Giáo án Ôn tập cuối năm mới nhất - Toán 11

Với Giáo án Ôn tập cuối năm mới nhất Toán lớp 11 được biên soạn bám sát sách Toán 11 giúp Thầy/ Cô biên soạn giáo án dễ dàng hơn.

1 700 lượt xem
Tải về


Giáo án Toán 11 Ôn tập cuối năm

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

-       Học sinh hệ thống được những kiến thức cơ bản của các nội dung: phép biến hình, đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, quan hệ song song, quan hệ vuông góc.

-       Vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn và giải toán.

-       Hiểu thêm về các vấn đề cuộc sống gắn liền kiến thức Toán học.

2. Năng lực

-       Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự đánh giá và điềuchỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.

-       Năng lực giải quyết vấn đề: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn đề hoặc đặt ra câu hỏi. Phân tích được các tình huống trong học tập.

-       Năng lực tự quản lý: Làm chủ cảm xúc của bản thân trong quá trình học tập vào trong cuộc sống; trưởng nhóm biết quản lý nhóm mình, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên nhóm, các thành viên tự ý thức được nhiệm vụ của mình và hoàn thành được nhiệm vụ được giao.

-       Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tích cực trong giao tiếp.

-       Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề.

-       Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh nói và viết chính xác bằng ngôn ngữ Toán học.

3. Phẩm chất

-       Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ thống.

-       Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh thần trách nhiệm hợp tác xây dựng cao.

-       Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

-       Năng động, trung thực sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới ,biết quy lạ về quen, có tinh thần hợp tác xây dựng cao.

-       Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

-       Kiến thức về phép biến hình, quan hệ song song, quan hệ vuông góc trong không gian.

-       Máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1.HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC)

a) Mục tiêu:

-       Nhằm giúp học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức cơ bản của chương trình hình học 11.

-       Học sinh lập được sơ đồ tư duy của các nôi dung kiến thức, thấy được mối liên hệ giữa các đại lượng liên quan.

b) Nội dung: GV chia nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng nhóm vẽ sơ đồ tư duy để hệ thống hóa kiến thức về phép biến hình, quan hệ song song, quan hệ vuông góc.

c) Sản phẩm:

Bài báo cáo thuyết trình về sơ đồ tư duy của từng nhóm.

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm (có sự đồng đều về năng lực), cử một học sinh làm nhóm trưởng và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm về nhà chuẩn bị trước.

Nhóm 1: Hệ thống nội dung kiến thức về các phép biến hình (Định nghĩa, tính chất và biểu thức tọa độ (nếu có)) và lập sơ đồ tư duy.

 Nhóm 2: Hệ thống nội dung kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng, quan hệ song song (Cách tìm giao điểm đường thẳng và mặt phẳng, giao tuyến của hai mặt phẳng và cách chứng minh hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song) bằng cách lập sơ đồ tư duy.

 Nhóm 3: Hệ thống nội dung kiến thức về quan hệ vuông góc (cách chứng minh hai đường thẳng vuông góc, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc) và cách xác định góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng với mặt phẳng và góc giữa hai mặt phẳng.

 Nhóm 4: Hệ thống nội dung kiến thức về cách xác định khoảng cách giữa điểm với đường thẳng, điểm với mặt phẳng, đường thẳng và mặt phẳng song song; hai mặt phẳng song song và hai đường thẳng chéo nhau.

Thực hiện

Hs làm bài theo nhóm (ở nhà).

Báo cáo thảo luận

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác thảo luận,nhận xét kết quả của nhóm bạn.

 

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp:

Giáo viên nhận xét, đánh giá, chỉnh sửa kết quả của các nhóm sau đó chốt lại nội dung kiến thức qua sơ đồ tư duy sau:

PHÉP BIẾN HÌNH

Tài liệu VietJack

ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG

Tài liệu VietJack

QUAN HỆ SONG SONG

Tài liệu VietJack

QUAN HỆ VUÔNG GÓC

Tài liệu VietJack

GÓC

Tài liệu VietJack

KHOẢNG CÁCH

Tài liệu VietJack

2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

I. PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG

a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức

            + Định nghĩa và tính chât về các phép dời hình, phép đồng dạng.

+ Cách tìm ảnh, tạo ảnh của điểm, đường thẳng, đường tròn qua các phép đồng dạng.

b) Nội dung

            H1: Học sinh nhắc lại định nghĩa và biểu thức tọa độ của cáp phép tịnh tiến, phép quay, phép vị tự. Nêu định nghĩa và tính chất của phép dời hình, phép đồng dạng?

            H1: Bài 1. Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm A1;1,B0;3,C2;4 . Xác định ảnh của tam giác  qua các phép biến hình sau

            a. Phép tịnh tiến theo vectơ v=2;1 .

            b. Phép quay tâm O  góc 900 .

            c. Phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép đối xứng qua trục Oy và phép vị tự tâm O , tỉ số k=-2 .

c) Sản phẩm

1. Phép tịnh tiến

    + Định nghĩa: Cho vectơ v ,TvM=M'MM'=v  .

    + Biểu thức tọa độ: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy  cho v=a;b  và điểm Mx;y . Điểm Mx';y'   là ảnh của  qua phép tịnh tiến theo vectơ v . Khi đó: x'=x+ay'=y+b

2. Phép quay: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Điểm Mx';y'  là ảnh của Mx;y  qua phép quay tâm O , góc quay 900  ta có:

3. Phép vị tự: Cho điểm O  và số k. VO,kM=M'OM'=kOM

Bài 1: Gọi A'B'C'  là ảnh của tam giác ABC  qua các phép biến hình trên, khi đó

a.A'3;2,B'2;4,C'4;5 .

b.A'1;1,B'3;0,C'4;2 .

c. A'2;2,B'0;6,C'4;8 .

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

- GV yêu cầu học sinh nêu định nghĩa, tính chất, biểu thức tọa độ các phép biến hình

- HS trả lời

Thực hiện

 - HS giải các bài tập

- GV theo dõi, hỗ trợ , hướng dẫn các nhóm

Báo cáo thảo luận

 - HS trình thảo luận

      + Cách tìm ảnh của điểm qua các phép biến hình.

      + Biểu thức tọa độ của các phép toán trong trường hợp đặc biệt: Phép đối xứng qua các trục tọa độ, đối xứng tâm , Phép vị tự tâm , tỉ số

- GV gọi 3HS lên bảng trình bày lời giải cho Bài 1

- Gv gọi 2 HS lên bảng giải Bài 2 và Bài 3

- HS khác theo dõi, nhận xét, hoàn thiện sản phẩm

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

 - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương học sinh có câu trả lời tốt nhất. Động viên các học sinh còn lại tích cực, cố gắng hơn trong các hoạt động học tiếp theo

- Chốt kiến thức và các bước tìm ảnh của điểm, đường thẳng và đường tròn qua các phép dời hình.

II. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ SONG SONG

a) Mục tiêu: Củng cố các kĩ năng chứng minh hai đường thăng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phăng song song.

b)Nội dung: 

H1: Cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng?

H2. Phương pháp chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phăng song song?

H3. Bài 2: Cho hình chóp S.ABCD  có đáy ABCD  là hình bình hành tâm O . Gọi M,N  lần lượt là trung điểm của SC,CD .

                        a. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng SBC  và (SAD) .

b. Tìm giao điểm của SM  và (SBD) .

c. Chứng minh hai mặt phẳng OMNSAD

c) Sản phẩm:

+ Để xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, ta tìm hai điểm chung của chúng. Đường thẳng đi qua hai điểm chung đó là giao tuyến.

Tài liệu VietJack

+ Định lí: Nếu đường thẳng d không nằm trong mặt phẳng (α)  và d  thì

Tài liệu VietJack

+ Định lí: Nếu mặt phẳng (α) chứa hai đường thẳng cắt nhau a,b  cùng song song với mặt phẳng (β)  thì (α)  song song với (β)

Tài liệu VietJack

Bài 2:

Tài liệu VietJack

a. Ta có S(SBC)(SAD)AD(SAD),  BC(SBC)AD//BC(SAD)(SBC)=Sx//AD//BC

b. Trong mặt phẳng (SAC)  có SO  cắt AM  tại I . Do đó ISO(SBD)

       Vậy  (SBD)AM=I

c. MN là đường trung bình của tam giác SCD nên MNSD , mà SDSAD  nên MN//SAD . Tương tự ON//SAD .

Hai đường thẳng MN,ON  cắt nhau trong mặt phẳng OMN  nên OMNSAD .

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

HS thực hiện các nội dung sau

- Nêu các phương pháp xác định giao tuyến của hai mặt phẳng và xác định giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.

- Nêu phương pháp chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng.

- Nêu phương pháp chứng minh hai mặt phẳng song song.

Thực hiện

- Học sinh lên bảng vẽ hình và trình bày lời giải chi tiết Bài 1.

- HS thảo luận nhóm giải các Bài 5, Bài 6.

- GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm chưa hiểu rõ nội dung vấn đề nêu ra

Báo cáo thảo luận

- Mỗi nhóm cử đại diện trình bài lời giải trong bảng phụ

- Các nhóm HS khác nhận xét, hoàn thành sản phẩm

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh

- Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận và củng cố lại các kiến thức liên quan.

III. VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

a) Mục tiêu: Củng cố kĩ năng

            + Chứng minh đường thăng vuông góc với mặt phẳng, chứng minh hai mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng.

            + Cách xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

+ Tính khoảng cách: Từ một điểm đến một đường thẳng, từ một điểm đến một mặt phẳng, giữa hai đường thẳng chéo nhau.

b)Nội dung: 

H1.  Nêu phương pháp chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng?

H2. Nêu cách xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng?

H3.  Nêu phương pháp chứng minh hai mặt phẳng vuông góc ?

H4. Bài 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD  là hình vuông cạnh a.  Cạnh bên SA vuông góc với đáy và SB=a3 .

            a) Chứng minh BCSAB .

            b) Tính góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD).

            c) Gọi G là trọng tâm của tam giác SCD. Tính khoảng cách từ G đến mặt phẳng SBD .

c) Sản phẩm:

+ Định lí: Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau cùng thuộc một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng ấy.

Tài liệu VietJack

+ Góc giữa đường thẳng  và  bằng góc giữa  và hình chiếu  của  lên

Tài liệu VietJack

+ Góc giữa hai mặt phẳng

        + a(P)b(Q)(P),(Q)^=a,b^

        + Giả sử (P)  (Q) = c. Từ I  c, dựnga(P),acb(Q),bc(P),(Q)^=a,b^

+ Khoảng cách:

   - Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng: Cho mặt phẳng α  và một điểm M, gọi  là hình chiếu của điểm M trên mặt phẳng α . Khi đó khoảng cách MG được gọi là khoảng cách từ điểm M đến mặt phẳng α dM,α=MH

Tài liệu VietJack

  - Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau: Cho hai đường thẳng chéo nhau a,b. Độ dài đoạn vuông góc chung MN của a và b   được gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng a và b.

Tài liệu VietJack

Bài 3.

Tài liệu VietJack

a. Ta có BCSA  ( do SAABCD )

Và BCAB

SA,  AB(SAB),   SAAB=A

Do đó BCSAB

b. Trong mặt phẳng ABCD  có ABBC

Trong mặt phẳng SAB  có SABC  ( do BCSA , BCAB )

Do đó góc giữa giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) là góc SBA^

Tam giác vuông SAB có SA=SB2AB2=a2

Mà AB=a

Tam giác vuông SAO có tanSOA^=2 . Do đó SOA^54044' .

c. Kẻ AHSO . Mà AHBD   (BD(SAC)AH)dA,(SBD)=AH

Tam giác vuông SAO có AH=a105 dA,(SBD)=a105

A,C nằm trên đường thẳng có giao điểm với (SBD) nên dA,(SBD)=dC,(SBD)

I trung điểm SC nên dI,(SBD)=12dC,(SBD)  ( I,C nằm trên đường thẳng có giao điểm với (SBD) )

I,G nằm trên đường thẳng có giao điểm với (SBD)  nên dG,(SBD)=23dI,(SBD)=a1015 .

d) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

GV trình chiếu và vấn đáp các kiến thức về

- Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc.

- Góc giữa hai mặt phẳng.

- Khoảng cách: khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, khoảng cách giưa hai mặt phẳng song song và khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.

HS thực hiện các nội dung sau

+ Nêu các phương pháp chứng minh : đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, …

+ Nêu cách tính khoảng cách.

Thực hiện

 - HS thảo luận cặp đôi thực hiện giải Bài 7.

- GV quan sát, theo dõi các nhóm. Giải thích câu hỏi nếu các nhóm chưa hiểu rõ nội dung vấn đề nêu ra

- Giáo viên phân công các nhóm giải các Bài 8, Bài 9 và Bài 10.

Báo cáo thảo luận

- GV gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình Bài 7 và gọi 3 học sinh lên trình bày chi tiết lời giải bài 7.

- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày lời giải các Bài 8, Bài 9 và Bài 10.

  - Từ cách tính khoảng cách giáo viên củng cố Cách xác định khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo nhau a và b

    + Khoảng cách giữa một trong hai đường thẳng và mặt phẳng song song với đường thẳng đó, chứa đường thẳng còn lại.

     + Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song và lần lượt chứa hai đường thẳng đó.

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh

- Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, GV kết luận và củng cố kiến thức liên quan.

3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức đã học vào các dạng bài tập cụ thể

b) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

GV: Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập (lần lượt từng phiếu 01 đến 03), hướng dẫn HS thực hiện.

HS: Nhận

Thực hiện

GV: điều hành, quan sát, hướng dẫn

HS: 4 nhóm  tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm.

Báo cáo thảo luận

Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận

Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.

Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo

4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG.

a)Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học giải quyết bài toán trong thực tế hoặc liên môn

b) Tổ chức thực hiện

Chuyển giao

GV: Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập 04, hướng dẫn HS thực hiện.

HS: Nhận

Thực hiện

GV: điều hành, quan sát, hướng dẫn

HS: 4 nhóm  tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận thực hiện nhiệm vụ. Ghi kết quả vào bảng nhóm.

Báo cáo thảo luận

Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận

Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, đưa ra ý kiến phản biện để làm rõ hơn các vấn đề

Đánh giá, nhận xét, tổng hợp

GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.

Hướng dẫn HS chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo

Ngày   ......   tháng   .......    năm 2021

                                                                       TTCM ký duyệt

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 11 hay, chi tiết kihác:

Giáo án Hai đường thẳng vuông góc

Giáo án Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Giáo án Hai mặt phẳng vuông góc

Giáo án Khoảng cách

Giáo án Ôn tập chương 3

1 700 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: