TOP 40 câu Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (có đáp án 2023) – Toán 11

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 11 Bài 3: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 11 Bài 3.

1 3970 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 11 Bài 3: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Bài giảng Trắc nghiệm Toán 11 Bài 3: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Câu 1: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

A. Nếu đường thẳng a song song với mặt phẳng P và đường thẳng b vuông góc với a thì b vuông góc với mặt phẳng P

B. Nếu đường thẳng a song song với đường thẳng b và b song song với mặt phẳng P thì a song song hoặc nằm trên mặt phẳng P

C. Nếu đường thẳng a song song với mặt phẳng P và đường thẳng b vuông góc với mặt phẳng P thì a vuông góc với b

D. Một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau trong một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng đó.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 2)

Giả sử xét hình lập phương ABCD.A'B'C'D' như hình vẽ có A'B'//ABCDB'C'A'B'

 nhưng  B'C'//ABCD.

Câu 2: Cho hình chóp S.ABC có SA=SB=SC và tam giác ABC vuông tại B. Vẽ SHABC, HABC. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. H trùng với trọng tâm tam giác ABC

B. H trùng với trực tâm tam giác ABC

C. H trùng với trung điểm của AC

D. H trùng với trung điểm của BC

Đáp án: C

Giải thích:

 Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 3)

Do SA=SB=SC nên HA=HB=HC.

Suy ra H là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔABC.

ΔABC vuông tại B nên H là trung điểm của AC.

Câu 3: Cho hình chóp S.ABC thỏa mãn SA = SB = SC. Tam giác AC vuông tại A. Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên mpABC. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?

A. SBH SCH = SH

B. SAH SBH = SH

C. ABSH

D. SAHSCH = SH

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 4)

SBH SCH=SBC

Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD có các cạnh bên bằng nhau SA=SB=SC=SD. Gọi H là hình chiếu của S lên mặt đáy ABCD. Khẳng định nào sau đây sai?

A. HA=HB=HC=HD

B. Tứ giác ABCD là hình bình hành.

C. Tứ giác ABCD nội tiếp được trong đường tròn.

D. Các cạnh SA, SB, SC, SD hợp với đáy ABCD những góc bằng nhau.

Đáp án: B

Giải thích:

Vì hình chóp S.ABCD có các cạnh bên bằng nhau

SA=SB=SC=SD và H là hình chiếu của S lên mặt đáy ABCD

Nên H tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD

Suy ra HA=HB=HC=HD.

Nên đáp án B sai.

Câu 5: Cho tứ diện ABCD có cạnh AB, BC, BD bằng nhau và vuông góc với nhau từng đôi một. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Góc giữa AC và BCD là góc ACB.

B. Góc giữa AD và ABC là góc ADB.

C. Góc giữa AC và ABD là góc CAB.

D. Góc giữa CD và ABD là góc CBD.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 5)

Từ giả thiết ta có ABBCABCDABBCD

Do đó AC,BCD=ACB^

Câu 6: Cho tam giác ABC vuông cân tại A và BC=a. Trên đường thẳng qua A vuông góc với ABC lấy điểm S sao cho SA=a62. Tính số đo góc giữa đường thẳng SA và ABC.

A. 30°.

B. 45°.

C. 60°.

D. 90°.

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 7)

SAABCSA,ABC=90°

Câu 7: Cho tứ diện ABCD có cạnh AB, BC, BD vuông góc với nhau từng đôi một. Khẳng định nào sau đây đúng ?

A. Góc giữa CD và ABD là góc CBD^

B. Góc giữa AC và BCD là góc ACB^

C. Góc giữa AD và ABC là góc ADB^

D. Góc giữa AC và ABD là góc CBA^

Đáp án: B

Giải thích:

Do AB, BC, BD vuông góc với nhau từng đôi một nên ABBCD, suy ra BC là hình chiếu của AC lên BCD.

Câu 8: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cạnh huyền BC=a. Hình chiếu vuông góc của S lên ABC trùng với trung điểm BC. Biết SB=a. Tính số đo của góc giữa SA và ABC.

A. 30°

B. 45°

C. 60°

D. 75°

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 8)

Gọi H là trung điểm của BC suy ra

AH=BH=CH=12BC=a2

Ta có: SHABC

SH=SB2BH2=a32

SA,ABC^=SAH^=α

tanα=SHAH=3

α=60°

Câu 9: Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a và SAABCD. Biết SA=a63. Tính góc giữa SC và ABCD.

A. 30°

B. 45°

C. 60°

D. 75°

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 9)

Ta có: SAABCDSAAC

SC;ABCD^=SCA^=α

ABCD là hình vuông cạnh a

 AC=a2,SA=a63

tanα=SAAC=33

α=30°

Câu 10: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S lên ABC trùng với trung điểm H của cạnh BC. Biết tam giác SBC là tam giác đều. Tính số đo của góc giữa SA và ABC.   

A. 600

B. 750

C. 450

D. 300

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 10)

Do H là hình chiếu của S lên mặt phẳng ABC nên SHABC 

 Vậy AH là hình chiếu của SH lên mp ABC 

SA;ABC=SA;AH=SAH^

Ta có: SHABCSHAH 

 Mà: ABC=SBCSH=AH.

Vậy tam giác SAH vuông cân tại H  SAH^=450 

Câu 11: Cho hình thoi ABCD có tâm O, AC=2a; BD=2AC. Lấy điểm S không thuộc ABCD sao cho SOABCD. Biết tanSBO^=12. Tính số đo của góc giữa SC và ABCD.

A. 30°

B. 45°

C. 60°

D. 75°

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 11)

Ta có:  AC=2a;BD=2AC=4a

OB=2a

tanSBO^=SOOB=12

SO=12OB=a

Mặt khác SC,ABCD^=SCO^;

SOOC=aa=1 

Suy ra số đo của góc giữa SC và ABCD bằng 45°.

Câu 12: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S lên ABC trùng với trung điểm H của cạnh BC. Biết tam giác SBC là tam giác đều.Tính số đo của góc giữa SA và ABC.

A. 30°

B. 45°

C. 60°

D. 75°

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 12)

Ta có:

SHABCSHAH

SA;ABC^=SAH^=α

 ΔABCΔSBC là hai tam giác đều cạnh a

AH=SH=a32  

AH=SH=a32

ΔSHA vuông cân tại H 

α=45°

Câu 13: Cho hình chóp S.ABC có SA(ABC) và tam giác ABC không vuông, gọi H, K lần lượt là trực tâm các tam giác ABC và SBC. Các đường thẳng AH, SK, BC thỏa mãn:

A. Đồng quy.

B. Đôi một song song.

C. Đôi một chéo nhau.

D. Đáp án khác.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 13)

Gọi AA' là đường cao của tam giác ABC 

AA'BC mà BCSA

 nên  BCSA'

Câu 14: Cho hình chóp S.ABC có các mặt bên tạo với đáy một góc bằng nhau. Hình chiếu H của S trên (ABC). là:

A. Tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC

B. Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

C. Trọng tâm tam giác ABC

D. Giao điểm hai đường thẳng AC và BD

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi M,N,P lần lượt là hình chiếu của S lên các cạnh AB,AC,BC.

Theo định lý ba đường vuông góc ta có M,N,P lần lượt là hình chiếu của H lên các cạnh AB,AC,BC.

SMH^=SNH^=SPH^

ΔSMH=ΔSNH=ΔSPH.

HM=HN=NP

H là tâm dường tròn nội tiếp của ΔABC.

Câu 15: Cho hình chóp đều, chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

A. Chân đường cao của hình chóp đều trùng với tâm của đa giác đáy đó.

B. Tất cả những cạnh của hình chóp đều bằng nhau.

C. Đáy của hình chóp đều là miền đa giác đều.

D. Các mặt bên của hình chóp đều là những tam giác cân.

Đáp án: B

Giải thích:

Hình chóp đều có thể có cạnh bên và cạnh đáy KHÔNG bằng nhau nên đáp án B sai.

Câu 16: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của hình lăng trụ đứng?

A. Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là những hình bình hành.

B. Các mặt bên của hình lăng trụ đứng là những hình chữ nhật.

C. Các cạnh bên của hình lăng trụ đứng bằng nhau và song song với nhau.

D. Hai đáy của hình lăng trụ đứng có các cạnh đôi một song song và bằng nhau.

Đáp án: A

Câu 17: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, SA(ABCD). Gọi AE;AF lần lượt là các đường cao của tam giác SAB và tam giác SAD. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau ?

A. SCAFB.

B. SCAEC.

C. SCAED.

D. SCAEF.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: ABBCSABC

BCSAB

BCAE.

Vậy: AESBAEBC

AESC1

Tương tự : AFSC2

Từ 1;2SCAEF.

Vậy đáp án D đúng.

Câu 18: Cho hình chóp S.ABC có cạnh SAABC và đáy ABC là tam giác cân ở C. Gọi H và K lần lượt là trung điểm của AB và SB. Khẳng định nào sau đây sai?

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 14)

A. CHSA

B. CHSB

C. CHAK

D. AKSB

Đáp án: D

Giải thích:

Do ΔABC cân tại C nên CHAB.

Suy ra CHSAB.

Vậy các câu A, B, C đúng nên D sai.

Câu 19: Cho tứ diện ABCD. Vẽ AH(BCD). Biết S.ABCD là trực tâm tam giác BCD. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. ACBCD và BCD

B. AC=BD

C. AB=CD

D. ABCD

Đáp án: D

Giải thích:

  CDAHCDBHCD(ABH)

CDAB

Câu 20: Cho hình chóp S.ABC có cạnh SA(ABC) và đáy ABC là tam giác cân ở BCAB,BCSA

BCSABSABSBC. Gọi H và K lần lượt là trung điểm của AB và SB. Khẳng định nào sau đây có thể sai ?

A. CHAK

B. CHSB

C. CHSA

D. AKSB

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có CHABCHSA

CH(SAB)

Từ đó suy ra

CHAK,CHSB,CHSA

 nên A, B, C đúng.

Đáp án D sai trong trường hợp  và  không bằng nhau Chọn đáp án D.

Câu 21: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA=a. Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng SAB là α, khi đó tanα nhận giá trị nào trong các giá trị sau?

A. tanα=2

B. tanα=3

C. tanα=12

D. tanα=1

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 15)

Ta có: SSAB

S là hình chiếu của S trên SAB  1

BCAB             t/c HVBCSA    SAABCD

BCSAB

B là hình chiếu của C trên SAB 2 

Từ 1,2

SC,SAB^=SC,SB^

=BSC^=α

Xét tam giác SAB vuông tại A ta có:  

SB=SA2+AB2=a2

Xét tam giác SBC vuông tại B ta có:  

tanα=BCSB=aa2=12

Câu 22: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều, SAABC. Gọi P là mặt phẳng qua B và vuông góc với SC. Thiết diện của P và hình chóp S.ABC là:

A. Hình thang vuông.

B. Tam giác đều.

C. Tam giác cân.

D. Tam giác vuông.

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 16)

Gọi I là trung điểm của AC, kẻ IHSC

Ta có BIAC,BISA

BISC.

Do đó SCBIH hay thiết diện là tam giác BIH.

BISAC nên BIIH hay thiết diện là tam giác vuông.

Câu 23: Cho tứ diện đều ABCD cạnh a=12, gọi P là mặt phẳng qua B và vuông góc với AD. Thiết diện của P và hình chóp có diện tích bằng

A. 362

B. 40

C. 363

D. 36

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 17)

Thiết diện là tam giác BCE, với E là trung điểm của AD.

Gọi F là trung điểm của BC.

Ta có

BE=CE=1232=63;

EF=BE2BF2=62

Diện tích thiết diện là:

S=12EF.BC=362 

Câu 24: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, cạnh bên SAABC. Mặt phẳng P đi qua trung điểm M của AB và vuông góc với SB cắt AC,SC,SB lần lượt tại N,P,Q. Tứ giác MNPQ là hình gì ?

A. Hình thang vuông.

B. Hình thang cân.

C. Hình bình hành.

D. Hình chữ nhật.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 18)

Ta có:

ABBCSABCBCSB.

Vậy BCSBPSBP//BC1.

Mà PABC=MN2.

Từ 1;2MN//BC 

Tương tự ta có PQ//BC;PN//SA

Mà SABCPNNM.

Vậy thiết diện là hình thang MNPQ vuông tại N.

Câu 25: Trong không gian cho đường thẳng và điểm O. Qua O có mấy đường thẳng vuông góc với  cho trước?

A. 1

B. 2

C. 3

D. Vô số.

Đáp án: D

Giải thích:

Qua điểm O có thể dựng vô số đường thẳng vuông góc với , các đường thẳng đó cùng nằm trong một mặt phẳng vuông góc với .

Câu 26: Mệnh đề nào sau đây có thể sai?

A. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song.

B. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song.

C. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song.

D. Một đường thẳng và một mặt phẳng (không chứa đường thẳng đã cho) cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song nhau.

Đáp án: C

Giải thích:

Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song chỉ đúng khi ba đường thẳng đó đồng phẳng.

Câu 27: Khẳng định nào sau đây sai?

A. Nếu đường thẳng dα thì d vuông góc với hai đường thẳng trong α.

B. Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng nằm trong α thì dα.

C. Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong α thì d vuông góc với bất kì đường thẳng nào nằm trong α.

D. Nếu dα và đường thẳng a // α thì da.

Đáp án: B

Giải thích:

Đường thẳng  vuông góc với hai đường thẳng nằm trong α thì da chỉ đúng khi hai đường thẳng đó cắt nhau.

Câu 28: Cho hình chóp S.ABCD trong đó ABCD là hình chữ nhật, SAABCD. Trong các tam giác sau tam giác nào không phải là tam giác vuông.

A. ΔSBC

B. ΔSCD

C. ΔSAB

D. ΔSBD

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 19)

Ta có : ABAD      tc HV           ABSA     SAABCD

ABSADABSD

Giả sử SBSDSDSAB (vô lý)

Hay ΔSBD không thể là tam giác vuông

Câu 29: Cho hình chóp S.ABC có BSC^=1200, CSA^=600, ASB^=900, SA=SB=SC. Gọi I là hình chiếu vuông góc của S lên mpABC. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau

A. I là trung điểm AB.

B. I là trọng tâm tam giác ABC.

C. I là trung điểm AC.

D. I là trung điểm BC.

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 20)

 Gọi SA=SB=SC=a

Ta có: SAC đều

AC=SA=a

SAB vuông cân tại S 

AB=a2

BC=SB2+SC22SB.SC.cosBSC^

=a3

AC2+AB2=BC2

ABC vuông tại A 

Gọi I là trung điểm của AC thì I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Gọi d là trục của tam giác ABC thi d đi qua  và dABC 

Mặt khác : SA=SB=SC nên Sd.

Vậy SIABC nên I là hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng ABC 

Vì H , K lần lượt là trực tâm của tam giác ABC và SBC nên H , K lần lượt thuộc AA' và  SA'

Vậy AH, SK, BC đồng quy tại A'

Câu 30: Cho tứ diện OABC có OA,OB,OC đôi một vuông góc với nhau. Gọi H là hình chiếu của O trên mặt phẳng ABC. Xét các mệnh đề sau :

I. Vì OCOA,OCOB nên OCOAB.

II. Do ABOAB nên ABOC.  1

III. Có OHABC và ABABC nên ABOH.  2

IV. Từ 1 và  2 ABOCH.

A. I,II,III,IV

B. I,II,III

C. II,III,IV

D. I,IV

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:OCOAOCOBOAOB=OOA,OBOAB

OCOAB . Vậy I đúng.

OCOABABOAB

ABOC. Vậy II đúng.

OHABCABABC

ABOH. Vậy III đúng.

ABOCABOHOCOH=OOC,OHOCH

ABOCH. Vậy IV đúng.

Câu 31: Cho hai đường thẳng phân biệt a; b và mặt phẳng (P), trong đó a ⊥ (P). Mệnh đề nào sau đây là sai?

A. Nếu b ⊥ (P) thì b // a

B. Nếu b // (P) thì b ⊥ a

C. Nếu b // a thì b ⊥ (P)

D. Nếu b ⊥ a thì b // (P)

Đáp án: D

Giải thích:

Ví dụ cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Khi đó; SA ⊥ AB nhưng AB không song song với (ABCD)

Câu 32:  Mệnh đề nào sau đây có thể sai?

A. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song.

B. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song.

C. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song.

D. Một đường thẳng và một mặt phẳng (không chứa đường thẳng đã cho) cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song nhau.

Đáp án: C

Giải thích:

Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song chỉ đúng khi ba đường thẳng đó đồng phẳng

Câu 33: Trong không gian cho đường thẳng Δ và điểm O . Qua O có bao nhiêu đường thẳng vuông góc với Δ cho trước?

A. Vô số                    

B. 2                    

C. 3                    

D. 1

Đáp án: A

Giải thích:

Tập hợp các đường thẳng đó là một mặt phẳng qua O và vuông góc với Δ

Câu 34: Cho hình chóp S. ABC có SA ⊥ (ABC) và tam giác ABC vuông ở B , AH là đường cao của tam giác SAB. Khẳng định nào sau đây sai?

A. SA ⊥ BC

B. AH ⊥ BC

C. AH ⊥ AC

D. AH ⊥ SC

Đáp án: C

Giải thích:

Cách chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Cách chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Câu 35: Cho tứ diện SABC có ABC là tam giác vuông tại B và SA ⊥ (ABC). Khẳng định nào sau đây là đúng nhất.

Cách chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Đáp án: A

Giải thích: 

Cách chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Cách chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Câu 36: Cho tứ diện ABCD có AB = AC và DB = DC. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. AB ⊥ (ABC)

B. AB ⊥ BD

C. AB ⊥ (ABD)

D. BC ⊥ AD

Đáp án: A

Giải thích:

Cách chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Gọi E là trung điểm của BC.

Tam giác DCB cân tại D có DE là đường trung tuyến nên đồng thời là đường cao: DE ⊥ BC.

Tam giác ABC cân tại A có AE là đường trung tuyến nên đồng thời là đường cao : AE ⊥ BC

Khi đó ta có Cách chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Câu 37: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O. Biết SA = SC và SB = SD. Khẳng định nào sau đây sai?

A. SO ⊥ (ABCD)

B. CD ⊥ (SBD)

C. AB ⊥ (SAC)

D. CD ⊥ AC

Đáp án: B

Giải thích:

Cách chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Chọn B

Tam giác SAC cân tại S có SO là trung tuyến nên SO cũng là đường cao ⇒ SO ⊥ AC .

Tam giác SBD cân tại S có SO là trung tuyến nên SO cũng là đường cao ⇒ SO ⊥ BD .

Từ đó suy ra SO ⊥ (ABCD) .

Do ABCD là hình thoi nên CD không vuông góc với BD. Do đó CD không vuông góc với (SBD)

Câu 38: Cho tam giác ABC vuông cân tại A và BC = a. Trên đường thẳng qua A vuông góc với (ABC) lấy điểm S sao cho SA = (√6)a/2 . Tính số đo góc giữa đường thẳng SA và (ABC) .

A. 30°               

B. 45°               

C. 60°               

D. 90°

Đáp án: D

Giải thích:

Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Chọn D

Từ giả thiết suy ra:

SA ⊥ (ABC) ⇒ (SA, (ABC)) = 90°

Câu 39: Cho tứ diện đều ABCD cạnh a = 12, gọi (P) là mặt phẳng qua B và vuông góc với AD. Thiết diện của (P) và hình chóp có diện tích bằng

A. 36√2               

B. 40               

C. 36√3               

D. 36

Đáp án: A

Giải thích:

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay - Toán lớp 11

Gọi E là trung điểm AD

Do tam giác ABD đều nên BE ⊥ AD    (1)

Do tam giác ACD đều nên CE ⊥ AD    (2)

Từ (1) và (2) suy ra: AD ⊥ (BEC)

⇒ Thiết diện là tam giác BCE. Gọi F là trung điểm của BC.

Cách tìm thiết diện trong hình học không gian cực hay - Toán lớp 11

Câu 40: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cạnh huyền BC = a. Hình chiếu vuông góc của S lên (ABC) trùng với trung điể BC . Biết SB = a. Tính số đo của góc giữa SA và (ABC)

A. 30°               

B. 45°               

C. 60°               

D. 75°

Đáp án: C

Giải thích:

Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Gọi M là trung điểm BC.

Tam giác ABC vuông đường trung tuyến AM nên:

AM = BM = a/2, SB = a

Có SM ⊥ (ABC) nên AM là hình chiếu của SA lên mp(ABC)

⇒ ( SA,(ABC)) = (SA, AM) = ∠SAM

Áp dụng định lý Pytago

Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng cực hay - Toán lớp 11

Xét tam giác SAM có

tan(SAM) = SM/AM = √3 ⇒ ∠SAM = 60°

Vậy chọn C

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Vectơ trong không gian có đáp án

Trắc nghiệm Hai đường thẳng vuông góc có đáp án

Trắc nghiệm Hai mặt phẳng vuông góc có đáp án

Trắc nghiệm Khoảng cách có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 3 có đáp án

1 3970 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: