Toán 8 Bài 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
Với giải bài tập Toán lớp 8 Bài 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo) chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8.
Mục lục Giải Toán 8 Bài 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
Video giải Toán 8 Bài 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
Câu hỏi
Câu hỏi 1 trang 13 Toán 8 Tập 1: Tính (a + b)(a + b)2 (với a, b là hai số tùy ý).
Lời giải
Ta có: (a + b)(a + b)2 = (a + b).(a2 + 2ab + b2)
= a.(a2 + 2ab + b2) + b.(a2 + 2ab + b2)
= a.a2 + a.2ab + a.b2 + b.a2 + b.2ab + b.b2
= a3 + 2a2b + ab2 + ba2 + 2ab2 + b3
= a3 + (2a2b + ba2) + (ab2 + 2ab2) + b3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3.
Vậy (a + b)(a + b)2 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3.
Câu hỏi 2 trang 13 Toán 8 Tập 1: Phát biểu hằng đẳng thức (4) bằng lời.
Lời giải
Lập phương của một tổng hai biểu thức bằng lập phương biểu thức thứ nhất cộng với ba lần tích của bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng với ba lần tích biểu thức thứ nhất với bình phương biểu thức thứ hai cộng với lập phương biểu thức thứ hai.
Áp dụng trang 13 Toán 8 tập 1:
a) Tính (x + 1)3.
b) Tính (2x + y)3.
Lời giải
a) Ta có:
(x + 1)3 = x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13
= x3 + 3x2 + 3x + 1.
Vậy (x + 1)3 = x3 + 3x2 + 3x + 1.
b) Ta có:
(2x + y)3 = (2x)3 + 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 + y3
= 8x3 + 3.4x2.y + 6xy2 + y3
= 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3.
Vậy (2x + y)3 = 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3.
Câu hỏi 3 trang 13 Toán 8 Tập 1: Tính [a + (-b)]3 (với a, b là các số tùy ý).
Lời giải
Ta có:
[a + (-b)]3 = a3 + 3a2.(-b) + 3a.(-b)2 + (-b)3
= a3 – 3a2b + 3ab2 – b3.
Vậy [a + (-b)]3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3.
Câu hỏi 4 trang 13 Toán 8 Tập 1: Phát biểu hằng đẳng thức số (5) bằng lời:
Lời giải
Lập phương của hiệu hai biểu thức bằng lập phương biểu thức thứ nhất trừ đi ba lần tích bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai cộng với ba lần tích của biểu thức thứ nhất với bình phương biểu thức thứ hai trừ đi lập phương biểu thức thứ hai.
Áp dụng trang 13 và trang 14 Toán 8 Tập 1:
a) Tính
b) Tính (x – 2y)3.
c) Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
1) (2x – 1)2 = (1 – 2x)2;
2) (x – 1)3 = (1 – x)3;
3) (x + 1)3 = (1 + x)3;
4) x2 – 1 = 1 – x2;
5) (x – 3)2 = x2 – 2x + 9;
Em có nhận xét gì về mối quan hệ của (A – B)2 với (B – A)2 và (A – B)3 với (B – A)3.
Lời giải
a) Ta có:
b) Ta có: (x – 2y)3
= x3 – 3.x2.(2y) + 3.x.(2y)2 + (2y)3
= x3 – 6x2y + 3.x.4y2 + 8y3
= x3 – 6x2y + 12xy2 + 8y3.
Vậy (x – 2y)3 = x3 – 6x2y + 12xy2 - 8y3.
c)
1) Ta có: (2x – 1)2 = (2x)2 – 2.2x.1 + 12
= 4x2 – 4x + 1.
(1 – 2x)2 = 12 – 2.1.2x + (2x)2
= 1 – 4x + 4x2 = 4x2 – 4x + 1.
Suy ra (2x – 1)2 = (1 – 2x)2.
Do đó phát biểu 1) đúng.
2) Ta có: (x – 1)3 = x3 – 3.x2.1 + 3.x.12 – 13
= x3 – 3x2 + 3x – 1.
