Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
Với giải bài tập Toán lớp 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo) chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8.
Mục lục Giải Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
Video giải Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo) (P1)
Video giải Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo) (P2)
Câu hỏi
Câu hỏi 1 trang 14 Toán 8 Tập 1: Tính (a + b)(a2 – ab + b2) (với a, b là các số tùy ý).
Lời giải
Ta có: (a + b)(a2 – ab + b2)
= a(a2 – ab + b2) + b.(a2 – ab + b2)
= a.a2 – a.ab + a.b2 + b.a2 – b.ab + b.b2
= a3 – a2b + ab2 + ba2 – b2a + b3
= a3 + (-a2b + ba2) + (ab2 – b2a) + b3
= a3 + 0 + 0 + b3
= a3 + b3.
Câu hỏi 2 trang 15 Toán 8 Tập 1: Phát biểu hằng đẳng thức số (6) bằng lời:
Lời giải
Tổng lập phương của hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức với bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức đó.
Áp dụng
a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích;
b) Viết (x + 1)(x2 – x + 1) dưới dạng tổng.
Lời giải
a) Ta có: x3 + 8 = x3 + 23
Biểu thức này đang ở dạng vế trái của hằng đẳng thức số (6) với A = x, B = 2.
Áp dụng hằng đẳng thức số (6), ta có:
x3 + 8 = x3 + 23 = (x + 2)(x2 – x.2 + 22)
= (x + 2)(x2 – 2x + 4).
Vậy x3 + 8 = (x + 2)(x2 – 2x + 4).
b) Ta có:
(x + 1)(x2 – x + 1) = (x + 1)(x2 – x.1 + 12)
Biểu thức này đang ở dạng vế phải của hằng đẳng thức số (6) với A = x, B = 1.
Áp dụng hằng đẳng thức số (6), ta có:
(x + 1)(x2 – x + 1) = (x + 1)(x2 – x.1 + 12)
= x3 + 13 = x3 + 1.
Vậy (x + 1)(x2 – x + 1) = x3 + 1.
Câu hỏi 3 trang 15 Toán 8 Tập 1: Tính (a - b)(a2 + ab + b2 ) (với a, b là hai số tùy ý).
Lời giải
(a - b)(a2 + ab + b2 )
= a(a2 + ab + b2 ) - b(a2 + ab + b2 )
= a3 + a2 b + ab2 - ba2 - ab2 - b3
= a3 + (a2b – ba2) + (ab2 – ab2) – b3
= a3 + 0 + 0 – b3
= a3 - b3.
Vậy (a - b)(a2 + ab + b2 ) = a3 - b3.
Câu hỏi 4 trang 15 Toán 8 Tập 1: Phát biểu hằng đẳng thức (7) bằng lời.
Lời giải
Hiệu của lập phương hai biểu thức bằng tích của hiệu hai biểu thức và bình phương thiếu của tổng hai biểu thức đó.
Áp dụng
a) Tính (x – 1)(x2 + x + 1);
b) Viết 8x3 – y3 thành tích;
c) Hãy đánh dấu x vào ô có đáp án đúng của tích: (x + 2)(x2 – 2x + 4).
x3 + 8 |
|
x3 – 8 |
|
(x + 2)3 |
|
(x – 2)3 |
|
Lời giải
a) Biểu thức đã cho có dạng vế phải của hằng đẳng thức số (6) với A = x, B = 1, ta có:
(x – 1)(x2 + x + 1) = (x – 1)(x2 + x.1 + 12)
= x3 – 13 = x3 – 1.
Vậy (x – 1)(x2 + x + 1) = x3 – 1.
b) Ta có: 8x3 – y3 = (2x)3 – y3.
Biểu thức trên có dạng vế trái của hằng đẳng thức số (7) với A = 2x và B = y, khi đó ta có:
8x3 – y3 = (2x)3 – y3
= (2x – y)[(2x)2 + 2x.y + y2]
= (2x – y)(4x2 + 2xy + y2).
Vậy 8x3 – y3 = (2x – y)(4x2 + 2xy + y2).
c) Ta có:
(x + 2)(x2 – 2x + 4) = (x + 2)(x2 – 2.x + 22).
Biểu thức trên có dạng vế phải của hằng đẳng thức số (6) với A = x, B = 2.
Áp dụng hằng đẳng thức số (6), ta có:
(x + 2)(x2 – 2x + 4) = (x + 2)(x2 – 2.x + 22)
= x3 – 23 = x3 – 8.
Ta có bảng sau:
x3 + 8 |
|
x3 – 8 |
x |
(x + 2)3 |
|
(x – 2)3 |
|
Bài tập
Bài 30 trang 16 Toán 8 Tập 1: Rút gọn các biểu thức sau:
a) (x + 3)(x2 – 3x + 9) – (54 + x3)
b) (2x + y)(4x2 – 2xy + y2) – (2x – y)(4x2 + 2xy + y2)
Lời giải:
a) (x + 3)(x2 – 3x + 9) – (54 + x3)
= (x + 3)(x2 – 3x + 32) – (54 + x3)
= x3 + 33 – (54 + x3)
(Áp dụng HĐT (6) với A = x và B = 3)
= x3 + 27 – 54 – x3
= –27
b) (2x + y)(4x2 – 2xy + y2) – (2x – y)(4x2 + 2xy + y2)
= (2x + y)[(2x)2 – 2x.y + y2] – (2x – y)[(2x)2 + 2x.y + y2]
= [(2x)3 + y3] – [(2x)3 – y3]
= (2x)3 + y3 – (2x)3 + y3
= 2y3
Bài 31 trang 16 Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng:
a) a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)
b) a3 – b3 = (a – b)3 + 3ab(a – b)
Áp dụng: Tính a3 + b3, biết a.b = 6 và a + b = -5
Lời giải:
a) Biến đổi vế phải ta được:
(a + b)3 – 3ab(a + b)
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – 3a2b – 3ab2
= a3 + b3
Vậy a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)
b) Biến đổi vế phải ta được:
(a – b)3 + 3ab(a – b)
= a3 – 3a2b + 3ab2 – b3 + 3a2b – 3ab2
= a3 – b3
Vậy a3 – b3 = (a – b)3 + 3ab(a – b)
– Áp dụng: Với ab = 6, a + b = –5, ta được:
a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)
= (–5)3 – 3.6.(–5) = –53 + 3.6.5
= –125 + 90 = –35
Bài 32 trang 16 Toán 8 Tập 1: Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
a) Ta có thể nhận thấy đây là hằng đẳng thức (6).
27x3 + y3
= (3x)3 + y3
= (3x + y)[(3x)2 – 3x.y + y2]
(Áp dụng HĐT (6) với A = 3x, B = y)
= (3x + y)(9x2 – 3xy + y2)
Vậy ta cần điền:
b) Ta có thể nhận thấy đây là hằng đẳng thức (7)
8x3 – 125
= (2x)3 – 53
= (2x – 5).[(2x)2 + (2x).5 + 52]
(Áp dụng HĐT (7) với A = 2x, B = 5)
= (2x – 5).(4x2 + 10x + 25)
Vậy ta cần điền:
Lời giải
a) (2 + xy)2
= 22 + 2.2.xy + (xy)2 (áp dụng hằng đẳng thức số (1))
= 4 + 4xy + x2y2.
b) (5 – 3x)2
= 52 – 2.5.3x + (3x)2 (áp dụng hằng đẳng thức số (2))
= 25 – 30x + 9x2.
c) (5 – x2)(5 + x2)
= 52 – (x2)2 (áp dụng hằng đẳng thức số (3))
= 25 – x4
d) (5x – 1)3
= (5x)3 – 3.(5x)2.1 + 3.5x.12 – 13 (áp dụng hẳng đẳng thức số (5))
= 125x3 – 3.25x2.1 + 3.5x.1 – 1
= 125x3 – 75x2 + 15x – 1.
e) (2x – y)(4x2 + 2xy + y2)
= (2x – y)[(2x)2 + 2x.y + y2]
= (2x)3 – y3 (áp dụng hằng đẳng thức số (7))
= 8x3 – y3.
f) (x + 3)(x2 – 3x + 9)
= (x + 3)(x2 – 3.x + 32)
= x3 + 33 (áp dụng hằng đẳng thức số (6)).
= x3 + 27.
Bài 34 trang 17 Toán 8 Tập 1: Rút gọn các biểu thức sau:
c) (x + y + z)2 – 2.(x + y + z).(x + y) + (x + y)2.
Lời giải
a) (a + b)2 – (a – b)2
= a2 + 2ab + b2 – (a2 – 2ab + b2)
= a2 + 2ab + b2 – a2 + 2ab – b2
= (a2 – a2) + (2ab + 2ab) + (b2 – b2)
= 0 + 4ab + 0
= 4ab.
b) (a + b)3 – (a – b)3 – 2b3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – (a3 – 3a2b + 3ab2 – b3) – 2b3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – a3 + 3a2b – 3ab2 + b3 – 2b3
= (a3 – a3) + (3a2b + 3a2b) + (3ab2 – 3ab2) + (b3 + b3 – 2b3)
= 0 + 6a2b + 0 + 0
= 6a2b.
c) (x + y + z)2 – 2.(x + y + z).(x + y) + (x + y)2
Biểu thức trên có dạng của hằng đẳng thức số (2) với A = x + y + z và B = x + y, khi đó ta có:
(x + y + z)2 – 2.(x + y + z).(x + y) + (x + y)2
= [(x + y + z) – (x + y)]2
= (x + y + z – x – y)2
= [(x – x) + (y – y) + z]2
= z2.
Bài 35 trang 17 Toán 8 Tập 1: Tính nhanh:
Lời giải
a) 342 + 662 + 68.66;
= 342 + 68.66 + 662
= 342 + 2.34.66 + 662
= (34 + 66)2
= 1002
= 10 000.
b) 742 + 242 – 48.74
= 742 – 48.74 + 242
= 742 – 2.24.74 + 242
= (74 – 24)2
= 502
= 2 500.
Bài 36 trang 17 Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức:
b) x3 + 3x2 + 3x + 1 tại x = 99
Lời giải:
a) x2 + 4x + 4
= x2 + 2.x.2 + 22
= (x + 2)2 (Hằng đẳng thức số (1)).
Thay x = 98 vào biểu thức, ta được: (98 + 2)2 = 1002 = 10 000.
Vậy với x = 98 thì giá trị biểu thức bằng 10 000.
b) x3 + 3x2 + 3x + 1
= x3 + 3.x2.1 + 3.x.12 + 13
= (x + 1)3 (Hằng đẳng thức số (4)
Thay x = 99 vào biểu thức, ta được: (99 + 1)3 = 1003 = 1 000 000.
Vậy với x = 99 thì giá trị biểu thức bằng 1 000 000.
Bài 37 trang 17 Toán 8 Tập 1: Dùng bút chì nối các biểu thức sao cho chúng tạo thành hai vế của một hằng đẳng thức (theo mẫu):
Lời giải
Ta có:
+) (x – y)(x2 + xy + y2) = x3 – y3 (hằng đẳng thức số (7));
+) (x + y)(x – y) = x2 – y2 (hằng đẳng thức số (3));
+) x2 – 2xy + y2 = (x – y)2 = (y – x)2 (hằng đẳng thức số (2));
+) (x + y)2 = x2 + 2xy + y2 (hằng đẳng thức số (1));
+) (x + y)(x2 – xy + y2) = x3 + y3 (hằng đẳng thức số (6));
+) y3 + 3xy2 + 3x2y + x3 = (y + x)3 = (x + y)3 (hằng đẳng thức số (4));
+) (x – y)3 = x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 (hằng đẳng thức số (5)).
Do đó ta có bảng sau:
Bài 38 trang 18 Toán 8 Tập 1: Chứng minh các đẳng thức sau:
Lời giải:
a) Ta có: (a – b)3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3;
- (b – a)3 = - ( b3 – 3b2a + 3ba2 – a3)
= -b3 + 3ab2 – 3a2b + a3
= a3 – 3a2b + 3ab2 – b3.
Vậy (a – b)3 = - (b – a)3.
b) Ta có: (-a – b)2 = (-a)2 – 2.(-a).b + b2
= a2 + 2ab + b2 = (a + b)2.
Vậy (-a – b)2 = (a + b)3.
Bài giảng Toán 8 Bài 5: Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
Xem thêm lời giải bài tập Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức
Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Bài 10: Chia đơn thức cho đơn thức
Xem thêm tài liệu khác Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
Trắc nghiệm Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo p2) có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8