Toán 8 Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp

Với giải bài tập Toán lớp 8 Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8.

1 1407 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải Toán 8 Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp

Video giải Toán 8 Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp (P1)

Video giải Toán 8 Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp (P2)

Câu hỏi

Câu hỏi trang 30 Toán 8 Tập 1: Kiểm tra lại tích (x2 – 4x – 3)(2x2 – 5x + 1) có bằng (2x4 - 13x3 + 15x2 + 11x – 3) hay không.

Lời giải

Ta có: (x2 – 4x – 3)(2x2 – 5x + 1)

= x2.(2x2 – 5x + 1) – 4.(2x2 – 5x + 1) – 3.(2x2 – 5x + 1)

= 2x4 – 5x3 + x2 – 8x2 + 20x – 4 – 6x2 + 15x – 3

= 2x4 – 5x3 + (x2 – 8x2 – 6x2) + (20x + 15x) + ( – 4 – 3)

= 2x4 – 5x3 – 13x2 + 35x – 7.

Bài tập

Bài 67 trang 31 Toán 8 Tập 1: Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến rồi làm phép chia:

a) (x3 – 7x + 3 – x2) : (x – 3);

b) (2x4 – 3x3 – 3x2 – 2 + 6x) : (x2 – 2)

Lời giải:

a) Sắp xếp lại đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến, ta được:

x3 – 7x + 3 – x2 = x3 – x2 – 7x + 3.

Thực hiện phép chia:

Tài liệu VietJack

Vậy (x3 – x2 – 7x + 3) : (x – 3) = x2 + 2x – 1

b) 2x4 – 3x3 – 3x2 – 2 + 6x = 2x4 – 3x3 – 3x2 + 6x – 2

Thực hiện phép chia:

Tài liệu VietJack

Vậy (2x4 – 3x3 – 3x2 + 6x – 2) : (x2 – 2) = 2x2 – 3x + 1.

Bài 68 trang 31 Toán 8 Tập 1: Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia:

a) (x2 + 2xy + y2) : (x + y)

b) (125x3 + 1) : (5x + 1)

c) (x2 – 2xy + y2) : (y – x)

Lời giải:

a) (x2 + 2xy + y2) : (x + y)

= (x + y)2 : (x + y)

= (x + y)2-1

= x + y.

b) (125x3 + 1) : (5x + 1)

= [(5x)3 + 1] : (5x + 1)

= (5x + 1)[(5x)2 – 5x + 1]] : (5x + 1)

= (5x)2 – 5x + 1

= 25x2 – 5x + 1.

c) (x2 – 2xy + y2) : (y – x)

= (x – y)2 : [-(x – y)]

= -(x – y)

= y – x

Hoặc (x2 – 2xy + y2) : (y – x)

= (y2 – 2yx + x2) : (y – x)

= (y – x)2 : (y – x)

= y – x

Bài 69 trang 31 Toán 8 Tập 1: Cho hai đa thức: A = 3x4 + x3 + 6x – 5 và B = x2 + 1. Tìm dư R trong phép chia A cho B rồi viết A dưới dạng A = B.Q + R

Lời giải

Thực hiện phép chia ta có:

Tài liệu VietJack

Vậy 3x4 + x3 + 6x – 5 = (x2 + 1).(3x2 + x – 3) + 5x – 2.

Bài 70 trang 32 Toán 8 Tập 1: Làm tính chia:

a) (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2;

b) (15x3y2- 6x2y – 3x2y2) : 6x2y

Lời giải

a) (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2

= 25x5 : 5x2 + (-5x4) : 5x2 + 10x2 : 5x2

= (25 : 5).(x5 : x2) + (-5 : 5).(x4 : x2) + (10 : 5).(x2 : x2)

= 5.x5 – 2 + (-1).x4 – 2 + 2.1

= 5x3 – x2 + 2

b) (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y

= (15x3y2 : 6x2y) + (-6x2y) : 6x2y + (-3x2y2) : 6x2y

= (15 : 6).(x3 : x2).(y2 : y) + (-6 : 6).(x2 : x2).(y : y) + (-3 : 6).(x2 : x2).(y2 : y)

=52x32y32+1.1.1+12.1.y21=52xy112y.

Bài 71 trang 32 Toán 8 Tập 1: Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không:

a) A = 15x4 – 8x3 + x2

B=12x2;

b) A = x2 – 2x + 1

B = 1 – x.

Lời giải

a) 15x4 chia hết cho 12x2;

8x3 chia hết cho 12x2;

x2 chia hết cho 12x2;

Do đó A = 15x4 - 8x3 + x2 chia hết cho 12x2 hay A chia hết cho B.

b) A = x2 - 2x + 1 = (x – 1)2

Vậy A chia hết cho x – 1 hay A chia hết cho B.

Bài 72 trang 32 Toán 8 Tập 1: Làm tính chia:

(2x4 + x3 – 3x2 + 5x – 2) : (x2 – x + 1)

Lời giải

Thực hiện phép chia:

Tài liệu VietJack

Vậy (2x4 + x3 – 3x2 + 5x – 2) : (x2 – x + 1) = 2x2 + 3x - 2

Bài 73 trang 32 Toán 8 Tập 1: Tính nhanh:

a) (4x2 – 9y2) : (2x – 3y);

b) (27x3 – 1) : (3x – 1);

c) (8x3 + 1) : (4x2 – 2x + 1) ;

d) (x2 – 3x + xy – 3y) : (x + y)

Lời giải

a) (4x2 – 9y2) : (2x – 3y)

Sử dụng HĐT để phân tích số bị chia thành tích:

4x2 – 9y2 = (2x)2 – (3y)2 = (2x – 3y)(2x + 3y)

Khi đó, ta có:

(2x – 3y)(2x + 3y) : (2x – 3y)

= 2x + 3y.

Vậy (4x2 – 9y2) : (2x – 3y) = 2x + 3y.

b) (27x3 – 1) : (3x – 1)

Sử dụng HĐT để phân tích số bị chia thành tích

27x3 – 1 = (3x)3 – 1 = (3x – 1).[(3x)2 + 3x.1 + 12]

= (3x – 1).(9x2 + 3x + 1)

Khi đó, ta có:

(3x – 1).(9x2 + 3x + 1) : (3x – 1)

= 9x2 + 3x + 1

Vậy (27x3 – 1) : (3x – 1) = 9x2 + 3x + 1.

c) (8x3 + 1) : (4x2 – 2x + 1)

Sử dụng HĐT để phân tích số bị chia thành tích:

8x3 + 1 = (2x)3 + 1= (2x + 1).[(2x)2 - 2x.1 + 12]

= (2x + 1).(4x2 - 2x + 1) : (4x2 – 2x + 1)

Khi đó, ta có:

(2x + 1).(4x2 - 2x + 1) : (4x2 – 2x + 1)

= 2x + 1.

Vậy (8x3 + 1) : (4x2 – 2x + 1) = 2x + 1.

d) (x2 – 3x + xy – 3y) : (x + y)

Nhóm hạng tử để phân tích số bị chia thành tích:

x2 – 3x + xy – 3y = (x2 – 3x) + (xy – 3y)

=  x.(x – 3) + y.(x – 3) = (x + y).(x – 3)

Khi đó, ta có:

(x + y).(x – 3) : (x + y)

= x – 3.

Vậy (x2 – 3x + xy – 3y) : (x + y) = x – 3.

Bài 74 trang 32 Toán 8 Tập 1: Tìm số a để đa thức 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho đa thức x + 2.

Lời giải

Cách 1: Thực hiện phép chia:

Tài liệu VietJack

Để 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho x + 2 thì số dư a – 30 = 0 ⇔ a = 30.

Vậy a = 30 thì đa thức 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho x + 2.

Cách 2: Phân tích 2x3 – 3x2 + x + a thành nhân tử có chứa x + 2.

2x3 – 3x2 + x + a

= 2x3 + 4x2 – 7x2 – 14x + 15x + 30 + a – 30

(Tách -3x2 = 4x2 – 7x2; x = -14x + 15x)

= 2x2(x + 2) – 7x(x + 2) + 15(x + 2) + a – 30

= (2x2 – 7x + 15)(x + 2) + a – 30

2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho x + 2

⇔ a – 30 = 0 ⇔ a = 30.

Vậy a = 30 thì đa thức 2x3 – 3x2 + x + a chia hết cho x + 2.

Bài giảng Toán 8 Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp

Xem thêm lời giải bài tập Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Ôn tập chương 1

Bài 1: Phân thức đại số

Bài 2: Tính chất cơ bản của phân thức

Bài 3: Rút gọn phân thức

Bài 4: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức

Xem thêm tài liệu khác Toán học lớp 8 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Chia đa thức một biến đã sắp xếp

Trắc nghiệm Chia đa thức cho một biến đã sắp xếp có đáp án

1 1407 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: