Soạn bài Qua Đèo Ngang (trang 52) - Ngắn nhất Ngữ văn 8 Cánh diều
Với soạn bài Qua Đèo Ngang (trang 52) Ngữ văn lớp 8 Cánh diều sẽ giúp học sinh trả lời câu hỏi từ đó dễ dàng Soạn văn 8.
Soạn bài Qua Đèo Ngang
Đọc văn bản “Qua đèo ngang” (trang 52 - 53 SGK Ngữ Văn 8 Tập 2) và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Ghi vào vở chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 5):
Câu 1 (trang 52 SGK Ngữ Văn 8 Tập 2): Phương án nào nêu đúng về thể loại và chữ viết của bài thơ Qua Đèo Ngang?
A. Thất ngôn bát cú Đường luật, viết bằng chữ Hán
B. Thất ngôn bát cú Đường luật, viết bằng chữ Nôm
C. Thất ngôn xen lục ngôn, viết bằng chữ Nôm
D. Thất ngôn bát cú Đường luật, viết bằng chữ Quốc ngữ
Trả lời:
B. Thất ngôn bát cú Đường luật, viết bằng chữ Nôm.
Câu 2 (trang 52 SGK Ngữ Văn 8 Tập 2): Cảnh Đèo Ngang được tái hiện trong bài thơ như thế nào?
A. Cảnh vật tươi đẹp, đủ loại hoa lá sắc màu.
B. Cảnh vật tràn đầy sức sống, cây cối chen chúc.
C. Cảnh vật vắng vẻ, hoang sơ, đượm buồn.
D. Cảnh vật trống vắng, lạnh lẽo, gợi nỗi buồn thê lương.
Trả lời:
C. Cảnh vật vắng vẻ, hoang sơ, đượm buồn.
Câu 3 (trang 53 SGK Ngữ Văn 8 Tập 2) Bài thơ được ngắt chủ yếu theo nhịp nào?
A. 3/4
B. 4/3
C. 2/3/2
D. 4/1/1/1
Trả lời:
B. 4/3
Câu 4 (trang 53 SGK Ngữ Văn 8 Tập 2) Từ nào sau đây là từ tượng hình?
A. Lom khom
B. Quốc quốc
C. Gia gia
D. Cỏ cây
Trả lời:
A. Lom khom
Câu 5 (trang 53 SGK Ngữ Văn 8 Tập 2) Biện pháp tu từ đảo ngữ ở câu thơ “Lác đác bên sông, chợ mấy nhà." có tác dụng gì?
A. Tô đậm sự thưa thớt, quạnh vắng của cảnh vật
B. Thể hiện vẻ hoang tàn, tiều tuỵ của cảnh vật
C. Khắc hoạ tâm trạng buồn bã, cô đơn của tác giả
D. Miêu tả vẻ đẹp hoang sơ, thơ mộng của cảnh vật
Trả lời:
A. Tô đậm sự thưa thớt, quạnh vắng của cảnh vật
Câu 6 (trang 53 SGK Ngữ Văn 8 Tập 2) Bài thơ viết về chủ đề gì? Chủ đề ấy có liên quan đến nhan đề Qua Đèo Ngang như thế nào?
Trả lời:
Chủ đề của bài thơ: cảnh Đèo Ngang và nỗi cô đơn, nỗi nhớ nhà thương nước.
Nhan đề “Qua Đèo Ngang” thể hiện chủ đề tác phẩm; nói về một chuyến đi qua Đèo Ngang- thoáng đãng mà heo hút, có sự sống con người nhưng vẫn còn hoang sơ.
Câu 7 (trang 53 SGK Ngữ Văn 8 Tập 2) Các từ láy, từ tượng hình, từ tượng thanh và phép đối có vai trò gì trong việc thể hiện nội dung bài thơ?
Trả lời:
Các từ láy, từ tượng hình, từ tượng thanh và phép đối gợi ra cảnh tượng thưa thớt nơi đèo ngan và biểu đạt tình cảm nhớ nước, thương nhà của tác giả.
Câu 8 (trang 53 SGK Ngữ Văn 8 Tập 2) Hãy hình dung tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan khi đi qua Đèo Ngang. Vì sao nhà thơ lại có tâm trạng đó?
Trả lời:
Bà Huyện Thanh Quan khi ấy phải xa quê nên không tránh khỏi những nỗi cô đơn nơi đất khách quê người. Trước không gian mênh mông của đất trời, của thiên nhiên, bà cảm nhận được sự rộng lớn, rợn ngợp và sự cô đơn, sự nhỏ bé của mình.
Câu 9 (trang 53 SGK Ngữ Văn 8 Tập 2) Em có nhận xét gì về không gian được khắc hoạ trong bài Qua Đèo Ngang? Không gian ấy có liên quan như thế nào đến tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan?
Trả lời:
- Không gian vắng vẻ, u buồn gợi lên cảnh đèo ngang vắng lặng, hoang sơ.
- Không gian đó nhắc con người ta nhớ về quê hương, đặc biệt là đối với và Huyện Thanh Quan – một người xa xứ.
Xem thêm các bài Soạn văn lớp 8 sách Cánh diều hay, ngắn gọn khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 8 – Cánh diều
- Giải sbt Toán 8 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – iLearn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 8 ilearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 8 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Cánh diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 8 – Cánh diều
- Giải vbt Khoa học tự nhiên 8 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 8 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 8 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 8 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Cánh diều