Toán 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức
Với giải bài tập Toán lớp 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8.
Mục lục Giải Toán 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức
Video giải Toán 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức
Câu hỏi
Câu hỏi 1 trang 4 Toán 8 Tập 1:
- Hãy viết một đơn thức và một đa thức tùy ý
- Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết
- Hãy cộng các tích vừa tìm được
Lời giải
- Đơn thức là: 12xy và đa thức là: 5x + 8z
- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức ta được:
12xy(5x + 8z) = 12xy.5x + 12xy.8z = 60x2y + 96xyz.
- Ta không cộng được các tích này với nhau vì không phải đơn thức đồng dạng.
Câu hỏi 2 trang 5 Toán 8 Tập 1: Làm tính nhân:
Lời giải:
Câu hỏi 3 trang 5 Toán lớp 8 Tập 1: Một mảnh vườn hình thang có hai đáy bằng (5x + 3) mét và (3x + y) mét, chiều cao bằng 2y mét.
- Hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn nói trên theo x và y.
- Tính diện tích mảnh vườn nếu cho x = 3 mét và y = 2 mét.
Lời giải
– Biểu thức tính diện tích mảnh vườn trên theo x và y là:
{[(5x + 3) + (3x + y)].2y}:2
= {[5x + 3 + 3x + y].2y}:2
= {[8x + y + 3].2y}:2
= {8x.2y + y.2y + 3.2y}:2
= (16xy + 2y2 + 6y):2
– Thay x = 3 và y = 2 vào biểu thức trên, ta được:
(16.3.2 + 2.22 + 6.2):2
= (96 + 8 + 12):2
= 116:2
= 58
Vậy nếu x = 3 m, y = 2 m thì diện tích hình chữ nhật là 58m2.
Bài tập
Bài 1 trang 5 Toán 8 Tập 1: Làm tính nhân:
Lời giải
a)
b)
c)
Bài 2 trang 5 Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép nhân, rút gọn và tính giá trị biểu thức:
a) x(x – y) + y(x + y) tại x = - 6 và y = 8;
b) x(x2 – y) – x2(x + y) + y(x2 – y) tại và y = 100.
Lời giải
a) Xét biểu thức: x(x – y) + y(x + y)
= x2 – xy + xy + y2
= x2 + y2
Thay x = - 6 và y = 8 vào biểu thức trên, ta được:
(-6)2 + 82 = 36 + 64 = 100.
b) Xét biểu thức: x(x2 – y) – x2(x + y) + y(x2 – x)
= x3 – xy – x3 – x2y + x2y – yx
= – 2xy
Thay và y = 100 vào biểu thức trên, ta được:
Bài 3 trang 5 Toán 8 Tập 1: Tìm x, biết:
a) 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30
Lời giải:
a) 3x(12x – 4) – 9x(4x – 3) = 30
3x.12x – 3x.4 – (9x.4x – 9x.3) = 30
36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30
(36x2 – 36x2) + (27x – 12x) = 30
15x = 30
x = 2
Vậy x = 2.
b) x(5 – 2x) + 2x(x – 1) = 15
(x.5 – x.2x) + (2x.x – 2x.1) = 15
5x – 2x2 + 2x2 – 2x = 15
(2x2 – 2x2) + (5x – 2x) = 15
3x = 15
x = 5.
Vậy x = 5.
Bài 4 trang 5 + trang 6 Toán 8 Tập 1: Đố. Đoán tuổi.
- Được bao nhiêu đem nhân với 2.
- Lấy kết quả trên cộng với 10.
- Nhân kết quả vừa tìm được với 5.
- Đọc kết quả cuối cùng sau khi đã trừ đi 100.
Tôi sẽ đoán được tuổi của bạn. Giải thích tại sao.
Lời giải
Giả sử tuổi bạn là x. Đem tuổi của bạn:
+ Cộng thêm 5, ta được: x + 5
+ Được bao nhiêu đem nhân với 2, ta được:
(x + 5).2
+ Lấy kết quả trên cộng với 10, ta được:
(x + 5).2 + 10
+ Nhân kết quả vừa tìm được với 5 ta được:
[(x + 5).2 + 10].5
+ Đọc kết quả cuối cùng sau khi đã trừ đi 100, ta được:
[(x + 5).2 + 10].5 – 100
Rút gọn biểu thức trên :
[(x + 5).2 + 10].5 – 100
= (x.2 + 5.2 + 10).5 – 100
= (2x + 20).5 – 100
= 2x.5 + 20.5 – 100
= 10x + 100 – 100
= 10x
Vậy kết quả cuối cùng bằng mười lần số tuổi thực của bạn. Do đó ta chỉ cần lấy kết quả cuối cùng chia cho 10 là ra số tuổi thực.
Bài 5 trang 6 Toán 8 Tập 1: Rút gọn biểu thức:
b) xn-1(x + y) – y(xn–1 + yn–1)
Lời giải
a) x(x – y) + y(x – y)
= x.x – x.y + y.x – y.y
= x2 – xy + xy – y2
= x2 – y2 + (xy – xy)
= x2 – y2
b) xn - 1(x + y) - y(xn - 1+ yn - 1)
= xn - 1.x + xn - 1.y - y.xn - 1- y.yn - 1
= xn + xn - 1y - xn - 1y - yn
= xn - yn
Bài 6 trang 6 Toán 8 Tập 1: Đánh dấu x vào ô mà em cho là đáp số đúng:
Giá trị của biểu thức ax(x – y) + y3(x + y) tại x = -1 và y = 1 (a là hằng số) là:
|
|
|
|
|
|
|
Lời giải
Thay x = -1 và y = 1 vào biểu thức ax(x – y) + y3(x + y), ta được:
a(-1)(-1 – 1) + 13(-1 + 1)
= -a.(-2) + 1(-1 + 1)
= 2a + 1.0
= 2a
Như vậy, ta có bảng:
a |
|
- a + 2 |
|
- 2a |
|
2a |
x |
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:
Bài giảng Toán 8 Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức
Xem thêm lời giải bài tập Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Bài 2: Nhân đa thức với đa thức
Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Xem thêm tài liệu khác Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8