Toán 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức

Với giải bài tập Toán lớp 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8.

1 3,115 21/09/2022
Tải về


Mục lục Giải Toán 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức

Video giải Toán 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức

Câu hỏi

Câu hỏi 1 trang 4 Toán 8 Tập 1:

- Hãy viết một đơn thức và một đa thức tùy ý

- Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết

- Hãy cộng các tích vừa tìm được

Lời giải

- Đơn thức là: 12xy và đa thức là: 5x + 8z

- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức ta được:

12xy(5x + 8z) = 12xy.5x + 12xy.8z = 60x2y + 96xyz.

- Ta không cộng được các tích này với nhau vì không phải đơn thức đồng dạng.

Câu hỏi 2 trang 5 Toán 8 Tập 1: Làm tính nhân: 3x3y12x2+15xy.6xy3

Lời giải:

Làm tính nhân: (3 x^3 y -1/2 x^2 +1/5 xy).6xy^3 (ảnh 1)

Câu hỏi 3 trang 5 Toán lớp 8 Tập 1: Một mảnh vườn hình thang có hai đáy bằng (5x + 3) mét và (3x + y) mét, chiều cao bằng 2y mét.

- Hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn nói trên theo x và y.

- Tính diện tích mảnh vườn nếu cho x = 3 mét và y = 2 mét.

Lời giải

– Biểu thức tính diện tích mảnh vườn trên theo x và y là:

{[(5x + 3) + (3x + y)].2y}:2

= {[5x + 3 + 3x + y].2y}:2

= {[8x + y + 3].2y}:2

= {8x.2y + y.2y + 3.2y}:2

= (16xy + 2y2 + 6y):2

– Thay x = 3 và y = 2 vào biểu thức trên, ta được:

(16.3.2 + 2.22 + 6.2):2

= (96 + 8 + 12):2

= 116:2

= 58

Vậy nếu x = 3 m, y = 2 m thì diện tích hình chữ nhật là 58m2.

Bài tập

Bài 1 trang 5 Toán 8 Tập 1: Làm tính nhân:

a) x25x3x12;

b) 3xyx2+y23x2y;

c) 4x35xy+2x.12xy.

Lời giải

a) x25x3x12

=x2.5x3x2.xx2.12=5x5x312x2.

b) 3xyx2+y23x2y;

=3xy.23x2yx2.23x2y+y.23x2y=2x3y223x4y+23x2y2.

c) 4x35xy+2x.12xy

=4x3.12xy5xy.12xy+2x.12xy=2x4y+52x2y2x2y.

Bài 2 trang 5 Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép nhân, rút gọn và tính giá trị biểu thức:

a) x(x – y) + y(x + y) tại x = - 6 và y = 8;

b) x(x2 – y) – x2(x + y) + y(x2 – y) tại x=12 và y = 100.

Lời giải

a) Xét biểu thức: x(x – y) + y(x + y)

= x2 – xy + xy + y2

= x2 + y2

Thay x = - 6 và y = 8 vào biểu thức trên, ta được:

(-6)2 + 82 = 36 + 64 = 100.

b) Xét biểu thức: x(x2 – y) – x2(x + y) + y(x2 – x)

= x3 – xy – x3 – x2y + x2y – yx

=  – 2xy

Thay x=12 và y = 100 vào biểu thức trên, ta được:

2.12.100=100.

Bài 3 trang 5 Toán 8 Tập 1: Tìm x, biết:

a) 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30

b) x(5 – 2x) + 2x(x - 1) = 15

Lời giải:

a) 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30

3x.12x – 3x.4 – (9x.4x – 9x.3) = 30

36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30

(36x2 – 36x2) + (27x – 12x) = 30

15x = 30

x = 2

Vậy x = 2.

b) x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15

(x.5 – x.2x) + (2x.x – 2x.1) = 15

5x – 2x2 + 2x2 – 2x = 15

(2x2 – 2x2) + (5x – 2x) = 15

3x = 15

x = 5.

Vậy x = 5.

Bài 4 trang 5 + trang 6 Toán 8 Tập 1: Đố. Đoán tuổi.

Bạn hãy lấy tuổi của mình:

- Cộng thêm 5.

- Được bao nhiêu đem nhân với 2.

- Lấy kết quả trên cộng với 10.

- Nhân kết quả vừa tìm được với 5.

- Đọc kết quả cuối cùng sau khi đã trừ đi 100.

Tôi sẽ đoán được tuổi của bạn. Giải thích tại sao.

Lời giải

Giả sử tuổi bạn là x. Đem tuổi của bạn:

+ Cộng thêm 5, ta được: x + 5

+ Được bao nhiêu đem nhân với 2, ta được:

(x + 5).2

+ Lấy kết quả trên cộng với 10, ta được:

(x + 5).2 + 10

+ Nhân kết quả vừa tìm được với 5 ta được:

[(x + 5).2 + 10].5

+ Đọc kết quả cuối cùng sau khi đã trừ đi 100, ta được:

[(x + 5).2 + 10].5 – 100

Rút gọn biểu thức trên :

[(x + 5).2 + 10].5 – 100

= (x.2 + 5.2 + 10).5 – 100

= (2x + 20).5 – 100

= 2x.5 + 20.5 – 100

= 10x + 100 – 100

= 10x

Vậy kết quả cuối cùng bằng mười lần số tuổi thực của bạn. Do đó ta chỉ cần lấy kết quả cuối cùng chia cho 10 là ra số tuổi thực.

Bài 5 trang 6 Toán 8 Tập 1: Rút gọn biểu thức:

a) x(x – y) + y(x – y)

b) xn-1(x + y) – y(xn–1 + yn–1)

Lời giải

a) x(x – y) + y(x – y)

= x.x – x.y + y.x – y.y

= x2 – xy + xy – y2

= x2 – y2 + (xy – xy)

= x2 – y2

b) xn - 1(x + y) - y(xn - 1+ yn - 1)

= xn - 1.x + xn - 1.y - y.xn - 1- y.yn - 1

= xn + xn - 1y - xn - 1y - yn

= xn - yn

Bài 6 trang 6 Toán 8 Tập 1: Đánh dấu x vào ô mà em cho là đáp số đúng:

Giá trị của biểu thức ax(x – y) + y3(x + y) tại x = -1 và y = 1 (a là hằng số) là:

a

 

- a + 2

 

- 2a

 

2a

 

Lời giải

Thay x = -1 và y = 1 vào biểu thức ax(x – y) + y3(x + y), ta được:

a(-1)(-1 – 1) + 13(-1 + 1)

= -a.(-2) + 1(-1 + 1)

= 2a + 1.0

= 2a

Như vậy, ta có bảng:

a

 

- a + 2

 

- 2a

 

2a

x

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:

Bài giảng Toán 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức

Xem thêm lời giải bài tập Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Bài 2: Nhân đa thức với đa thức

Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ

Bài 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)

Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)

Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

Xem thêm tài liệu khác Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Nhân đơn thức với đa thức

Trắc nghiệm Nhân đơn thức với đa thức có đáp án

1 3,115 21/09/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: