∆ > 0 và x1, x2 là hai nghiệm của f(x) (x1 < x2) thì:

• f(x) trái dấu với a với mọi x trong khoảng (x1; x2);

• f(x) cùng dấu với a với mọi x thuộc hai khoảng (–∞; x1), (x2; +∞).

Chú ý:

+ Để xét dấu tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a ≠ 0), ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Tính và xác định dấu của biệt thức ∆;

Bước 2: Xác định nghiệm của f(x) (nếu có);

Bước 3: Xác định dấu của hệ số a;

Bước 4: Xác định dấu của f(x).

+ Khi xét dấu của tam thức bậc hai, ta có thể dùng biệt thức thu gọn ∆' thay cho biệt thức ∆.

Ví dụ: Xét dấu của các tam thức bậc hai sau:

a) f(x) = 3x2 + 6x – 9;

b) f(x) = –2x2 + 8x + 10;

c) f(x) = 4x2 + 8x + 4;

d) f(x) = –3x2 + 2x – 1.

Hướng dẫn giải

a) f(x) = 3x2 + 6x – 9

f(x) có a = 3 > 0 và ∆' = 32 – 3.(–9) = 36 > 0.

Khi đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là:

x1=3+363=1 x1=3-363=-3

Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:

x

–∞

–3

1

+∞

f(x)

+

0

0

+

Vậy, f(x) dương trong khoảng (–∞; –3) và (1; +∞);

f(x) âm trong khoảng (–3; 1).

b) f(x) = –2x2 + 8x + 10

f(x) có a = –2 < 0 và ∆' = 42 – (–2).10 = 36 > 0.

Khi đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là:

x1=4+362=1 x2=4362=5

Ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:

x

–∞

–1

5

+∞

f(x)

0

+

0

Vậy, f(x) âm trong khoảng (–∞; –1) và (5; +∞);

f(x) dương trong khoảng (–1; 5).

c) f(x) = 4x2 + 8x + 4

f(x) có a = 4 > 0 và ∆' = 42 – 4.4 = 0.

Khi đó f(x) có nghiệm kép là x=44=1

Vậy, f(x) dương với mọi x ≠ –1.

d) f(x) = –3x2 + 2x – 1.

f(x) có a = –3 < 0 và ∆' = 12 – (–3).(–1) = –2 < 0.

Vậy f(x) âm với mọi x ℝ.

3. Giải bất phương trình bậc hai một ẩn

– Bất phương trình bậc hai một ẩn x là bất phương trình có một trong các dạng:

ax2 + bx + c ≤ 0, ax2 + bx + c < 0, ax2 + bx + c ≥ 0, ax2 + bx + c > 0, với a ≠ 0.

Nghiệm của bất phương trình bậc hai là các giá trị của biến x mà khi thay vào bất phương trình ta được bất đẳng thức đúng.

Ví dụ: Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc hai một ẩn? Nếu là bất phương trình bậc hai một ẩn, x = –2 và x = 3 có phải là nghiệm của bất phương trình đó hay không?

a) 2x2 – 7x – 15 < 0;

b) 3 – 2x2 + x3 > 0;

c) x2 – 4x + 3 ≥ 0.

Hướng dẫn giải

a) 2x2 – 7x – 15 < 0

Bất phương trình trên là bất phương trình bậc hai một ẩn dạng ax2 + bx + c < 0 với a = 2, b = –7, c = –15.

• Với x = –2 thay vào bất phương trình ta có:

2.(–2)2 – 7.(–2) – 15 < 0

7 < 0. Đây là bất đẳng thức sai.

Do đó x = –2 không là nghiệm của bất phương trình.

• Với x = 3 thay vào bất phương trình ta có:

2.32 – 7.3 – 15 < 0

–18 < 0. Đây là bất đẳng thức đúng.

Do đó x = 3 là nghiệm của bất phương trình.

b) 3 – 2x2 + x3 > 0

Bất phương trình trên không là bất phương trình bậc hai một ẩn vì có chứa x3.

c) x2 – 4x + 3 ≥ 0.

Bất phương trình trên là bất phương trình bậc hai một ẩn dạng ax2 + bx + c ≥ 0 với a = 1, b = –4, c = 3.

• Với x = –2 thay vào bất phương trình ta có:

(–2)2 – 4.(–2) + 3 ≥ 0 15 ≥ 0. Đây là bất đẳng thức đúng.

Do đó x = –2 là nghiệm của bất phương trình.

• Với x = 3 thay vào bất phương trình ta có:

32 – 4.3 + 3 ≥ 0 0 ≥ 0. Đây là bất đẳng thức đúng.

Do đó x = 3 là nghiệm của bất phương trình.

– Giải bất phương trình bậc hai là tìm tập hợp các nghiệm của bất phương trình đó.

Ta có thể giải bất phương trình bậc hai bằng cách xét dấu của tam thức bậc hai tương ứng.

Ví dụ: Giải các bất phương trình sau:

a) x2 – 3x + 2 < 0;

b) –2x2 + 3x – 7 ≥ 0.

Hướng dẫn giải

a) x2 – 3x + 2 < 0

Xét tam thức bậc hai f(x) = x2 – 3x + 2

Ta có ∆ = (–3)2 – 4.1.2 = 1 > 0

Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là x1 = 1 và x2 = 2.

Vì a = 1 > 0 nên ta có bảng xét dấu của f(x) như sau:

x

–∞

1

2

+∞

f(x)

+

0

0

+

Dựa vào bảng xét dấu f(x) < 0 x (1; 2).

Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm là (1; 2).

b) –2x2 + 3x – 7 ≥ 0.

Xét tam thức bậc hai f(x) = –2x2 + 3x – 7

Ta có ∆ = 32 – 4.(–2).(–7) = –47 < 0.

Mặt khác a = –2 < 0

Do đó f(x) < 0 với mọi x.

Khi đó không có giá trị nào của x thỏa mãn f(x) ≥ 0.

Vậy bất phương trình đã cho vô nghiệm.

4. Phương trình dạng ax2+bx+c=dx2+ex+f

Để giải phương trình ax2+bx+c=dx2+ex+f ta làm như sau:

Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình để được phương trình:

ax2 + bx + c = dx2 + ex + f

Bước 2: Giải phương trình nhận được ở Bước 1.

Bước 3: Thử lại xem các giá trị x tìm được ở Bước 2 có thoả mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm.

Ví dụ: Giải phương trình sau: x2+3x2=x+1

Hướng dẫn giải

x2+3x2=x+1 (1)

Bình phương hai vế của phương trình (1) ta có:

x2 + 3x – 2 = x + 1

x2 + 2x – 3 = 0

x = 1 hoặc x = –3.

• Với x = 1 thay vào phương trình (1) ta được:

12+3.12=1+12=2 (đúng)

Do đó x = 1 là nghiệm của phương trình (1).

• Với x = –3 ta thấy x + 1 = –3 +1 = –2 < 0 nên không tồn tại x+1.

Do đó x = –3 không là nghiệm của phương trình (1).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 1.

5. Phương trình dạng ax2+bx+c=dx+e

Để giải phương trình ax2+bx+c=dx+e ta làm như sau:

Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình để được phương trình:

ax2 + bx + c = (dx +e)2

Bước 2: Giải phương trình nhận được ở Bước 1.

Bước 3: Thử lại xem các giá trị x tìm được ở Bước 2 có thoả mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm.

Ví dụ: Giải phương trình sau: 4+2xx2=x2

Hướng dẫn giải

4+2xx2=x2 (2)

Bình phương hai vế phương trình (2) ta có:

4 + 2x – x2 = (x – 2)2

4 + 2x – x2 = x2 – 4x + 4

2x2 – 6x = 0

2x(x – 3) = 0

x = 0 hoặc x = 3

• Với x = 0 thay vào phương trình (2) ta được:

4+2.002=022 = –2 (vô lí)

Do đó x = 0 không là nghiệm của phương trình (2).

• Với x = 3 thay vào phương trình (2) ta được:

4+2.332=321 = 1 (đúng)

Do đó x = 3 là nghiệm của phương trình (2).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 3.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Quy tắc cộng và quy tắc nhân

Bài 2: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp

Bài 3: Nhị thức Newton

Bài tập cuối chương 8

Bài 1: Tọa độ của vectơ

1 1,584 26/09/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: