50 bài tập về Phép vị tự (có đáp án 2024) và cách giải
Với cách giải các dạng toán về Phép vị tự môn Toán lớp 11 Hình học gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập các dạng toán về Phép vị tự lớp 11. Mời các bạn đón xem:
Phép vị tự và cách giải các dạng bài tập - Toán lớp 11
I. Lý thuyết ngắn gọn
- Cho điểm I và một số thực và , phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M′ sao cho được gọi là phép vị tự tâm I, tỉ số k
Kí hiệu:
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho , gọi thì
- Nếu thì và
- Phép vị tự tỉ số k:
+ Biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm và bảo toàn thứ tự giữa ba điểm đó
+ Biến một đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với đường thẳng đã cho, biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng
+ Biến một tam giác thành tam giác đồng dạng với tam giác đã cho, biến góc thành góc bằng góc đã cho
+ Biến đường tròn có bán kính R thành đường tròn có bán kính
- Tâm vị tự của hai đường tròn:
+ Với hai đường tròn bất kì luôn có một phép vị tự biến đường tròn này thành đường tròn kia, tâm của phép vị tự này được gọi là tâm vị tự của hai đường tròn
Cho hai đường tròn (I; R) và (I’; R’)
+ Nếu thì các phép vị tự biến (I;R) thành (I’;R’)
+ Nếu và thì các phép vị tự và biến (I;R) thành (I’;R’). Ta gọi O là tâm vị tự ngoài còn là tâm vị tự trong của hai đường tròn
+ Nếu và R = R’ thì có biến (I;R) thành (I’;R’)
II. Các dạng toán phép vị tự
Dạng 1: Xác định ảnh của một hình qua phép vị tự
Phương pháp giải: Dùng định nghĩa, tính chất và biểu thức tọa độ của phép vị tự
Ví dụ 1: Cho điểm A (1; 2) và điểm I (2; 3). Tìm tọa độ A’ là ảnh của điểm A qua phép vị tự tâm I tỉ số 2
Lời giải
Gọi A’ (x’;y’) suy ra
Vì A’ là ảnh của điểm A qua phép vị tự tâm I tỉ số k=2 nên ta có:
Ví dụ 2: Cho điểm M (-2; 5) và điểm E (2; -1). Tìm tọa độ điểm M’ là ảnh của điểm M qua phép vị tự tâm E tỉ số -2
Lời giải
Gọi
Vì M’ là ảnh của điểm M qua phép vị tự tâm E tỉ số k = 2 nên ta có:
Dạng 2: Tìm tâm vị tự của hai đường tròn
Phương pháp giải: Sử dụng phương pháp tìm tâm vị tự của hai đường tròn
Ví dụ 3: Cho đường tròn (C) có phương trình và đường tròn (C’) có phương trình . Tìm tọa độ tâm vị tự biến đường tròn (C) thành đường tròn (C’) biết tỉ số vị tự bằng 2
Lời giải
Đường tròn (C) có tâm là A (2; -3) bán kính R = 3
Đường tròn (C’) có tâm là A’ (1; 4) bán kính R’ = 4
Hai đường tròn (C) và (C’) có tâm không trùng nhau, bán kính khác nhau. Do đó tồn tại hai phép vị tự tâm tỉ số k = 2 và tâm tỉ số k = -2 biến đường tròn (C) thành đường tròn (C’)
TH1: Xét k = 2
Gọi là tâm vị tự, ta có:
Do đó với k = 2 ta có một tâm vị tự ngoài là
TH2: Xét k = -2
Gọi là tâm vị tự ta có:
Ta có:
Do đó với k = -2 ta có một tâm vị tự trong là
Ví dụ 4: Cho hai đường tròn và . Tìm tâm vị tự của hai đường tròn
Lời giải
Ta có: Đường tròn (C) có tâm I (2; 1) bán kính R = 2, đường tròn (C’) có tâm I’ (8; 4) bán kính R’ = 4
Do nên có hai phép vị tự và biến (C) thành (C’)
Gọi J (x; y)
Với k = 2 ta có:
Tương tự với k = -2 ta được J’ (4; 2)
Dạng 3: Sử dụng phép vị tự để giải các bài toán dựng hình
Phương pháp giải: Để dựng một hình (H) nào đó ta quy về dựng một số điểm (đủ để xác định hình (H)) khi đó ta xem các điểm cần dựng đó là giao của hai đường trong đó một đường có sẵn và một đường là ảnh vị tự của một đường khác
Ví dụ 5: Cho nửa đường tròn đường kính AB. Hãy dựng hình vuông có hai đỉnh nằm trên nửa đường tròn, hai đỉnh còn lại nằm trên đường kính AB của nửa đường tròn đó
Lời giải
- Phân tích
Giả sử hình vuông MNPQ đã dựng xong thỏa mãn yêu cầu bài toán (với M, N nằm trên AB, còn P,Q nằm trên nửa đường tròn)
Gọi O là trung điểm của AB. Nối OQ và OP, dựng hình vuông M’N’P’Q’ sao cho M’, N’ nằm trên AB và O là trung điểm của M’N’ . Khi đó ta có:
Ta xem như MNPQ là ảnh của M’N’P’Q’ qua phép vị tự tâm O tỉ số
- Cách dựng:
Dựng hình vuông M’N’P’Q’ ( có M’N’ thuộc AB và O là trung điểm của M’N’)
Nối OP’ và OQ’. Chúng cắt (O, AB) tại P và Q
Hình chiếu của P và Q trên AB là N và M. Khi đó MNPQ chính là hình vuông cần dựng
Dạng 4: Sử dụng phép vị tự để giải các bài toán tìm tập hợp điểm
Phương pháp giải: Để tìm tập hợp điểm M ta có thể quy về tìm tập hợp điểm N và tìm một phép vị tự nào đó sao cho . Suy ra quỹ tích điểm M là ảnh của quỹ tích N qua
Ví dụ 6: Cho đường tròn (O; R) và một điểm I nằm ngoài đường tròn sao cho OI = 3R, A là một điểm thay đổi trên đường tròn (O; R). Phân giác trong góc cắt IA tại điểm M. Tìm tập hợp điểm M khi A di động trên (O; R)
Lời giải
Theo tính chất đường phân giác ta có:
Suy ra mà A thuộc đường tròn (O; R) nên M thuộc ảnh của (O; R) qua
Vậy tập hợp điểm M là ảnh của (O; R) qua
Ví dụ 7: Cho tam giác ABC. Qua điểm M trên cạnh AB vẽ các đường song song với các đường trung tuyến AE và BF, tương ứng cắt BC và CA tại P, Q. Tìm tập hợp điểm R sao cho MPRQ là hình bình hành
Lời giải
Gọi và G là trọng tâm của tam giác ABC
Tương tự ta có:
Suy ra:
Do đó:
Mà M thuộc cạnh AB nên R thuộc ảnh của cạnh AB qua đoạn chính là đoạn EF
Vậy tập hợp điểm R là đoạn EF
III. Bài tập áp dụng
Bài 1: Trong mặt phẳng toạ độ Oxỵ cho đường tròn (C) có phương trình
Hãy viết phương trình của đường tròn (C’) là ảnh của (C) qua phép vị tự tâm I (1; 2) tỉ số k = -2
Bài 2: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy cho đường thẳng d có phương trình 2x + y – 4 = 0. Hãy viết phương trình của đường thẳng là ảnh của d qua phép vị tự tâm O tỉ số k = 3
Bài 3: Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài với nhau tại A (có bán kính khác nhau). Một điểm M nằm trên đường tròn (O). Dựng đường tròn đi qua M và tiếp xúc với O và O’
Bài 4: Gọi A là giao hai đường đường tròn cắt nhau O và O’ Hãy dựng qua A một đường thẳng cắt hai đường tròn tại B và C sao cho AC = 2AB
Bài 5: Cho đường tròn (O; R). Có bao nhiêu phép vị tự biến (O; R) thành chính nó?
A. 0
B. 1
C. 2
D. Vô số
Bài 6: Có bao nhiêu phép vị tự biến đường tròn (O; R) thành đường tròn (O’; R’) với ?
A. 0
B. 1
C. 2
D. Vô số
Bài 7: Có hai đường thẳng song song d và d’. Có bao nhiêu phép vị tự với tỉ số k = 20 biến đường thẳng d thành đường thẳng d’?
A. 0
B. 1
C. 2
D. Vô số
Bài 8: Có hai đường thẳng song song d và d’ và một điểm O không nằm trên chúng. Có bao nhiêu phép vị tự tâm O biến đường thẳng d thành đường thẳng d’?
A. 0
B. 1
C. 2
D. Vô số
Bài 9: Cho hình thang ABCD với hai cạnh đáy AB và CD thỏa mãn AB = 3CD. Phép vị tự biến điểm A thành điểm C và biến điểm B thành điểm D có tỉ số k là?
A. 3
B. -3
C.
D.
Bài 10: Một hình vuông có diện tích bằng 4. Qua phép vị tự thì ảnh của hình vuông trên có diện tích tăng gấp mấy lần diện tích ban đầu?
A.
B. 2
C. 4
D. 8
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Phép đồng dạng và cách giải các dạng bài tập
Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng và cách giải bài tập
Hai đường thẳng song song trong không gian và cách giải bài tập
Đường thẳng và mặt phẳng song song và cách giải bài tập
Hai mặt phẳng song song và cách giải bài tập
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 11 | Giải bài tập Hóa học 11 Học kì 1, Học kì 2 (Sách mới)
- Lý thuyết Hóa học 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Hóa 11
- Giải sbt Hóa học 11 (sách mới) | Sách bài tập Hóa học 11
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 11
- Giáo án Hóa học lớp 11 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Vật Lí 11 | Giải bài tập Vật lí 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 11 (sách mới) | Sách bài tập Vật Lí 11
- Lý thuyết Vật Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Vật Lí 11
- Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11
- Giáo án Vật lí lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11