(1 – x)3 = 13 – 3.12.x + 3.1.x2 – x3
= - x3 + 3x2 – 3x + 1.
Suy ra (x – 1)3 (1 – x)3.
Do đó phát biểu 2) sai.
3) Ta có: (x + 1)3 = x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13
= x3 + 3x2 + 3x + 1.
(1 + x)3 = 13 + 3.12.x + 3.1.x2 + x3
= x3 + 3x2 + 3x + 1.
Suy ra (x + 1)3 = (1 + x)3.
Do đó phát biểu 3) đúng.
4) Ta có: x2 – 1 1 – x2.
Suy ra phát biểu 4) sai.
5) Ta có: (x – 3)2 = x2 – 2x.3 + 32
= x2 – 6x + 9 x2 – 2x + 9;
Suy ra phát biểu 5) sai.
Vậy có phát biểu 1) và 3) là phát biểu đúng.
Nhận xét: Từ việc phân tích ví dụ c, ta có nhận xét sau:
(A – B)2 = (B – A)2;
(A – B)3 (B – A)3.
Bài tập
Bài 26 trang 14 Toán 8 Tập 1: Tính:
Lời giải:
a) Ta thấy rằng biểu thức này có dạng vế trái của hằng đẳng thức số (4) với A = 2x2, B = 3y.
Áp dụng hằng đẳng thức số (4), ta có:
(2x2 + 3y)3 = (2x2)3 + 3.(2x2)2.3y + 3.2x2.(3y)2 + (3y)3
= 8x6 + 3.4x4.3y + 3.2x2.9y2 + 27y3
= 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3
Vậy (2x2 + 3y)3 = 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3.
b) Ta thấy rằng biểu thức này có dạng vế trái của hằng đẳng thức số (5) với và B = 3.
Áp dụng hằng đẳng thức số (5), ta có:
Bài 27 trang 14 Toán 8 Tập 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:
Lời giải:
a) –x3 + 3x2 – 3x + 1
= (–x)3 + 3.(–x)2.1 + 3.(–x).1 + 13
= (–x + 1)3
(Áp dụng HĐT (4) với A = –x và B = 1)
b) 8 – 12x + 6x2 – x3
= 23 – 3.22.x + 3.2.x2 – x3
= (2 – x)3
(Áp dụng HĐT (5) với A = 2 và B = x)
Bài 28 trang 14 Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức:
a) x3 + 12x2 + 48x + 64 tại x = 6
b) x3 – 6x2 + 12x – 8 tại x = 22
Lời giải
a) x3 + 12x2 + 48x + 64 = x3 + 3.x2.4 + 3.x.42 + 43
= (x + 4)3
Tại x = 6, giá trị biểu thức bằng
(6 + 4)3 = 103 = 1 000.
b) x3 – 6x2 + 12x – 8 = x3 – 3.x2.2 + 3.x.22 – 23
= (x – 2)3
Tại x = 22, giá trị biểu thức bằng
(22 – 2)3 = 203 = 8000.
Bài 29 trang 14 Toán 8 Tập 1: Đố. Đức tính đáng quý.
Lời giải
Ta có:
N: x3 – 3x2 + 3x – 1
= x3 – 3.x2.1 + 3.x.12 – 13 = (x – 1)3
U: 16 + 8x + x2 = 42 + 2.4.x + x2
= (4 + x)2 = (x + 4)2
H: 3x2 + 3x + 1 + x3 = x3 + 3x2 + 3x + 1
= (x + 1)3 = (1 + x)3
Â: 1 – 2y + y2 = 12 – 2.1.y + y2
= (1 – y)2 = (y – 1)2
Điền vào bảng như sau:
(x – 1)3 |
(x +1)3 |
(y – 1)2 |
(x – 1)3 |
(1 + x)3 |
(1 – y)2 |
(x + 4)2 |
N |
H |
 |
N |
H |
 |
U |
Vậy: Đức tính đáng quý là "NHÂN HẬU"
Bài giảng Toán 8 Bài 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
Xem thêm lời giải bài tập Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức
Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Xem thêm tài liệu khác Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
Trắc nghiệm Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo) có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8