Thực hành 3 trang 24 Toán lớp 10 Tập 1 | Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 10

Lời giải Thực hành 3 trang 24 Toán lớp 10 Tập 1 Toán 10 Tập 1 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 10 Tập 1.

1 1,437 05/06/2023


Giải Toán lớp 10 Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

Thực hành 3 trang 24 Toán lớp 10 Tập 1: Cho các tập hợp E = {x ∈ ℕ | x < 8}, A = {0; 1; 2; 3; 4}, B = {3; 4; 5}.

Xác định các tập hợp sau đây:

a) A\B, B\A và (A\B) ∩ (B\A);

b) CE(A ∩ B) và (CEA) ∪ (CEB);

c)  CE(A ∪ B) và (CEA) ∩ (CEB).

Lời giải:

Ta có E = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}, A = {0; 1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5}.

a) Tập hợp A\B gồm các phần tử thuộc tập A không thuộc tập hợp B nên A \ B = {0; 1; 2}.

Tập hợp B\A gồm các phần tử thuộc tập B không thuộc A nên B \ A = {5}

Khi đó: A\BB\A=

Vậy A \ B = {0; 1; 2}, B \ A = {5} và A\BB\A=.

b) Tập hợp A∩B là tập gồm các phần tử vừa thuộc tập A vừa thuộc tập B nên AB = {3; 4}.

Vì tập A∩B là tập con của tập E nên phần bù của tập A∩B trong tập E được xác định là CE(AB) = {0; 1; 2; 5; 6; 7}.

Vì tập hợp A là tập con của tập E nên tập phần bù của A trong E được xác định là CEA = {5; 6; 7}.

Vì tập hợp B là tập con của tập E nên tập phần bù của B trong E được xác định là CEB = {0; 1; 2; 6; 7}.

Do đó (CEA)(CEB) = {0; 1; 2; 5; 6; 7}.

Vậy CE(AB) = {0; 1; 2; 5; 6; 7} và (CEA)(CEB) = {0; 1; 2; 5; 6; 7}.

c) Tập hợp AB là tập gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B nên AB = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.

Vì AB là tập con của tập E nên tập phần bù của tập hợp AB trong E là CE(AB) = {6; 7}.

Ta có: CEA = {5; 6; 7} và CEB = {0; 1; 2; 6; 7}. Do đó CEACEB = {6;7}.

Vậy CE(AB) = {6; 7} và CEACEB = {6;7}.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Hoạt động khởi động trang 21 Toán lớp 10 Tập 1: Có hai đường tròn chia một hình chữa nhật thành các miền như hình bên...

Hoạt động khám phá 1 trang 21 Toán lớp 10 Tập 1: Bảng sau đây cho biết kết quả vòng phỏng vấn tuyển dụng vào một công ty...

Thực hành 1 trang 23 Toán lớp 10 Tập 1: Xác định tập hợp A B và A B, biết A = {a; b; c; d; e}...

Thực hành 2 trang 23 Toán lớp 10 Tập 1: Cho A = {(x; y)| x, y R, 3x – y = 9}, B = {(x; y)| x, y R , x – y = 1}...

Vận dụng trang 23 Toán lớp 10 Tập 1: Tại vòng chung kết của một trò chơi truyền hình, có 100 khán giải tại trường quay có quyền bình chọn cho hai thí sinh A và B...

Hoạt động khám phá 2 trang 23 Toán lớp 10 Tập 1: Trở lại bảng thông tin về kết quả phỏng vấn tuyển dụng ở hoạt động khám phá 1...

Thực hành 3 trang 24 Toán lớp 10 Tập 1: Cho các tập hợp E = {x N | x < 8}, A = {0; 1; 2; 3; 4}, B = {3; 4; 5}...

Thực hành 4 trang 25 Toán lớp 10 Tập 1: Xác định các tập hợp sau đây. a, (1; 3) [-2; 2]...

Bài 1 trang 25 Toán lớp 10 Tập 1: Xác định các tập hợp A B và A B với: A = {đỏ; cam; vàng; lục; lam}...

Bài 2 trang 25 Toán lớp 10 Tập 1: Xác định tập hợp A giao B trong mỗi trường hợp sau...

Bài 3 trang 25 Toán lớp 10 Tập 1: Cho E = {x N | x < 10}, A = {x E | x là bội của 3}...

Bài 4 trang 25 Toán lớp 10 Tập 1: Cho A và B là hai tập hợp bất kì trong mỗi cặp tập hợp sau đây, tập hợp nào là tập con của tập hợp còn lại...

Bài 5 trang 25 Toán lớp 10 Tập 1: Trong số 35 học sinh của lớp 10H, có 20 học sinh thích học môn Toán...

Bài 6 trang 25 Toán lớp 10 Tập 1: Xác định các tập hợp sau đây. (-;0] [-π; π]...

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 1

Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài tập cuối chương 2

Bài 1: Hàm số và đồ thị

Xem thêm tài liệu Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

Trắc nghiệm Bài 3: Các phép toán trên tập hợp

1 1,437 05/06/2023


Xem thêm các chương trình khác: