TOP 40 câu Trắc nghiệm Hai mặt phẳng vuông góc (có đáp án 2023) – Toán 11

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 11 Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 11 Bài 4.

1 5,040 12/01/2023
Tải về


Trắc nghiệm Toán 11 Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc

Bài giảng Trắc nghiệm Toán 11 Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc

Câu 1: Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông, SA(ABCD). Gọi α là mặt phẳng chứa AB và vuông góc với (SCD), α cắt chóp S.ABCD theo thiết diện là hình gì?

A. hình bình hành.

B. hình thang vuông.

C. hình thang không vuông.

D. hình chữ nhật.

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hai mặt phẳng vuông góc có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 2)

Dựng  AHCD

Ta có CDSACDADCD(SAD).

Suy ra CDAH

AH(SCD) suy ra AH(α) 

Do đó  α(AHB)

α//CD nên

α(SAD)=HK//CD(KSC).

Từ đó thiết diện là hình thang ABKH.

Mặt khác AB(SAD) nên ABAH 

Vậy thiết diện là hình thang vuông tại A và H.

Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD với ABCD là hình chữ nhật tâm O có AB=a, AD=2a. SA vuông góc với đáy và SA=a. Gọi P là mặt phẳng qua SO và vuông góc với SAD. Diện tích thiết diện của P và hình chóp S.ABCD bằng bao nhiêu?

A. a232

B. a222

C. a22

D. a2

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi MN là đoạn thẳng qua O vuông góc AD ( M,N thuộc AD,BC ) ta có

MN SAD nên SMN là thiết diện cần tìm.

SMN vuông tại M nên

SSMN=SM.MN2=a222

Câu 3: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. Hai mặt phẳng cùng vuông góc với một mặt phẳng thứ ba thì vuông góc với nhau.

B. Qua một đường thẳng cho trước có duy nhất một mặt phẳng vuông góc với một mặt phẳng cho trước.

C. Các mặt phẳng cùng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước thì luôn đi qua một đường thẳng cố định.

D. Hai mặt phẳng cùng song song với một mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau.

Đáp án: C

Câu 4: Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây:

A. Cho hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau, mặt phẳng nào vuông góc với đường này thì song song với đường kia.

B. Cho đường thẳng aα, mọi mặt phẳng β chứa a thì βα.

C. Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b, luôn luôn có mặt phẳng chứa đường này và vuông góc với đường thẳng kia.

D. Cho hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau, nếu mặt phẳng α chứa a và mặt phẳng β chứa b thì αβ.

Đáp án: B

Câu 5: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình vuông và có một cạnh bên vuông góc với đáy. Xét bốn mặt phẳng chứa bốn mặt bên và mặt phẳng chứa mặt đáy. Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng?

A. Có ba cặp mặt phẳng vuông góc với nhau.

B. Có hai cặp mặt phẳng vuông góc với nhau.

C. Có năm cặp mặt phẳng vuông góc với nhau.

D. Có bốn cặp mặt phẳng vuông góc với nhau.

Đáp án: C

Câu 6: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì vuông góc với nhau.

B. Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thì song song với nhau.

C. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì cắt nhau.

D. Một mặt phẳng P và một đường thẳng a không thuộc P cùng vuông góc với đường thẳng b thì P//a.

Đáp án: D

Câu 7: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. Nếu hình hộp có bốn mặt bên là hình chữ nhật thì nó là hình hộp chữ nhật.

B. Nếu hình hộp có ba mặt bên là hình chữ nhật thì nó là hình hộp chữ nhật.

C. Nếu hình hộp có hai mặt bên là hình chữ nhật thì nó là hình hộp chữ nhật.

D. Nếu hình hộp có năm mặt bên là hình chữ nhật thì nó là hình hộp chữ nhật.

Đáp án: D

Câu 6: Trong các mệnh đề sau đây, hãy tìm mệnh đề đúng.

A. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau.

B. Nếu hai mặt vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng thuộc mặt phẳng này sẽ vuông góc với mặt phẳng kia.

C. Hai mặt phẳng α và β vuông góc với nhau và cắt nhau theo giao tuyến d. Với mỗi điểm A thuộc α và mỗi điểm B thuộc βthì ta có đường thẳng  vuông góc với.

D. Nếu hai mặt phẳng α và β đều vuông góc với mặt phẳng γ thì giao tuyến  của α và β nếu có sẽ vuông góc với γ.

Đáp án: D

Giải thích:

Theo Định lí 2tr109SGKHH11CB.

Câu 8: Cho hai mặt phẳng α và β vuông góc với nhau và gọi d=αβ.

I. Nếu aα và ad thì aβ.

II. Nếu d'α thì d'd.

III. Nếu b d thì b α hoặc b (β).

IV. Nếu γd thì γα và  γβ

Các mệnh đề đúng là:

A. I, II và III.

B. III và IV.

C. II và III.

D. I, II và IV.

Đáp án: D

Câu 9: Cho hai mặt phẳng P và Q cắt nhau và một điểm M không thuộc P và Q. Qua M có bao nhiêu mặt phẳng vuông góc với P và Q?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. Vô số.

Đáp án: A

Câu 10: Cho hai mặt phẳng P và Q, a là một đường thẳng nằm trên P. Mệnh đề nào sau đây sai ?

A. Nếu a//b với b=PQ thì a//Q.

B. Nếu PQ thì aQ.

C. Nếu a cắt Q thì P cắt Q

D. Nếu P//Q thì a//Q.

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi b=PQ nếu a//b thì a//Q.

Câu 11: Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây:

A. Qua một điểm có duy nhất một mặt phẳng vuông góc với một mặt phẳng cho trước.

B. Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b đồng thời ab. Luôn có mặt phẳng α chứa a và αb.

C. Cho hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau. Nếu mặt phẳng α chứa a và mặt phẳng β chứa b thì αβ.

D. Qua một đường thẳng có duy nhất một mặt phẳng vuông góc với một đường thẳng khác.

Đáp án: B

Câu 12: Cho hai mặt phẳng P và Q song song với nhau và một điểm M không thuộc P và Q. Qua M có bao nhiêu mặt phẳng vuông góc với P và Q?

A. 2

B. 3

C. 1

D. Vô số.

Đáp án: D

Giải thích:

Qua M dựng đường thẳng  vuông cóc với P và Q. Khi đó có vô số mặt phẳng xoay quanh  thỏa yêu cầu bài toán.

Câu 13: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. Hai mặt phẳng cùng vuông góc với một mặt phẳng thứ ba thì vuông góc với nhau.

B. Hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này sẽ vuông góc với mặt phẳng kia.

C. Hai mặt phẳng cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.

D. Cả ba mệnh đề trên đều sai.

Đáp án: D

Câu 14: Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào là đúng?

A. Một mặt phẳng (α) và một đường thẳng a không thuộc (α) cùng vuông góc với đường thẳng thì (α) song song với a

B. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì vuông góc với nhau.

C. Hai mặt phẳng cùng vuông góc với một mặt phẳng thì cắt nhau.

D. Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thì song song với nhau

Đáp án: A

Giải thích:

 Trắc nghiệm Hai mặt phẳng vuông góc có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 4) 

Trắc nghiệm Hai mặt phẳng vuông góc có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 5)

Trắc nghiệm Hai mặt phẳng vuông góc có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 6)

Trắc nghiệm Hai mặt phẳng vuông góc có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 7)

Câu 15: Cho hai mặt phẳng vuông góc (P) và (Q) có giao tuyến . Lấy A,B  cùng thuộc và lấy C trên (P), D trên (Q) sao cho ACAB, BDAB và AB=AC=BD=a. Diện tích thiết diện của tứ diện ABCD khi cắt bởi mặt phẳng (α) đi qua A và vuông góc với CD là?

