TOP 40 câu Trắc nghiệm Xác suất của biến cố (có đáp án 2023) – Toán 11
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 11 Bài 5: Xác suất của biến cố có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 11 Bài 5.
Trắc nghiệm Toán 11 Bài 5: Xác suất của biến cố
Bài giảng Trắc nghiệm Toán 11 Bài 5: Xác suất của biến cố
Câu 1: Cho A là một biến cố liên quan phép thử T. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng ?
A. là số lớn hơn 0.
B. .
C. .
D. là số nhỏ hơn 1.
Đáp án: D
Giải thích:
Loại trừ :A ;B ;C đều sai
Câu 2: Gieo đồng tiền hai lần. Xác suất để sau hai lần gieo thì mặt sấp xuất hiện ít nhất một lần
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Số phần tử không gian mẫu:
Biến cố xuất hiện mặt sấp ít nhất một lần:
Suy ra .
Câu 3: Gieo đồng tiền 5 lần cân đối và đồng chất. Xác suất để được ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Phép thử : Gieo đồng tiền 5 lần cân đối và đồng chất
Ta có
Biến cố A : Được ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp
: Tất cả đều là mặt ngửa
Câu 4: Gieo đồng tiền 5 lần cân đối và đồng chất. Xác suất để được ít nhất một đồng tiền xuất hiện mặt sấp là
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
.
A : “được ít nhất một đồng tiền xuất hiện mặt sấp”.
Xét biến cố đối : “không có đồng tiền nào xuất hiện mặt sấp”.
, có .
Suy ra .
KL: .
Câu 5: Gieo ngẫu nhiên một đồng tiền cân đối và đồng chất bốn lần. Xác suất để cả bốn lần gieo đều xuất hiện mặt sấp là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi A là biến cố: “cả bốn lần gieo đều xuất hiện mặt sấp.”
-Không gian mẫu:
-
=>
Câu 6: Một con súc sắc đồng chất được đổ 6 lần. Xác suất để được một số lớn hơn hay bằng 5 xuất hiện ít nhất 5 lần là
A.
B.
C.
D
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có
Có các trường hợp sau:
1. Số bằng 5 xuất hiện đúng 5 lần
có 30 kết quả thuận lợi.
2. Số bằng 5 xuất hiện đúng 6 lần
có 1 kết quả thuận lợi.
3. Số bằng 6 xuất hiện đúng 5 lần
có 30 kết quả thuận lợi.
4. Số bằng 6 xuất hiện đúng 6 lần
có 1 kết quả thuận lợi.
Vậy xác suất để được một số lớn hơn hay bằng 5 xuất hiện ít nhất 5 lần là
Câu 7: Gieo ngẫu nhiên hai con súc sắc cân đối, đồng chất. Xác suất của biến cố “Tổng số chấm của hai con súc sắc bằng 6” là
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi A là biến cố: “Tổng số chấm của hai con súc sắc bằng 6.”
-Không gian mẫu:
-Ta có
=>
=>
Câu 8: Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt chia hết cho 3 là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Số phần tử không gian mẫu:
Biến cố tổng hai mặt chia hết cho 3 là:
nên .
Suy ra .
Câu 9: Gieo ba con súc sắc. Xác suất để nhiều nhất hai mặt 5 là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Số phần tử không gian mẫu:
Biến cố có ba mặt 5 là: nên .
Suy ra
.
Câu 10: Gieo một con súc sắc 3 lần. Xác suất để được mặt số hai xuất hiện cả 3 lần là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Số phần tử không gian mẫu:
Số phần tử của biến cố xuất hiện mặt số hai ba lần:
Suy ra .
Câu 11: Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá ách (A) hay lá rô là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Số phần tử không gian mẫu:
Số phần tử của biến cố xuất hiện lá ách hay lá rô:
Suy ra .
Câu 12: Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá bồi (J) màu đỏ hay lá 5 là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Số phần tử không gian mẫu:
Số phần tử của biến cố xuất hiện lá bồi đỏ hay lá 5:
Suy ra .
Câu 13: Một túi chứa 2 bi trắng và 3 bi đen. Rút ra 3 bi. Xác suất để được ít nhất 1 bi trắng là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Số phần tử của không gian mẫu:
Số khả năng để có không có bi trắng là:
Suy ra
.
Câu 14: Một hộp đựng 4 bi xanh và 6 bi đỏ lần lượt rút 2 viên bi. Xác suất để rút được một bi xanh và 1 bi đỏ là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Phép thử : Rút lần lượt hai viên bi
Ta có
Biến cố A : Rút được một bi xanh, một bi đỏ
.
Câu 15: Một bình đựng 5 quả cầu xanh và 4 quả cầu đỏ và 3 quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xác suất để được 3 quả cầu khác màu là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Phép thử : Rút ngẫu nhiên ba quả cầu
Ta có
Biến cố A : Rút được ba qua cầu khác màu
.
Câu 16: Có hai hộp đựng bi. Hộp I có 9 viên bi được đánh số . Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi. Biết rằng xác suất để lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II là . Xác suất để lấy được cả hai viên bi mang số chẵn là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi X là biến cố: “lấy được cả hai viên bi mang số chẵn. “
Gọi A là biến cố: “lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp I “
=>
Gọi B là biến cố: “lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II “
Ta thấy biến cố A, B là 2 biến cố độc lập nhau, theo công thức nhân xác suất ta có:
Câu 17: Một hộp chứa 5 viên bi màu trắng, 15 viên bi màu xanh và 35 viên bi màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ hộp ra 7 viên bi. Xác suất để trong số 7 viên bi được lấy ra có ít nhất 1 viên bi màu đỏ là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi A là biến cố: “trong số viên bi được lấy ra có ít nhất 1 viên bi màu đỏ.”
-Không gian mẫu:
- là biến cố: “trong số 7 viên bi được lấy ra không có viên bi màu đỏ nào.”
=>
=>
=>
Câu 18: Có 3 chiếc hộp. Hộp A chứa 3 bi đỏ, 5 bi trắng. Hộp B chứa 2 bi đỏ, hai bi vàng. Hộp C chứa 2 bi đỏ, 3 bi xanh. Lấy ngẫu nhiên một hộp rồi lấy một bi từ hộp đó. Xác suất để được một bi đỏ là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Lấy ngẫu nhiên một hộp
Gọi là biến cố lấy được hộp A
Gọi là biến cố lấy được hộp B
Gọi là biến cố lấy được hộp C
Vậy
Gọi C là biến cố “ lấy ngẫu nhiên một hộp, trong hộp đó lại lấy ngẫu nhiên một viên bi và được bi đỏ ” là
Chưa tô đậm A, B, C D trong đáp án, bài này không có trong chương trình phổ thông
Câu 19: Một hộp chứa 3 bi đỏ, 2 bi vàng và 1 bi xanh. Lần lượt lấy ra ba bi và không bỏ lại. Xác suất để được bi thứ nhất đỏ, nhì xanh, ba vàng là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Xác suất để được bi thứ nhất đỏ, nhì xanh, ba vàng là: .
Câu 20: Một tổ có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn không có nữ nào cả.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi :”2 người được chọn không có nữ” thì :”2 người được chọn đều là nam”.
Ta có .
Vậy .
Câu 21: Một tổ có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn có ít nhất một nữ.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi A :”2 người được chọn có ít nhất 1 nữ” thì :”2 người được chọn không có nữ” hay
:”2 người được chọn đều là nam”.
Ta có .
Do đó suy ra
Câu 22: Sắp quyển sách Toán và quyển sách Vật Lí lên một kệ dài. Xác suất để quyển sách cùng một môn nằm cạnh nhau là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Phép thử : Sắp ba quyển toán, ba quyển lí lên kệ dài
Ta có
Biến cố A : Có hai quyển sách cùng môn nằm cạnh nhau
: Các quyển sách cùng môn không nằm cạnh nhau
Có
.
Câu 23: Sắp quyển sách Toán và quyển sách Vật Lí lên một kệ dài. Xác suất để quyển sách cùng một môn nằm cạnh nhau là
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
.
A : “Xếp quyển sách cùng một môn nằm cạnh nhau”. Số sách toán, số sách lý là số lẻ nên không thể xếp cùng môn nằm rời thành cặp (hoặc bội 2 ) được. Do đó, phải xếp chúng cạnh nhau
+ Xếp vị trí nhóm sách toán – lý, có (cách).
+ Ứng với mỗi cách trên, xếp vị trí của 3 sách toán, có (cách); xếp vị trí của 3 sách lý, có (cách).
+ Vậy số cách .
KL: .
Câu 24: Một đội gồm 5 nam và 8 nữ. Lập một nhóm gồm 4 người hát tốp ca, tính xác suất để trong 4 người được chọn có ít nhất 3 nữ ?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích0
:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 26: Có 2 hộp bút chì màu. Hộp thứ nhất có có 5 bút chì màu đỏ và 7 bút chì màu xanh. Hộp thứ hai có có 8 bút chì màu đỏ và 4 bút chì màu xanh. Chọn ngẫu nhiên mỗi hộp một cây bút chì. Xác suất để có 1 cây bút chì màu đỏ và 1 cây bút chì màu xanh là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 27: Hai người độc lập nhau ném bóng vào rổ. Mỗi người ném vào rổ của mình một quả bóng. Biết rằng xác suất ném bóng trúng vào rổ của từng người tương ứng là 1/5 và 2/7 . Gọi A là biến cố: “Cả hai cùng ném bóng trúng vào rổ”. Khi đó, xác suất của biến cố A là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 28: Hai xạ thủ bắn mỗi người một viên đạn vào bia, biết xác suất bắn trúng vòng 10 của xạ thủ thứ nhất là 0,75 và của xạ thủ thứ hai là 0,85. Tính xác suất để có ít nhất một viên trúng vòng 10 ?
A. 0,9625
B. 0,325
C. 0, 6375
D. 0,0375
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 29: Xác suất sinh con trai trong mỗi lần sinh là 0,51. Hỏi xác suất sao cho 3 lần sinh có ít nhất 1 con trai gần với số nào nhất?
A. 0,88
B. 0,23
C. 0,78
D. 0,32
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 30: Hai cầu thủ sút phạt đền.Mỗi người đá 1 lần với xác suất ghi bàn tương ứng là 0,8 và 0,7. Tính xác suất để có ít nhất 1 cầu thủ ghi bàn
A. 0,42
B. 0, 94
C. 0,234
D. 0,9
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 31: Một hộp đựng 40 viên bi trong đó có 20 viên bi đỏ, 10 viên bi xanh, 6 viên bi vàng,4 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 bi, tính xác suất biến cố A: “ lấy được 2 viên bi cùng màu”.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 32: Một cặp vợ chồng mong muốn sinh bằng đựơc sinh con trai (sinh được con trai rồi thì không sinh nữa, chưa sinh được thì sẽ sinh nữa). Xác suất sinh được con trai trong một lần sinh là 0,51. Tìm xác suất sao cho cặp vợ chồng đó mong muốn sinh được con trai ở lần sinh thứ 2.
A. 0,24
B. 0,299
C. 0,2499
D. 0,2601
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 33: Một hộp đựng 4 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng.Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi. Tính xác suất để chọn được 2 viên bi cùng màu:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 34: Một chiếc máy có hai động cơ I và II hoạt động độc lập với nhau.Xác suất để động cơ I và động cơ II chạy tốt lần lượt là 0,8 và 0,7. Hãy tính xác suất để cả hai động cơ đều chạy tốt ;
A. 0,56
B. 0.55
C. 0,75
D. 0,14
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 35: Một chiếc máy có hai động cơ I và II hoạt động độc lập với nhau.Xác suất để động cơ I và động cơ II chạy tốt lần lượt là 0,8 và 0,7. Hãy tính xác suất để cả hai động cơ đều không chạy tốt;
A. 0,23
B. 0,56
C. 0,06
D. 0,14
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 36: Hai xạ thủ bắn mỗi người một viên đạn vào bia, biết xác suất bắn trúng vòng 10 của xạ thủ thứ nhất là 0,75 và của xạ thủ thứ hai là 0,85. Tính xác suất để có ít nhất một viên trúng vòng 10 ?
A. 0,9625
B. 0,325
C. 0, 6375
D. 0,0375
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 37: Xác suất sinh con trai trong mỗi lần sinh là 0,51. Hỏi xác suất sao cho 3 lần sinh có ít nhất 1 con trai gần với số nào nhất?
A. 0,88
B. 0,23
C. 0,78
D. 0,32
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 38: Hai cầu thủ sút phạt đền.Mỗi người đá 1 lần với xác suất ghi bàn tương ứng là 0,8 và 0,7. Tính xác suất để có ít nhất 1 cầu thủ ghi bàn
A. 0,42
B. 0, 94
C. 0,234
D. 0,9
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 39: Một hộp đựng 40 viên bi trong đó có 20 viên bi đỏ, 10 viên bi xanh, 6 viên bi vàng,4 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 bi, tính xác suất biến cố A: “ lấy được 2 viên bi cùng màu”.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 40: Một cặp vợ chồng mong muốn sinh bằng đựơc sinh con trai (sinh được con trai rồi thì không sinh nữa, chưa sinh được thì sẽ sinh nữa). Xác suất sinh được con trai trong một lần sinh là 0,51. Tìm xác suất sao cho cặp vợ chồng đó mong muốn sinh được con trai ở lần sinh thứ 2.
A. 0,24
B. 0,299
C. 0,2499
D. 0,2601
Đáp án: C
Giải thích:
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 có đáp án
Trắc nghiệm Phương pháp quy nạp toán học có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án