50 bài tập về Đường thẳng và mặt phẳng song song (có đáp án 2024) và cách giải
Với cách giải các dạng toán về đường thẳng và mặt phẳng song song môn Toán lớp 11 Hình học gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập các dạng toán về đường thẳng và mặt phẳng song song lớp 11. Mời các bạn đón xem:
Đường thẳng và mặt phẳng song song và cách giải bài tập - Toán lớp 11
I. Lý thuyết ngắn gọn
1. Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng
Cho đường thẳng a và mặt phẳng (P). Căn cứ vào số điểm chung của đường thẳng và mặt phẳng ta có ba trường hợp sau:
a. Đường thẳng a và mặt phẳng (P) không có điểm chung, tức là:
b. Đường thẳng a và mặt phẳng (P) chỉ có một điểm chung, tức là: a cắt (P) tại A
c. Đường thẳng a và mặt phẳng (P) có hai điểm chung, tức là:
(Đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (P))
2. Điều kiện để một đường thẳng song song với một mặt phẳng
Nhận xét: Cho đường thẳng b nằm trong mặt phẳng (P) và một đường thẳng a song song với b. Lấy một điểm I tùy ý trên a. Khi đó:
- Nếu I thuộc (P) thì a nằm trong (P)
- Nếu I không thuộc (P) thì a song song với (P)
Định lí 1: Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng nào đó trong (P) thì a song song với (P).
3. Tính chất
Định lí 2: Nếu đường thẳng a song song với mặt phẳng (P) thì mọi mặt phẳng (Q) chứa a mà cắt (P) thì cắt theo giao tuyến song song với a.
Hệ quả 1: Nếu một đường thẳng song song với một mặt phẳng thì nó song song với một đường thẳng nào đó trong mặt phẳng.
Hệ quả 2: Nếu hai mặt phẳng cắt nhau cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng song song với đường thẳng đó.
Hệ quả 3: Nếu a và b là hai đường thẳng chéo nhau thì có duy nhất một mặt phẳng chứa a và song song với b.
II. Các dạng bài tập
Dạng 1: Chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng
Phương pháp giải: Để chứng minh đường thẳng d song song với mặt phẳng , ta chứng minh d không nằm trong và song song với đường thẳng a chứa trong
Tức:
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm tam giác ABD. Trên BC lấy M sao cho MB = 2MC. Chứng minh MG // (ACD).
Lời giải:
Gọi I là trung điểm AD.
Trong tam giác CBI có: (theo giả thuyết và tính chất trọng tâm)
Nên MG // CI (Định lý Ta – lét)
Mà CI nằm trong mặt phẳng (ACD)
Vậy MG // (ACD).
Ví dụ 2: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC.
a. Chứng minh MN // (BCD).
b. Gọi d là giao tuyến của hai mặt phẳng (DMN) và (DBC). Xét vị trí tương đối của d và mặt phẳng (ABC).
Lời giải:
a. Ta có: MN là đường trung bình của tam giác ABC
Suy ra: MN // BC
Mà BC nằm trong mặt phẳng (BCD)
Vậy: MN // (BCD).
b. Vì MN // (BCD)
Nên (DMN) đi qua MN cắt (BCD) theo giao tuyến d đi qua D và song song với MN.
Mà MN nằm trong (ABC)
Do đó: d // (ABC).
Dạng 2: Dựng thiết diện song song với một đường thẳng
Phương pháp giải: Cho đường thẳng d song song với mặt phẳng . Nếu mặt phẳng chứa d và cắt theo giao tuyến d’ thì d’ song song với d.
Nghĩa là:
Thiết diện cắt bởi một mặt phẳng chứa một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho trước được xác định bằng cách phối hợp hai cách xác định giao tuyến đã biết.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD, O là giao điểm của AC và BD, M là trung điểm SA. Tìm thiết diện của mặt phẳng với hình chóp S.ABCD nếu qua M và song song với SC và AD.
Lời giải:
Vì // AD nên cắt hai mặt phẳng (SAD) và (ABCD) theo hai giao tuyến song song với AD.
Tương tự // SC nên cắt hai mặt phẳng (SAC) và (SCD) theo hai giao tuyến song song với SC.
Có: OM // SC (đường trung bình tam giác SAC)
Qua O kẻ đường thẳng song song với AD, cắt AB và CD tại Q và P
Qua M kẻ đường thẳng song song với AD cắt SD tại N
Theo nhận xét trên ta có: MN // PQ // SC
Vậy thiết diện là hình thang MNPQ.
Ví dụ 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng đi qua trung điểm M của cạnh AB, song song với BD và SA.
Lời giải:
Qua M vẽ đường thẳng song song với BD cắt AD tại N và cắt AC tại I
Qua M, I, N vẽ các đường thẳng song song với SA lần lượt cắt SB, SC, SD tại R, Q, P.
Thiết diện là ngũ giác MNPQR
III. Bài tập áp dụng
1. Tự luận
Bài 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác lồi. Gọi O là giao điểm hai đường chéo AC và BD. Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng đi qua O, song song với AB và SC. Thiết diện đó là hình gì?
Bài 2: Cho tứ diện ABCD. Lấy M trên AB. Một mặt phẳng đi qua M, song song với AC và BD. Thiết diện của tứ diện cắt bởi mặt phẳng đó là hình gì?
Bài 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trọng tâm các tam giác ABD và BCD. Chứng minh MN // (ACD) và MN // (ABC).
Bài 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi G là trọng tâm tam giác SAB và I là trung điểm AB. M trên AD sao cho AD = 3AM. Đường thẳng qua M song song với AB cắt CI tại N. Chứng minh NG // (SCD).
Bài 5: Cho tứ diện ABCD. Gọi E, F lần lượt là trọng tâm các tam giác ACD và BCD. Chứng minh EF song song với các mặt phẳng (ABC) và (ABD).
2. Trắc nghiệm
Bài 1: Cho hai đường thẳng a, b chéo nhau. Hỏi có bao nhiêu mặt phẳng chứa a và song song với b?
A. 0
B. 1
C. 2
D. Vô số
Bài 2: Cho hai đường thẳng a và b cùng song song với mặt phẳng (P). Khẳng định nào không sai?
A. a // b
B. a và b chéo nhau
C. a và b cắt nhau
D. Chưa đủ điều kiện để kết luận vị trí tương đối của a và b
Bài 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi I là trung điểm SC. Khẳng định nào sai?
A. IO // mp (SAB)
B. IO // mp (SAD)
C. mp (IBD) cắt hình chóp S.ABCD theo thiết diện là một tứ giác
D.
Bài 4: Cho tứ diện ABCD. Gọi E, F là trọng tâm các tam giác BCD và ACD. Khẳng định nào sai?
A. EF // (ABD)
B. EF // (ABC)
C. BE, AF và CD đồng quy
D.
Bài 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Mặt phẳng (α) qua BD và song song với SA, mặt phẳng (α) cắt SC tại K. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
A. SK = 2KC
B. SK = KC
C. SK = 3KC
D. 2SK = KC
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Phép vị tự và cách giải các dạng bài tập
Phép đồng dạng và cách giải các dạng bài tập
Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng và cách giải bài tập
Hai đường thẳng song song trong không gian và cách giải bài tập
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 11 | Giải bài tập Hóa học 11 Học kì 1, Học kì 2 (Sách mới)
- Lý thuyết Hóa học 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Hóa 11
- Giải sbt Hóa học 11 (sách mới) | Sách bài tập Hóa học 11
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 11
- Giáo án Hóa học lớp 11 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Vật Lí 11 | Giải bài tập Vật lí 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 11 (sách mới) | Sách bài tập Vật Lí 11
- Lý thuyết Vật Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Vật Lí 11
- Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11
- Giáo án Vật lí lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11