Giải Toán 10 trang 25 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Toán lớp 10 trang 25 Tập 1 trong Bài 3: Các phép toán trên tập hợp sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 25 Tập 1.

1 355 lượt xem


Giải Toán 10 trang 25 Tập 1

Thực hành 4 trang 25 Toán lớp 10 Tập 1Xác định các tập hợp sau đây:

a) (1; 3) ∪ [-2; 2];

b) ;10;π;

c) 12;3\1;+;

d) C1;+

Lời giải:

a) Ta có sơ đồ sau:

Giải Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy (1; 3) [- 2; 2] = [- 2; 3)

b) Ta có sơ đồ sau:

Giải Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy (- ∞; 1)  [0; π] = [0; 1).

c) Ta có sơ đồ sau:

Giải Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy [12;3)\(1;+)=[12;1]

d) Ta có sơ đồ sau:

Giải Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy C[- 1; + ∞) = (- ∞; -1).

Bài tập

Bài 1 trang 25 Toán lớp 10 Tập 1Xác định các tập hợp A ∪ B và A ∩ B với:

a) A = {đỏ; cam; vàng; lục; lam}, B = {lục; lam; chàm; tím};

b) A là tập hợp các tam giác đều, B là tập hợp các tam giác cân.

Lời giải:

a) Ta có tập AB là tập các phần tử thuộc tập A hoặc thuộc tập B nên AB = {đỏ; cam; vàng; lục; lam; tràm; tím}.

Tập hợp AB là tập các phần tử vừa thuộc tập A vừa thuộc B nên AB = {lục; lam}.

Vậy AB = {đỏ; cam; vàng; lục; lam; tràm; tím} và AB = {lục; lam}.

b) Mọi tam giác đều đều là tam giác cân nên tập A  B. Do đó AB = B và AB=A.

Vậy AB= B và AB=A.

Bài 2 trang 25 Toán lớp 10 Tập 1Xác định tập hợp A ∩ B  trong mỗi trường hợp sau:

a) A = {x ∈ ℝ | x2 – 2 = 0}, B = {x ∈ ℝ | 2x – 1 < 0};

b) A = {(x; y)| x, y ∈ ℝ , y = 2x – 1}, B = {(x; y)| x, y ∈ ℝ, y = - x + 5};

c) A là tập hợp các hình thoi, B là tập hợp các hình chữ nhật.

Lời giải:

a) Ta có x2 – 2 = 0 ⇔ x2 = 2 ⇔ x=2x=2  A = { 2;2}.

Ta lại có 2x – 1 < 0 ⇔ x < 12. Khi đó B = (;12)

Tập A∩B gồm các phần tử vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc tập hợp B nên AB = {2}

b) Vì (x; y) AB nên (x; y) thỏa mãn hệ sau:

y=2x1y=x+5x=2y=3

Vậy AB= {(2; 3)}

c) Ta thấy hình vuông vừa là hình chữ nhật và cũng là hình thoi. Do đó AB là tập hợp các hình vuông.

Vậy tập AB là tập hợp các hình vuông.

Bài 3 trang 25 Toán lớp 10 Tập 1Cho E = {x ∈ ℕ | x < 10}, A = {x ∈ E| x là bội của 3}, B = {x ∈ E| x là ước của 6}. Xác định các tập hợp A\B, B\A, CEA, CEB, CE(A∪B), CE(A∩B).

Lời giải:

Tập hợp E gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 10 nên E = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}.

Tập hợp A gồm các phần tử thuộc tập E và thỏa mãn là bội của 3 nên A = {0; 3; 6; 9}.

Tập hợp B gồm các phần tử thuộc tập E và thỏa mãn là ước của 6 nên B = {1; 2; 3; 6}.

Khi đó:

Tập hợp A\B là tập các phần tử thuộc tập A nhưng không thuộc tập B nên A \ B = {0; 9}.

Tập hợp  B\A là tập các phần tử thuộc tập B nhưng không thuộc tập A nên B\A = {1; 2}.

Vì A là tập con của tập E nên tập hợp CEA là tập phần bù của tập hợp A trong tập E được xác định là CEA = {1; 2; 4; 5; 7; 8}.

Vì B là tập con của tập E nên tập hợp CEB là tập phần bù của tập hợp B trong tập E được xác định là CEB = {0; 4; 5; 7; 8; 9}

Tập hợp A∪B là tập các phần tử thuộc tập hợp A hoặc tập hợp B nên AB= {0; 1; 2; 3; 6; 9}.

Do A∪B là tập con của tập hợp E nên tập phần bù của tập A∪B  trong E được xác định là CE(AB) = {4; 5; 7; 8}.

Tập hợp AB là tập các phần tử vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc tập hợp B nên AB = {3; 6}.

Do AB là tập con của tập E nên tập phần bù của tập AB  trong tập E được xác định là CE(AB) = {0; 1; 2; 4; 5; 7; 8; 9}.

Bài 4 trang 25 Toán lớp 10 Tập 1Cho A và B là hai tập hợp bất kì. Trong mỗi cặp tập hợp sau đây, tập hợp nào là tập con của tập hợp còn lại? Hãy giải thích bằng cách sử dụng biểu đồ Ven.

a) A và A∪B;

b) A và A∩B.

Lời giải:

a) Tập hợp A là con của tập hợp AB vì tập hợp AB gồm các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B nên các phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp AB.

Biểu đồ ven:

Giải Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b) Tâp hợp AB là tập con của tập hợp A vì, tập hợp AB gồm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B nên các phần tử của tập AB đều thuộc tập hợp A.

Biểu đồ ven:

Giải Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bài 5 trang 25 Toán lớp 10 Tập 1Trong số 35 học sinh của lớp 10H, có 20 học sinh thích học môn Toán, 16 học sinh thích môn Tiếng Anh và 12 học sinh thích cả hai môn này. Hỏi lớp 10H:

a) có bao nhiêu học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán và Tiếng Anh?

b) có bao nhiêu học sinh không thích cả hai môn này?

Lời giải:

a) Ta có biểu đồ ven như sau:

Giải Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gọi tập hợp A là tập các học sinh thích học môn Toán, tập hợp B là tập các học sinh thích môn Tiếng Anh. Khi đó n(A) = 20 và n(B) = 16 và n(AB) = 12.

Số học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Tiếng Anh là:

n(AB) = n(A) + n(B) - n(AB) = 20 + 16 – 12 = 24.

Vậy có 24 học sinh thích ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Tiếng Anh.

b) Số học sinh không thích cả hai môn này là 35 – 24 = 11.

Vậy có 11 học sinh không thích cả hai môn Toán và Tiếng Anh.

Bài 6 trang 25 Toán lớp 10 Tập 1Xác định các tập hợp sau đây:

a) ;0π;π;

b) [– 3,5; 2] ∩ ( – 2; 3,5);

c) ;21;+;

d) ;2\1;+ .

Lời giải:

a) Ta có sơ đồ sau:

Giải Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy (;0][π;π] = (- ∞; π]

b) Ta có sơ đồ sau:

Giải Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy [– 3,5; 2] ( – 2; 3,5) = (- 2; 2].

c) Ta có sơ đồ sau:

Giải Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy (;2][1;+)=[1;2]

d) Ta có sơ đồ sau:

Giải Toán 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy (;2]\[1;+) = (- ∞; 1).

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải Toán 10 trang 21 Tập 1

Giải Toán 10 trang 23 Tập 1

Giải Toán 10 trang 24 Tập 1

Giải Toán 10 trang 25 Tập 1

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 1

Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài tập cuối chương 2

Bài 1: Hàm số và đồ thị

1 355 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: