50 bài tập về Ứng dụng Đạo hàm để giải phương trình, bất phương trình (có đáp án 2024) và cách giải
Với ứng dụng Đạo hàm để giải phương trình, bất phương trình môn Toán lớp 11 Đại số gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết ứng dụng Đạo hàm để giải phương trình, bất phương trình. Mời các bạn đón xem:
Ứng dụng Đạo hàm để giải phương trình, bất phương trình – Toán lớp 11
1. Lý thuyết
a) Các công thức đạo hàm
Đạo hàm các hàm số cơ bản |
Đạo hàm các hàm hợp u = u(x) |
(c)’ = 0 (c là hằng số) (x)’ = 1 |
|
(sin x)’ = cos x (cos x)’ = -sin x
|
(sin u)’ = u’.cos u (cos u)’ = -u’.sin u |
b) Các quy tắc tính đạo hàm
Cho các hàm số u = u(x), v = v(x)
có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định. Ta có:
1. (u + v)’ = u’ + v’
2. (u – v)’ = u’ – v’
3. (u.v)’ = u’.v + v’.u
4.
Chú ý:
a) (k.v)’ = k.v’ (k: hằng số)
b)
Mở rộng:
c) Đạo hàm của hàm số hợp
Cho hàm số y = f(u(x)) = f(u) với u = u(x). Khi đó:
Phương pháp giải:
- Sử dụng các quy tắc, công thức tính đạo hàm trong phần lý thuyết.
- Nhận biết và tính đạo hàm của hàm số hợp, hàm số có nhiều biểu thức.
- Sử dụng đạo hàm để giải phương trình, bất phương trình, chứng minh đẳng thức, bất đẳng thức.
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: a) Cho . Giải bất phương trình f’(x) > g’(x).
b) Cho . Giải phương trình f’(x) = 0.
c) Cho y = cos2x + sin x. Giải phương trình y’ = 0.
Lời giải
a) Ta có
Ta có:
Vậy phương trình có tập nghiệm là .
b) Ta có
Đặt
Với
Với
Vậy f’(x) = 0 có 4 nghiệm , .
c) Ta có: y’ = – 2sin x.cos x + cos x = – sin 2x + cos x
Khi đó, phương trình có dạng:
.
Vậy nghiệm của phương trình là .
Ví dụ 2: a) Cho y = tan x. Chứng minh y’ – y2 – 1 = 0.
b) Cho y = xsinx. Chứng minh: x.y – 2(y’– sinx) + x(2cosx – y) = 0.
Lời giải
a)
Ta có: y’ – y2 – 1 = 1 + tan2x – tan2x – 1 = 0 (đpcm).
b) y’ = (xsin x)’ = x’.sin x + x.(sin x)’ = sin x + xcos x.
Ta có: x.y – 2(y’ – sin x) + x(2cos x – y)
= x2.sin x – 2(sin x + xcosx – sin x) + x(2cosx – xsin x)
= x2sin x – 2xcos x + 2xcosx – x2sinx = 0 (đpcm).
2. Bài tập tự luyện
Câu 1. Cho hàm số . Nghiệm của phương trình y’.y = 2x + 1 là:
A. x = 2.
B. x = 1.
C. Vô nghiệm.
D. x = – 1.
Câu 2. Cho hàm số , có đạo hàm là f’(x). Tập hợp những giá trị của x để f’(x) = 0 là:
A.
B.
C.
D.
Câu 3. Cho hàm số y = 3x3 + x2 + 1, có đạo hàm là y’. Để thì x nhận các giá trị thuộc tập nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Câu 4. Cho hàm số , có đạo hàm là y’. Tìm tất cả các giá trị của m để với .
A.
B.
C.
D.
Câu 5. Cho hàm số , có đạo hàm là y’. Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt là x1, x2 thỏa mãn .
A. ;
B.
C. ;
D. .
Câu 6. Cho hàm số y = (2x2 + 1)3, có đạo hàm là y’. Để thì x nhận các giá trị nào sau đây?
A. Không có giá trị nào của x.
B.
C.
D. R.
Câu 7. Cho hàm số . Giải bất phương trình f’(x) > 0.
A.
B.
C.
D.
Câu 8. Cho hàm số . Phương trình f’(x) = 0 có tập nghiệm S là:
A.
B.
C.
D.
Câu 9. Cho hàm số Tập nghiệm S của bất phương trình có bao nhiêu giá trị nguyên?
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 10. Cho hàm số y = x3 + mx2 + 3x – 5 với m là tham số. Tìm tập hợp M tất cả các giá trị của m để y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt:
A. M = (– 3; 3).
B.
C. M = R.
D. .
Câu 11. Cho hàm số y = x3 – 3x + 2017. Bất phương trình y’ < 0 có tập nghiệm là:
A. S = (– 1; 1).
B. .
C. .
D. .
Câu 12. Cho hàm số f(x) = x4 + 2x2 – 3. Tìm x dể f’(x) > 0?
A. –1 < x < 0.
B. x < 0.
C. x > 0.
D. x < – 1.
Câu 13. Cho hàm số y = (m – 1)x3 – 3(m + 2)x2 – 6(m + 2)x + 1. Tập giá trị của m để là
A.
B. [-2; 0].
C.
D.
Câu 14. Cho hàm số f(x) = acosx + 2sinx – 3x + 1. Tìm a để phương trình f’(x) = 0 có nghiệm?
A.
B.
C. |a|>5.
D. |a|<5.
Câu 15. Cho hàm số . Giải phương trình f’(x) = 0.
A.
B.
C.
D. .
Bảng đáp án
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
C |
D |
A |
B |
A |
C |
A |
C |
C |
D |
A |
C |
B |
B |
C |
Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Hóa học 11 | Giải bài tập Hóa học 11 Học kì 1, Học kì 2 (Sách mới)
- Lý thuyết Hóa học 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Hóa 11
- Giải sbt Hóa học 11 (sách mới) | Sách bài tập Hóa học 11
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 11
- Giáo án Hóa học lớp 11 mới nhất
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Vật Lí 11 | Giải bài tập Vật lí 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 11 (sách mới) | Sách bài tập Vật Lí 11
- Lý thuyết Vật Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Vật Lí 11
- Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11
- Giáo án Vật lí lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11