A. a2212

B. a228

C. a2312

D. a238

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Hai mặt phẳng vuông góc có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 8)

Ta có:

(P)(Q)(P)(Q)=ΔBD(Q),BDΔ

BD(P)

Gọi H là trung điểm BC, ta có  

AHBCAHBD

AHCD

Trong mặt phẳng (BCD), kẻ HICD thì ta có  

CD(AHI)

Khi đó mặt phẳng (α) cắt tứ diện ABCD theo thiết diện là tam giác  AHI

Mặt khác tam giác ABC vuông cân tại A nên BC=a2.

Trong tam giác vuông BCD, kẻ đường cao BK thì BK=a23 và  HI=a6

Vậy: thiết diện cần tìm là tam giác AHI vuông tại H và có diện tích S=a2312 

Câu 16: Cho hình chóp cụt đều ABC.A'B'C' với đáy lớn ABC có cạnh bằng a. Đáy nhỏ A'B'C' có cạnh bằng a2, chiều cao OO'=a2. Khẳng định nào sau đây sai?

A. Ba đường cao AA', BB', CC' đồng qui tại.

B. AA'=BB'=CC'=a2

C. Góc giữa mặt bên mặt đáy là góc SIO ( I là trung điểm BC).

D. Đáy lớn ABC có diện tích gấp 4 lần diện tích đáy nhỏ A'B'C'.

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hai mặt phẳng vuông góc có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 9)

+ Đáp án A đúng.
+
Gọi I là trung điểm của BC.

Từ giả thiết dễ dàng chỉ ra được AA'SA=OO'SO=12

SO=2OO'=a. Mặt khác ΔABC là tam giác đều cạnh a, có AI là đường trung tuyến

  AI=a32

AO=23.a32=a33

Áp dụng định lý Pytago trong ΔSOA vuông tại O ta có:

SA2=SO2+AO2

=a2+a332=12a29

SA=2a33

AA'=a33

 Vì ABC.A'B'C' là hình chóp cụt đều nên  

AA'=BB'=CC'=a33

đáp án B sai.

+ Ta có: SBCABC=BC.

ΔSBC cân tại S và I là trung điểm của BC nên suy ra SIBC.

Mặt khác ΔABC là tam giác đều có I là trung điểm của BC 

AIBC

SBC,ABC=SI,AI

=SI,OI=SIO^

  đáp án C đúng.

+ Ta có:

SΔABCSΔA'B'C'=12.AB.AC.sinA12.A'B'.A'C'.sinA'

=AB.ACA'B'.A'C'=2A'B'.2A'C'A'B'.A'C'=4

đáp án D đúng.

Câu 17: Cho hình chóp cụt tứ giác đều ABCD.A'B'C'D' cạnh của đáy nhỏ ABCD bằng a3và cạnh của đáy lớn A'B'C'D' bằng a. Góc giữa cạnh bên và mặt đáy bằng 60°. Tính chiều cao OO' của hình chóp cụt đã cho.

A. OO'=a66

B. OO'=a32

C. OO'=2a63

D. OO'=3a24

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hai mặt phẳng vuông góc có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 10)

Ta có SO'A'B'C'D'B'D'

SO'B'D' 

O'D'là hình chiếu vuông góc của SD' lên A'B'C'D' .

SD',ABCD=SD',O'D'

=SD'O'^=60°

Từ giả thiết dễ dàng chỉ ra được 

AA'SA'=OO'SO'=13

ΔA'D'C' là tam giác vuông cân tại D' có D'O' là đường cao nên ta có:

 1D'O'2=1A'D'2+1D'C'2

=1a2+1a2=2a2 

D'O'2=a22

D'O'=a22

Áp dụng hệ thức lượng trong ΔSD'O' vuông tại O' ta có:

tan60°=SO'O'D'

SO'=O'D'.tan60°

=a22.3=a62

Câu 18: Cho hình lăng trụ lục giác đều ABCDEF.A'B'C'D'E'F' có cạnh bên bằng a và ADD'A' là hình vuông. Cạnh đáy của lăng trụ bằng:

A. a

B. a2

C. a33

D. a22

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hai mặt phẳng vuông góc có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 11)

Tổng số đo các góc của hình lục giác là 4.180°=720°. Vì ABCDEF là hình lục giác đều nên mỗi góc của hình lục giác đều ABCDEF là 120° 

FAB^=120°. Vì ABCDEF là hình lục giác đều nên ta suy ra:

+ AD là tia phân giác của góc FAB^ và EDC^ 

FAD^=FAB^2=60°

+ Tam giác AFD vuông tại F.

Xét tam giác AFD vuông tại F có FAD^=60° và AD=a ta suy ra:

cosFAD^=AFAD

AF=AD.cosFAD^

=a.cos60°

=a.12=a2.

Câu 19: Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.A'B'C'D' có ACC'A' là hình vuông, cạnh bằng a . Cạnh đáy của hình lăng trụ bằng:

A. a22

B. a2

C. a33

D. a3

Đáp án: A

Giải thích:

   Trắc nghiệm Hai mặt phẳng vuông góc có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 12)

Từ giả thiết ta suy ra ΔABC vuông cân tại B

BAC^=BCA^=45°

Áp dụng hệ thức lượng trong ΔABC vuông cân tại B có BAC^=45° và cạnh AC=a, ta có:

AB=AC.cosBAC^

=a.cos45°

=a.22=a22

Câu 20: Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C' có cạnh đáy bằng 2a3 và cạnh bên bằng 2a. Gọi G và G' lần lượt là trọng tâm của hai đáy ABC và A'B'C'. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về AA'G'G?

A. AA'G'G là hình chữ nhật có hai kích thước là 2a và 3a.

B. AA'G'G là hình vuông có cạnh bằng 2a.

C. AA'G'G là hình chữ nhật có diện tích bằng 6a2.

D. AA'G'G là hình vuông có diện tích bằng 8a2

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hai mặt phẳng vuông góc có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 13)   

Gọi M là trung điểm BC. Khi đó ta dễ dàng tính được: AM=2a3.32=3a

Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên: AG=23AM=23.3a=2a=AA'

AA'G'G là hình vuông có cạnh bằng 2a.

Câu 22: Cho tứ diện ABCD có hai mặt phẳng ABC và ABD cùng vuông góc với DBC. Gọi BE và DF là hai đường cao của tam giác BCD, DK là đường cao của tam giác ACD. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?

A. (ABE)(ADC)

B. (ABD)(ADC)

C. (ABC)(DFK)

D. (DFK)(ADC)

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hai mặt phẳng vuông góc có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 14)

Ta có: ABCBCDABDBCDABCABD=AB

ABBCD

Mặt khác: CDBECDAB

CDABE nên câu A đúng.

ABCBCDABCBCD=BCDFBC

DFABC  nên câu C đúng.

Theo trên ta có DFABC nên DFAC.

Vậy ta có ACDFACDK

ACDKF

ACDDKF.

Do đó câu D đúng.

Câu 23: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Tồn tại điểm O cách đều tám đỉnh của hình hộp.

B. Hình hộp có 6 mặt là 6 hình chữ nhật.

C. Hai mặt ACC'A' và BDD'B' vuông góc nhau.

D. Hình hộp có 4 đường chéo bằng nhau và đồng qui tại trung điểm của mỗi đường.

Đáp án: C

Giải thích:

 Trắc nghiệm Hai mặt phẳng vuông góc có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 15)

Câu 24: Cho hình chóp S.ABC có hai mặt bên SBC và SAC vuông góc với đáy ABC. Khẳng định nào sau đây sai ?

A. Đáy là đa giác đều.

B. Các mặt bên là những hình chữ nhật nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy.

C. Các cạnh bên là những đường cao.

D. Các mặt bên là những hình bình hành.

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Hai mặt phẳng vuông góc có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 16)

Ta có: SBCABCSACABCSC=SBCSAC

SCABC. Do đó câu A và B đúng

C. Sai. vì nếu A'SB thì hai mặt phẳng SAB và SBC phải vuông góc với nhau theo giao tuyến SB

D. Ta có: SCABCSCSAC

SACABC theo giao tuyến AC

Mà BK là đường cao của ΔABC .

BKACBKSAC

Vậy D đúng

Câu 25: Cho hình lăng trụ ABCD.ABCD. Hình chiếu vuông góc của A' lên ABC  trùng với trực tâm H của tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây không đúng?

A. BBCC là hình chữ nhật.

B. AAH ABC

C. BBCC  AAH

D. AABBBBCC

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Hai mặt phẳng vuông góc có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 17)

Ta có BCAAH nên BCBB,

nếu AABB BBCC thì BCAB vô lý vì H trùng A

Câu 26: Cho hình chóp S.ABC có SAABC và đáy ABC là tam giác cân ở A. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên SBC. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. HSB

B. H trùng với trọng tâm tam giác SBC.

C. HSC

D.  HSI (I là trung điểm của BC).

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Hai mặt phẳng vuông góc có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 18)

Gọi I là trung điểm của BC

AIBCBCSA 

BCSAI

Khi đó H là hình chiếu vuông góc của A lên SBC.

Suy ra HSI.

Câu 27: Cho hình chóp S.ABC có hai mặt bên SBC và SAC vuông góc với đáy ABC. Khẳng định nào sau đây sai?

A. SCABC

B. Nếu A' là hình chiếu vuông góc của A lên SBC thì A'SB.

C. SACABC.

D. BK là đường cao của tam giác ABC thì BKSAC.

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hai mặt phẳng vuông góc có đáp án – Toán lớp 11 (ảnh 19)

Ta có:

SACSBC=SCSACABCSBCABC

SCABC

Gọi A' là hình chiếu vuông góc của A lên SBC,

khi đó

AA'SBCAA'BC

A'BC

Suy ra đáp án B sai

Câu 28: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. Hai mặt phẳng cùng vuông góc với một mặt phẳng thứ ba thì vuông góc với nhau.

B. Qua một đường thẳng cho trước có duy nhất một mặt phẳng vuông góc với một mặt phẳng cho trước.

C. Các mặt phẳng cùng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước thì luôn đi qua một đường thẳng cố định.

D. Hai mặt phẳng cùng song song với một mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau.

Đáp án: C

Giải thích: Đường thẳng thỏa mãn cần tìm là đường thẳng đi qua điểm A cho trước và vuông góc với mặt phẳng (P) cho trước. Đây là đường thẳng cố định.

Câu 29: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình vuông và có một cạnh bên vuông góc với đáy. Xét bốn mặt phẳng chứa bốn mặt bên và mặt phẳng chứa mặt đáy. Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng?

A. Có ba cặp mặt phẳng vuông góc với nhau

B. Có hai cặp mặt phẳng vuông góc với nhau

C. Có năm cặp mặt phẳng vuông góc với nhau

D. Có bốn cặp mặt phẳng vuông góc với nhau

Đáp án: C

Giải thích:

Xét hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông và SA ⊥ (ABCD)

+ Do SA ⊂ (SAB) và SA ⊥ (ABCD) nên (SAB) ⊥ (ABCD)

+ Do SA ⊂ (SAD) và SA ⊥ (ABCD) nên (SAD) ⊥ (ABCD)

+ Do AD ⊥ SA, AD ⊥ AB nên AD ⊥ ( SAB)

AD ⊂ (SAD) và AD ⊥ (SAB) nên (SAD) ⊥ (SAB).

+ Chứng minh tương tự; ta có: (SAD) ⊥ (SCD) và (SAB) ⊥ (SBC).

⇒ có tất cả năm cặp mặt phẳng vuông góc với nhau.

Câu 30: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. Nếu hình hộp có hai mặt là hình chữ nhật thì nó là hình hộp chữ nhật.

B. Nếu hình hộp có năm mặt là hình chữ nhật thì nó là hình hộp chữ nhật.

C. Nếu hình hộp có bốn mặt là hình chữ nhật thì nó là hình hộp chữ nhật.

D. Nếu hình hộp có ba mặt là hình chữ nhật thì nó là hình hộp chữ nhật.

Đáp án: B

Giải thích:

Chọn đáp án B

A sai vì đáy có thể là hình bình hành.

B đúng

C sai vì đáy có thể là hình bình hành

D sai vì đáy có thể là hình bình hành.

Câu 31: Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. Hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này sẽ vuông góc với mặt phẳng kia.

B. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì vuông góc với nhau.

C. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.

D. Hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến của hai mặt phẳng sẽ vuông góc với mặt phẳng kia.

Đáp án: D

Giải thích:

Mệnh đề A sai vì có thể xảy ra trường hợp hai mặt phẳng vuông góc với nhau nhưng đường thẳng thuộc mặt phẳng này song song với mặt phẳng kia.

Mệnh đề B sai vì xảy ra trường hợp hai mặt phẳng song song.

Mệnh đề C sai vì xảy ra trường hợp hai mặt phẳng vuông góc.

Chọn đáp án D

Câu 32: Cho hình chóp S.ABC có hai mặt bên (SAB) và(SAC) vuông góc với mặt phẳng (ABC) , tam giác ABC vuông cân ở A và có đường cao AH (H ∈ BC) . Gọi O là hình chiếu vuông góc của A lên (SBC) . Khẳng định nào sau đây sai ?

A. SA ⊥ (ABC)

B. O ∈ SH

C. (SAH) ⊥ (SBC)

D. ((SBC), (ABC)) = ∠SBA

Đáp án: D

Giải thích:

Cách tính góc giữa hai mặt phẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Cách tính góc giữa hai mặt phẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Câu 33: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi tâm O cạnh a và có góc ∠BAD = 60°. Đường thẳng SO vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) và SO = 3a/4. Gọi E là trung điểm BC và F là trung điểm BE. Góc giữa hai mặt phẳng (SOF)và (SBC) là

A. 90°                    

B. 60°                    

C. 30°                    

D. 45°

Đáp án: A

Giải thích:

Cách tính góc giữa hai mặt phẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Tam giác BCD có BC = BD và ∠BCD = 60° nên tam giác BCD đều

Lại có E là trung điểm BC ⇒ DE ⊥ BC

Mặt khác, tam giác BDE có OF là đường trung bình

⇒ OF // DE ⇒ BC ⊥ OF   (1).

+ Do SO ⊥ (ABCD) ⇒ BC ⊥ SO  (2).

+ Từ (1) và (2), suy ra BC ⊥ (SOF) ⇒ (SBC) ⊥ (sOF)

Vậy, góc giữa ( SOF) và( SBC) bằng 90°

Câu 34: Cho hình chóp S. ABC có SA ⊥ (ABC) và AB ⊥ BC , gọi I là trung điểm BC. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) là góc nào sau đây?

A. Góc SBA.          

B. Góc SCA.          

C. Góc SCB.          

D. Góc SIA.

Đáp án: A

Giải thích:

Cách tính góc giữa hai mặt phẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Cách tính góc giữa hai mặt phẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Câu 35: Trong không gian cho tam giác đều SAB và hình vuông ABCD cạnh a nằm trên hai mặt phẳng vuông góc. Gọi H; K lần lượt là trung điểm của AB, CD. Ta có tan của góc tạo bởi hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) bằng :

Cách tính góc giữa hai mặt phẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Đáp án: B

Giải thích:

Cách tính góc giữa hai mặt phẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Ta có:

Cách tính góc giữa hai mặt phẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Vì H là trung điểm của AB

⇒ SH ⊥ AB ⇒ SH ⊥ d (vì d // AB)

⇒ d ⊥ SK (theo định lý ba đường vuông góc)

Do đó: ∠KSH = α là góc giữa (SAB) và (SCD)

Mà SH là đường cao trong tam giác SAB đều cạnh a ⇒ SH = a√3/2

Xét tam giác SHK vuông tại H có:

Cách tính góc giữa hai mặt phẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Câu 36: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có AB = a, BC = b, CC’ = c. Nếu AC' = BD' = B'D = √(a2 + b2 + c2) thì hình hộp là

A. Hình lập phương

B. Hình hộp chữ nhật

C. Hình hộp thoi

D. Hình hộp đứng

Đáp án: B

Giải thích:

Cách tính độ dài đoạn thẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Nếu AC’= BD’ ⇒ hình bình hành ABC’D’ là hình chữ nhật

Nếu BD’= B’D ⇒ hình bình hành BDD’B’ là hình chữ nhật

Nếu AC’= B’D ⇒ hình bình hành ADC’B’ là hình chữ nhật

⇒ nếu AC’ = BD’ = B’D thì hình hộp là hình hộp chữ nhật.

Chọn B

Câu 37: Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.A'B'C'D' có ACC’A’ là hình vuông, cạnh bằng a. Cạnh đáy của hình lăng trụ bằng:

Cách tính độ dài đoạn thẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Đáp án: A

Giải thích:

Cách tính độ dài đoạn thẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

+ Do ABCD. A’B’C’D’ là hình lăng trụ tứ giác đều nên tam giác ABC vuông cân tại B. ⇒ ∠BAC = ∠BCA = 45°

+ Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ABC vuông cân tại B có ∠BAC = 45° và cạnh AC = a, ta có:

Cách tính độ dài đoạn thẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Câu 38: Cho tứ diện ABCD có AB ⊥ (BCD) . Trong tam giác BDC vẽ các đường cao BE và DF cắt nhau ở O. Trong (ADC) vẽ DK ⊥ AC tại K. Khẳng định nào sau đây sai ?

A. (ADC) ⊥ (ABE)           

B. (ADC) ⊥ (DFK)

C. (ADC) ⊥ (ABC)            

D. (BDC) ⊥ (ABE)

Đáp án: C

Giải thích:

Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Ta xét các phương án:

Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Câu 39: Cho hình chóp S.ABC có SA ⊥ (ABC) và đáy ABC là tam giác cân ở A. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên (SBC). Khẳng định nào sau đây đúng?

A. H ∈ SB

B. H trùng với trọng tâm tam giác SBC.

C. H ∈ SC

D. H ∈ SI (I là trung điểm của BC).

Đáp án: D

Giải thích: 

Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Gọi I là trung điểm của BC

⇒ AI ⊥ BC mà BC ⊥ SA ⇒ BC ⊥ (SAI)

⇒ SI ⊥ BC   (1)

Khi đó H là hình chiếu vuông góc của A lên (SBC) .

Suy ra AH ⊥ BC

Lại có: SA ⊥ BC

⇒ BC ⊥ (SAH) ⇒ BC ⊥ SH    (2)

Từ (1) và (2) suy ra 3 điểm S; H; I thẳng hàng.

Câu 40: Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.A'B'C'D' có cạnh đáy bằng a, góc giữa hai mặt phẳng (ABCD) và (ABC’) có số đo bằng 60°. Cạnh bên của hình lăng trụ bằng:

A. 3a            

B. a√3            

C. 2a            

D. a√2

Đáp án: A

Giải thích:

Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Chọn B.

Ta có: (ABCD) ∩ (ABC') = AB

Ta có: AB ⊥ BC và AB ⊥ BB' (vì lăng trụ đã cho là lăng trụ tứ giác đều)

⇒ AB ⊥ (BB'C'C) mà C'B ⊂ (BB'C'C) ⇒ AB ⊥ C'B

Mặt khác: CB ⊥ AB

⇒ ((ABCD), (ABC')) = (CB, C'B) = ∠ CBC' = 60°

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác BCC’ vuông tại C ta có:

tan(CBC') = CC'/CB ⇒ CC' = CB.tan(CBC') = a.tan60° = a√3

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Vectơ trong không gian có đáp án

Trắc nghiệm Hai đường thẳng vuông góc có đáp án

Trắc nghiệm Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng có đáp án

Trắc nghiệm Khoảng cách có đáp án

Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 3 có đáp án

1 5,040 12/01/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: