Toán 8 Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Với giải bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8.
Mục lục Giải Toán 8 Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Video giải Toán 8 Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (P1)
Video giải Toán 8 Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (P2)
Câu hỏi
Câu hỏi 1 trang 9 Toán 8 Tập 1: Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính (a + b)(a + b).
Lời giải
(a + b).(a + b)
= a(a + b) + b(a + b) (Sử dụng phép nhân đa thức với đa thức)
= a.a + a.b + b.a + b.b
= a2 + 2ab + b2.
Vậy (a + b)(a + b) = a2 + 2ab + b2.
Câu hỏi 2 trang 9 Toán 8 Tập 1: Phát biểu hằng đẳng thức (1) bằng lời
Lời giải
Hằng đẳng thức (1) là: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 được phát biểu bằng lời là:
Bình phương của tổng hai biểu thức bằng bình phương biểu thức thứ nhất cộng hai lần tích hai biểu thức và cộng với bình phương biểu thức thứ hai.
Áp dụng trang 9 Toán 8 tập 1:
a) Tính (a + 1)2;
b) Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng;
c) Tính nhanh: 512; 3012.
Lời giải
a) Ta có: (a + 1)2 = a2 + 2.a.1 + 12 = a2 + 2.a + 1.
b) x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 = (x + 2)2.
c) 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50.1 + 12
= 2 500 + 100 + 1 = 2 600 + 1 = 2 601.
3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300.1 + 12
= 90 000 + 600 + 1 = 90 600 + 1 = 90 601.
Câu hỏi 3 trang 10 Toán 8 Tập 1: Tính [a + (-b)]2 (với a, b là các số tùy ý)
Từ đó rút ra (a – b)2 = a2 – 2ab + b2
Lời giải
Ta có: [a + (-b)]2 = a2 + 2.a.(-b) + (-b)2 = a2 – 2ab + b2.
Mà [a + (-b)]2 = (a – b)2 nên (a – b)2 = a2 – 2ab + b2.
Câu hỏi 4 trang 10 Toán 8 Tập 1: Phát biểu hằng đẳng thức (2) bằng lời
Lời giải
Bình phương của một hiệu hai biểu thức bằng bình phương của biểu thức thứ nhất trừ đi hai lần tích biểu thức thứ nhất và biểu thức thứ hai cộng với bình phương biểu thức thứ hai.
Áp dụng trang 10 Toán 8 tập 1:
a) Tính ;
b) Tính (2x – 3y)2;
c) Tính nhanh 992.
Lời giải
a) Ta có:
b) Ta có: (2x – 3y)2 = (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2
= 4x2 – 12xy + 9y2.
c) Ta có: 992 = (100 – 1)2 = 1002 – 2.100.1 + 12
= 10 000 – 200 + 1 = 8 000 + 1 = 8 001.
Câu hỏi 5 trang 10 Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép tính (a + b)(a – b)
Lời giải
Ta có: (a + b)(a – b)
= a(a – b) + b(a – b)
= a2 – ab + ba – b2
= a2 – b2.
Câu hỏi 6 trang 10 Toán 8 Tập 1: Phát biểu hằng đẳng thức số (3) bằng lời
Lời giải
Hiệu bình phương hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức và hiệu hai biểu thức.
Áp dụng trang 10 Toán 8 tập 1:
a) Tính (x + 1)(x – 1);
b) Tính (x – 2y)(x + 2y);
c) Tính nhanh 56.64.
Lời giải
a) Ta có: (x + 1)(x – 1) = x2 – 12 = x2 – 1.
b) Ta có (x – 2y)(x + 2y) = x2 – (2y)2 = x2 – 4y2.
c) Ta có: 56.64 = (60 – 4)(60 + 4) = 602 – 42
= 3 600 – 16 = 3 584.
Câu hỏi 7 trang 11 Toán 8 Tập 1: Ai đúng, ai sai ?
Hương nêu nhận xét: Thọ viết sai, Đức viết đúng.
Sơn nói: Qua ví dụ trên mình rút ra được một hằng đẳng thức rất đẹp!
Hãy nêu ý kiến của em. Sơn rút ra được hằng đẳng thức nào ?
Lời giải
- Đức và Thọ đều viết đúng vì:
Ta có (x – 5)2 = x2 – 2.x.5 + 52 = 52 – 2.x.5 + x2 = (5 – x)2
Do đó Hương nhận xét sai;
- Sơn rút ra được hằng đẳng thức là: (x - 5)2 = (5 - x)2
Bài tập
Bài 16 trang 11 Toán 8 Tập 1: Viết các biểu thức sau đây dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
Lời giải
a) x2 + 2x + 1
= x2 + 2.x.1 + 12
= (x + 1)2 (Áp dụng hằng đẳng thức (1) với A = x và B = 1)
b) 9x2 + y2 + 6xy
= 9x2 + 6xy + y2
= (3x)2 + 2.3x.y + y2
= (3x + y)2 (Áp dụng hằng đẳng thức (1) với A = 3x và B = y)
c) 25a2 + 4b2 – 20ab
= 25a2 – 20ab + 4b2
= (5a)2 – 2.5a.2b + (2b)2
= (5a – 2b)2 (Áp dụng hằng đẳng thức (2) với A = 5a và B = 2b)
d)
(Áp dụng hằng đẳng thức (2) với A = x và )
Bài 17 trang 12 Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng:
Từ đó em hãy nêu cách tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số 5.
Áp dụng để tính: 252; 352; 652; 752
Lời giải
Ta có:
(10a + 5)2 = (10a)2 + 2.10a.5 + 52
= 100a2 + 100a + 25
= 100a(a + 1) + 25
Đặt A = a(a + 1), ta có:
(10a + 5)2 = 100.A + 25 =
Số tự nhiên có chữ số tận cùng bằng 5 là số có dạng , theo chứng minh trên ta có:
Do đó, để tính bình phương của một số tự nhiên có chữ số tận cùng bằng 5 hay có dạng , ta chỉ cần tính A = a.(a + 1) rồi viết 25 vào đằng sau kết quả vừa tìm được.
Áp dụng:
252 = (10.2 + 5)2 do đó a = 2
⇒ A = a(a + 1) = 2.3 = 6 sau đó viết 25 vào đằng sau ta được 625.
Vậy 252 = 625
352 = (10.3 + 5)2 do đó a = 3
⇒ A = a(a + 1) = 3.4 = 12 sau đó viết 25 vào đằng sau ta được 1225.
Vậy 352 = 1225
652 = (10.6 + 5)2 do đó a = 6
⇒ A = a(a + 1) = 6.7 = 42 sau đó viết 25 vào đằng sau ta được 4225.
Vậy 652 = 4225
752 = (10.7 + 5)2 do đó a = 7
⇒ A = a(a + 1) = 7.8 = 56 sau đó viết 25 vào đằng sau ta được 5625.
Vậy 752 = 5625
Bài 18 trang 11 Toán 8 Tập 1: Hãy tìm cách giúp bạn An khôi phục lại những hằng đẳng thức bị mực làm nhòe đi một số chỗ:
a) x2 + 6xy + ... = ( ... + 3y)2
b) ... - 10xy + 25y2 = ( ... - ...)2
Lời giải:
a) Dễ dàng nhận thấy đây là hằng đẳng thức (1).
Xét vế trái: x2 + 6xy + ... = x2 + 2.x.3y + …
Với A = x ; 2.AB = 6xy ⇒ B = 3y.
Vậy ta có hằng đẳng thức:
x2 + 2.x.3y + (3y)2 = (x + 3y)2
hay x2 + 6xy + 9y2 = (x + 3y)2
b) Nhận thấy đây là hằng đẳng thức (2) với :
B2 = 25y2 = (5y)2 ⇒ B = 5y
2.AB = 10xy = 2.x.5y ⇒ A = x.
Vậy ta có hằng đẳng thức : x2 – 10xy + 25y2 = (x – 5y)2
c) Đề bài tương tự:
4x2 + 4xy + ... = (... + y2)
... – 8xy + y2 = ( ...– ...)2
Bài 19 trang 12 Toán 8 Tập 1: Đố. Tính diện tích phần hình còn lại mà không cần đo.
Lời giải:
Diện tích của miếng tôn ban đầu là (a + b)2.
Diện tích của miếng tôn phải cắt là : (a – b)2.
Phần diện tích còn lại (a + b)2 – (a – b)2.
Ta có: (a + b)2 – (a – b)2
= (a2 + 2ab + b2) – ( a2 – 2ab + b2 )
(áp dụng HĐT số (1) và HĐT số (2))
= a2 + 2ab + b2 – a2 + 2ab – b2
= 4ab
Hoặc: (a + b)2 – (a – b)2
= [(a + b) + (a – b)].[(a + b) – (a – b)]
(Áp dụng hằng đẳng thức (3))
= 2a.2b
= 4ab.
Vậy phần diện tích hình còn lại là 4ab và không phụ thuộc vào vị trí cắt.
Bài 20 trang 12 Toán 8 Tập 1: Nhận xét sự đúng, sai của kết quả sau:
Lời giải:
Kết quả trên sai.
Ta có: (x + 2y)2 = x2 + 2.x.2y + 4y2
= x2 + 4xy + 4y2 ≠ x2 + 2xy + 4y2.
Bài 21 trang 12 Toán 8 Tập 1: Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1.
Lời giải
a) 9x2 – 6x + 1
= (3x)2 – 2.3x.1 + 12
= (3x – 1)2
(Áp dụng hằng đẳng thức (2) với A = 3x; B = 1)
b) (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) + 1
= (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y).1 + 12
= [(2x + 3y) +1]2
(Áp dụng hằng đẳng thức (1) với A = 2x + 3y ; B = 1)
= (2x + 3y + 1)2
c) Đề bài tương tự:
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc hiệu:
x2 – 12x + 36;
(2x + y)2 - 2(2x + y).(1 – 2x) + (1 – 2x)2.
Bài 22 trang 12 Toán 8 Tập 1: Tính nhanh:
Lời giải
a) 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100 + 1
= 10 000 + 200 + 1 = 10 201
b) 1992 = (200 – 1)2 = 2002 – 2.200 + 1
= 40 000 – 400 + 1 = 39 601
c) 47.53 = (50 – 3)(50 + 3) = 502 – 32
= 2 500 – 9 = 2 491.
Bài 23 trang 12 Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng:
a) Tính (a – b)2, biết a + b = 7 và a.b = 12.
b) Tính (a + b)2, biết a – b = 20 và a.b = 3.
Lời giải
+ Chứng minh (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab
Ta có:
VP = (a – b)2 + 4ab
= a2 – 2ab + b2 + 4ab
= a2 + (4ab – 2ab) + b2
= a2 + 2ab + b2
= (a + b)2 = VT (đpcm)
+ Chứng minh (a – b)2 = (a + b)2 – 4ab
Ta có:
VP = (a + b)2 – 4ab
= a2 + 2ab + b2 – 4ab
= a2 + (2ab – 4ab) + b2
= a2 – 2ab + b2
= (a – b)2 = VT (đpcm)
+ Áp dụng, tính:
a) (a – b)2 = (a + b)2 – 4ab
= 72 – 4.12
= 49 – 48 = 1
b) (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab
= 202 + 4.3
= 400 + 12 = 412.
Bài 24 trang 12 Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức 49x2 – 70x + 25 trong mỗi trường hợp sau:
Lời giải:
A = 49x2 – 70x + 25
= (7x)2 – 2.7x.5 + 52
= (7x – 5)2
a) Thay x = 5 vào A, ta được: A = (7.5 – 5)2 = 302 = 900.
Vậy với x = 5 thì A = 900.
b) Thay vào biểu thức A, ta được:
Vậy với thì A = 16.
Bài 25 trang 12 Toán 8 Tập 1: Tính:
Lời giải
a) (a + b + c)2
= [(a + b) + c]2
= (a + b)2 + 2(a + b)c + c2
= a2 + 2ab + b2 + 2ac + 2bc + c2
= a2 + b2 + c2 + 2ab + 2bc + 2ac
b) (a + b – c)2
= [(a + b) – c]2
= (a + b)2 – 2(a + b)c + c2
= a2 + 2ab + b2 – 2ac – 2bc + c2
= a2 + b2 + c2 + 2ab – 2bc – 2ac
c) (a – b – c)2
= [(a – b) – c]2
= (a – b)2 – 2(a – b)c + c2
= a2 – 2ab + b2 – 2ac + 2bc + c2
= a2 + b2 + c2 – 2ab + 2bc – 2ac.
Bài giảng Toán 8 Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Xem thêm lời giải bài tập Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Bài 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức
Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
Xem thêm tài liệu khác Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8