Công thức tính Cấp số nhân và cách giải các dạng bài tập (2024) chi tiết nhất

Với cách giải các dạng toán về Cấp số nhân môn Toán lớp 11 Đại số và Giải tích gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập các dạng toán về Cấp số nhân lớp 11. Mời các bạn đón xem:

1 40972 lượt xem
Tải về


Cấp số nhân và cách giải các dạng bài tập - Toán lớp 11

I. Lý thuyết cấp số nhân

1) Định nghĩa

Cấp số nhân là một dãy số (hữu hạn hoặc vô hạn), trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều là tích của số hạng đứng ngay trước nó với một số không đổi q.

Số q được gọi là công bội của cấp số nhân.

Nếu (un) là cấp số nhân với công bội q, ta có công thức truy hồi: un = un-1 . q với n*.

Đặc biệt:

- Khi q = 0, cấp số nhân có dạng u1; 0; 0; … 0; …

- Khi q = 1, cấp số nhân có dạng u1; u1; … u1;…

- Khi u1 = 0 thì với mọi q, cấp số nhân có dạng 0; 0; 0; … 0; …

2) Số hạng tổng quát của cấp số nhân (un) được xác định bởi công thức:

un = u1 . qn - 1 với n2.

3) Tính chất

Ba số hạng uk - 1, uk, uk + 1 là ba số hạng liên tiếp của cấp số cộng khi và chỉ khi uk2=uk1.uk+1 với k2.

(Hay uk=uk1.uk+1).

4) Tổng n số hạng đầu tiên của cấp số nhân được xác định bởi công thức:

Sn=u1+u2+...+un=u1qn1q1

Chú ý: Nếu q = 1 thì cấp số nhân là u1; u1; u1; … u1;.. khi đó Sn = n.u1.

II. Các dạng toán

Dạng 1. Xác định cấp số cộng và các yếu tố của cấp số nhân

Phương pháp giải:

- Dãy số (un) là một cấp số nhân khi và chỉ khi un+1un=q không phụ thuộc vào n và q là công bội của cấp số nhân đó.

- Để xác định một cấp số nhân, ta cần xác định số hạng đầu và công bội. Ta thiết lập một hệ phương trình hai ẩn u­1 và q. Tìm u­1 và q.

- Tìm số hạng thứ n dựa vào công thức tổng quát: un = u1 . qn-1 hoặc công thức truy hồi un = un – 1 . q.

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Cho các dãy số sau, dãy số nào là cấp số nhân. Nếu là cấp số nhân hãy xác định số hạng đầu tiên và công bội:

a) 1; – 2; 4; – 8; 16; – 32; 64

b) Dãy (un): un = n.6n+1

c) Dãy (vn): vn = (– 1)n.32n.

Lời giải

a) Ta thấy 21=42=84=168=3216=6432=2

Nên dãy số trên là cấp số nhân với số hạng đầu tiên là u1 = 1 và công bội q = – 2.

b) Ta có: un = n. 6n+1 thì un+1 = (n + 1).6n+2

Xét un+1un=n+16n+2n.6n+1=6n+1n phụ thuộc vào n

Nên dãy số trên không là cấp số nhân.

c) Ta có: vn = (– 1)n. 32n thì vn+1 = (– 1)n+1. 32(n+1)

Xét vn+1vn=1n+132n+21n32n=1.32=9 không đổi.

Vậy dãy số trên là cấp số nhân với số hạng đầu tiên u1 = (– 1)1.32.1 = – 9 và công bội q = – 9.

Ví dụ 2: Cho cấp số nhân (un) thỏa mãn: u1+u5=51u2+u6=102

a) Xác định công bội và hạng đầu tiên của cấp số nhân trên.

b) Xác định công thức tổng quát của cấp số nhân trên.

c) Tìm số hạng thứ 15 của cấp số cộng trên.

d) Số 12288 là số hạng thứ bao nhiêu của cấp số nhân.

Lời giải

a) Gọi q là công bội của cấp số nhân đã cho. Theo đề bài, ta có

u1+u5=51u2+u6=102u1+u1q4=51u1q+u1q5=102u11+q4=51u1q1+q4=102

Lấy hai vế của phương trình dưới chia cho hai vế của phương trình trên ta được q = 2.

Suy ra u1=511+q4=511+24=3

Vậy cấp số nhân có số hạng đầu tiên là u1 = 3 và công bội q = 2.

b) Số hạng tổng quát của cấp số nhân là un = u1. qn–1 nên un = 3.2n–1.

c) Số hạng thứ 15 của cấp số nhân là: u15 = 3.214 = 49152.

d) Giả sử số 12288 là số hạng thứ n của cấp số nhân, ta có:

un=122883.2n1=122882n1=212n=13.

Vậy số 12288 là số hạng thứ 13 của cấp số nhân.

Dạng 2. Tìm điều kiện để dãy số lập thành cấp số nhân. Chứng minh cấp số nhân

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất: Ba số hạng uk – 1 ; uk ; uk + 1 là ba số hạng liên tiếp của cấp số nhân khi và chỉ khi uk2=uk1.uk+1.

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tìm x sao cho các số 1; x2; 6 – x2 lập thành cấp số nhân.

Lời giải

Ta có: 1; x2; 6 – x2 lập thành cấp số nhân

x4=1.6x2x2=2x2=3(Loi)x=±2

Vậy x=±2 thì các số trên lập thành cấp số nhân.

Ví dụ 2: Các số 5x – y; 2x + 3y; x + 2y lập thành cấp số cộng; các số (y + 1)2 ; xy + 1 ; (x – 1)2 lập thành cấp số nhân. Tìm x và y.

Lời giải

Cấp số nhân và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 11 (ảnh 1)

Vậy (x;y)0;0;103;43;34;310.

Dạng 3. Tính tổng của một cấp số nhân

Phương pháp giải:

Tổng n số hạng đầu tiên Sn được xác định bởi công thức: Sn=u11qn1q,q1.

Nếu q = 1 thì cấp số nhân là u1; u1; u1; … u1; … khi đó Sn = n.u1.

Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Cho cấp số nhân (un)

a) (u­n) có số hạng tổng quát là: un = 2.( –3)k. Tính S15.

b) (u­n) có số hạng đầu là 18, số hạng thứ hai kia là 54, số hạng cuối bằng 39366. Tính tổng của tất cả các số hạng của cấp số nhân.

Lời giải

a) (u­n) có số hạng tổng quát là: un = 2. (– 3)k thì u1 = 2 và q = – 3

Tổng 15 số hạng đầu tiên của cấp số nhân là

S15=u11qn1q=2.131513=315+12

b) Số hạng đầu tiên u1 = 18

Số hạng thứ hai u2=54u1q=54q=3

Số hạng cuối un=39366

u1.qn1=3936618.3n1=393663n1=37n=8

Vậy S8=u11qn1q=18.13813=59040

Ví dụ 2: Tính tổng

a) Sn=9+99+999+...+999..9n  s9

b) Sn=8+88+888+...+88...8n  s8

Lời giải

Cấp số nhân và cách giải các dạng bài tập – Toán lớp 11 (ảnh 1)

III. Bài tập tự luyện

Câu 1. Trong các dãy số (un) cho bởi số hạng tổng quát un sau, dãy số nào là một cấp số nhân?

A. un = 7 – 3n.

B. un = 7 – 3n.

C. un=73n.

D. un = 7.3n.

Câu 2. Cho cấp số nhân (un) có u1=12,u7=32. Khi đó q là?

A. ±2.

B. ±12.

C. ±4.

D. Tất cả đều sai.

Câu 3. Cho cấp số nhân (un) có u1=1;q=110. Số 110103 là số hạng thứ bao nhiêu?

A. Số hạng thứ 103.

B. Số hạng thứ 104.

C. Số hạng thứ 105.

D. Đáp án khác.

Câu 4. Cho cấp số nhân (un) có u2=14;u5=16. Tìm q và số hạng đầu tiên của cấp số nhân?

A. q=4,u1=116.

B. q=12;u1=12.

C. q=12,u1=12.

D. q=4,u1=116.

Câu 5. Cho cấp số nhân (un) có u1 = 3; q = – 2. Số 192 là số hạng thứ bao nhiêu?

A. Số hạng thứ 6.

B. Số hạng thứ 5.

C. Số hạng thứ 7.

D. Đáp án khác.

Câu 6. Cho cấp số nhân (un) thỏa mãn u4u2=36u5u3=72. Chọn khẳng định đúng?

A. u1=4q=2.

B. u1=6q=2.

C. u1=9q=2.

D. u1=9q=3.

Câu 7. Cho dãy số (un) là một cấp số nhân với un0, n*. Dãy số nào sau đây không phải là cấp số nhân?

A. u1; u3; u5;...

B. 3u1; 3u2; 3u3;...

C. 1u1; 1u2; 1u3; ...

D. u1 + 2; u2 + 2; u3 + 2;...

Câu 8. Tìm x để ba số 1 + x; 9 + x; 33 + x theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân.

A. x = 1.

B. x = 3.

C. x = 7.

D. x = 3; x = 7.

Câu 9. Ba số x, y, z theo thứ tự lập thành một cấp số nhân với công bội q khác 1; đồng thời các số x, 2y, 3z theo thứ tự lập thành một cấp số cộng với công sai khác 0. Tìm q?

A. q=13.

B. q=19.

C. q=-13.

D. q = - 3.

Câu 10. Các số x + 6y, 5x + 2y, 8x + y theo thứ tự đó lập thành một cấp số cộng; đồng thời các số x – 1, y + 2, x – 3y theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân. Tính x2 + y2.

A. x2 + y2 = 40.

B. x2 + y2 = 25.

C. x2 + y2 = 100.

D. x2 + y2 = 10.

Câu 11. Cho cấp số nhân (un) có u20=8u17u1+u5=272. Công bội của cấp số nhân là

A. q = 2.

B. q = – 4.

C. q = 4.

D. q = – 2.

Câu 12. Cho cấp số nhân (un) có u4+u6=540u3+u5=180. Tính S21.

A. S21=12321+1.

B. S21 = 321 – 1.

C. S21 = 1 – 321.

D. S21=12321+1.

Câu 13. Cho cấp số nhân (un) có u1 = – 3 và q = – 2. Tính tổng 10 số hạng đầu tiên của cấp số nhân đã cho.

A. S10 = – 511.

B. S10 = – 1025.

C. S10 = 1025.

D. S10 = 1023.

Câu 14. Cho cấp số nhân (un) có u2 = – 2 và u5 = 54. Tính tổng 1000 số hạng đầu tiên của cấp số nhân đã cho.

A. S1000=1310004.

B. S1000=3100012.

C. S1000=3100016.

D. S1000=1310006.

Câu 15. Gọi S = 1 + 11 + 111 +... + 111...1 (n số 1) thì S nhận giá trị nào sau đây?

A. S=10n181.

B. S=1010n181.

C. S=1010n181n.

D. S=191010n19n.

Đáp án

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

D

A

A

A

C

B

D

B

A

A

A

A

D

D

D

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Giới hạn của dãy số và cách giải bài tập

Giới hạn của hàm số và cách giải bài tập

Hàm số liên tục và cách giải bài tập

Phép tịnh tiến và cách giải các dạng bài tập

Phép đối xứng tâm và cách giải các dạng bài tập

1 40972 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: